Có vẻ như chúng tôi không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Có lẽ tìm kiếm có thể giúp đỡ.
Sign Up for newsletter!
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline
ChatGPT, một sản phẩm mới thuộc lĩnh vực trí tuệ nhân tạo đã tạo nên cơn sốt ngay khi vừa ra mắt và là chủ đề được bàn luận sôi nổi khắp các diễn đàn và mạng xã hội. Với khả năng tạo ra văn bản một cách tự nhiên, ChatGPT được ứng dụng vào đa dạng các lĩnh vực từ y tế, giáo dục, giải trí cho đến thương mại điện tử. Dưới đây là 5 ứng dụng tuyệt vời của ChatGPT mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để thúc đẩy sự hiệu quả của hoạt động thương mại điện tử.
ChatGPT (Chat Generative Pre-training Transformer) là một mô hình tạo ngôn ngữ quy mô lớn được phát triển bởi công ty trí tuệ nhân tạo mang tên OpenAI, thành lập năm 2015. Mô hình này có thể tạo ra các cuộc trò chuyện tự nhiên, sống động giữa người dùng và một chatbot.
Do có khả năng tạo văn bản một cách tự nhiên gần giống với con người, ChatGPT được xem là một trong những mô hình tạo ngôn ngữ tiên tiến nhất hiện nay. Mô hình này cung cấp cho người dùng rất nhiều chức năng thú vị bên cạnh trả lời những câu hỏi, đơn cử như viết luận, sáng tác thơ, viết email, trò chuyện tâm sự, thậm chí nó có thể giúp các lập trình viên viết code.
Sử dụng ChatGPT rất đơn giản, đầu tiên người dùng sẽ cần tạo tài khoản tại website của Open AI để lấy quyền truy cập vào ChatGPT, sau đó chấp nhận các điều khoản sử dụng của ChatGPT.
Trước khi ra mắt chính thức, ChatGPT vẫn còn đang trong giai đoạn nghiên cứu và cần thu thập nhiều ý kiến phản hồi nên người dùng có thể sử dụng ChatGPT với phiên bản miễn phí. Nhưng kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2023, công ty OpenAI cho ra mắt thêm một phiên bản ChatGPT Plus tại Hoa Kỳ với chi phí $20/tháng, đồng thời vẫn duy trì phiên bản miễn phí.
ChatGPT chạy trên một kiến trúc mô hình ngôn ngữ có tên là Genrative Pre-training Transformer (GPT), cụ thể là GPT-3. Các mô hình AI này được đào tạo dựa trên lượng thông tin khổng lồ từ Internet bao gồm các trang web, sách, bài báo, v.v. Mô hình ngôn ngữ ChatGPT được tinh chỉnh bằng cách sử dụng phương pháp học có giám sát cũng như phương pháp học tăng cường (Reinforcement Learning).
Nghĩa là ChatGPT bên cạnh việc “học” các kiến thức có sẵn trên Internet thì còn “học” từ những cuộc trò chuyện, trao đổi và phản hồi từ người dùng (Learn from human feedback). Chính điều này khiến ChatGPT trở nên vô cùng độc đáo.
Dựa vào phương pháp học tăng cường, các nhà huấn luyện tạo ra mô hình đối thoại trong đó họ vừa là người dùng, vừa là cỗ máy AI nhằm giúp con ChatGPT dung nạp kiến thức nhanh chóng và trở nên ngày càng thông minh.
Trong khi ChatGPT là một mô hình ngôn ngữ được tạo ra với mục đích tổ chức một cuộc trò chuyện với người dùng cuối thì các công cụ tìm kiếm (Search Engines) lập các chỉ mục website trên Internet giúp người dùng tìm thấy thông tin họ cần.
ChatGPT có khả năng hiểu và phản hồi đa dạng thông tin đầu vào một cách nhanh chóng nhưng ChatGPT không có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet mà chỉ sử dụng thông tin đã “học” được từ dữ liệu đào tạo và người dùng để phản hồi lại.
Một điểm khác biệt nữa đó là tốc độ truy cập và khả năng cập nhật thông tin của ChatGPT vẫn chậm hơn so với các công cụ tìm kiếm. Chẳng hạn như Google có thể truy cập vào thông tin mới nhất thì ChatGPT chỉ có thể truy cập vào thông tin đến năm 2021. Do đó, nếu hỏi ChatGPT ai là hoa hậu Việt Nam năm 2022 nó sẽ không thể trả lời được nhưng Google sẽ cho người dùng câu trả lời ngay lập tức trong 0.6 giây.
Sử dụng ChatGPT có thể tạo ra nhiều cơ hội để tăng trưởng doanh thu cũng như giúp việc vận hành hoạt động kinh doanh thương mại điện tử trở nên hiệu quả hơn trước rất nhiều. Dưới đây là 5 cách tuyệt vời mà các doanh nghiệp cần xem xét để tận dụng lợi thế của ChatGPT.
Một ứng dụng đáng chú ý khác của ChatGPT trong thương mại điện tử đó là tạo ra các mô tả sản phẩm. Các doanh nghiệp thương mại điện tử hiện này có rất nhiều danh mục sản phẩm và việc viết mô tả chi tiết và hấp dẫn cho từng sản phẩm có thể tốn nhiều thời gian và nguồn lực.
ChatGPT có thể tiết kiệm cho doanh nghiệp rất nhiều thời gian và công sức nhưng vẫn bảo đảm cung cấp cho khách hàng các mô tả sản phẩm chất lượng. Ngoài ra hệ thống ChatGPT có thể tạo ra các mô tả được tối ưu hoá cho SEO, điều này giúp cải thiện khả năng hiển thị sản phẩm.
Ví dụ: Khi một thương hiệu bán lẻ thời trang ra mắt một dòng quần áo thể thao mới, ChatGPT sẽ viết các mô tả nhấn mạnh vào khả năng thấm hút, vừa vặn thoải mái và chống tia UV. Những mô tả này sẽ không chỉ thông báo cho khách hàng về khía cạnh kỹ thuật của sản phẩm mà còn khuyến khích mua hàng thông qua ngôn từ hấp dẫn và thuyết phục.
ChatGPT còn được các doanh nghiệp thương mại điện tử sử dụng trong việc đưa ra đề xuất cá nhân hoá sản phẩm. Bằng cách sử dụng dữ liệu khách hàng và lịch sử duyệt web, ChatGPT có thể đưa ra các đề xuất sản phẩm phù hợp cho từng khách hàng cụ thể.
Ví dụ: Gần đây có một khách hàng tên Mỹ đã mua một chiếc áo thun thể thao tại cửa hàng, doanh nghiệp có thể sử dụng ChatGPT để đưa ra đề xuất sản phẩm tương tự mà khách hàng này có thể quan tâm. Từ việc gợi ý sản phẩm phù hợp và cá nhân hoá có thể giúp tăng mức độ tương tác và doanh số bán hàng.
Bên cạnh những phương cách kể trên, ChatGPT cũng có thể được sử dụng để tạo nội dung hấp dẫn cho các nền tảng mạng xã hội.
Ví dụ: Một công ty sắp ra mắt sản phẩm giày chạy bộ mới, ChatGPT có thể tạo một bài đăng quảng cáo giới thiệu tính năng và lợi ích chính của sản phẩm theo cách hấp dẫn và thu hút sự chú ý. Bài đăng có thể bao gồm caption và hình ảnh sản phẩm hấp dẫn hoặc một bài đăng đầy đủ làm nổi bật các ưu điểm của sản phẩm.
Bằng cách tận dụng các khả năng của ChatGPT, doanh nghiệp thương mại điện tử có thể quảng bá sản phẩm hiệu quả và tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng trên mạng xã hội.
Thực hiện chiến dịch Email Marketing cho phép các nhà bán hàng thương mại điện tử xây dựng với nuôi dưỡng mối quan hệ với khách hàng, quảng bá sản phẩm và các chương trình khuyến mãi cũng như thúc đẩy doanh số bán hàng. Bằng cách gửi các email hấp dẫn, có chủ đích đến khách hàng và khách hàng tiềm năng theo cách cá nhân hoá, doanh nghiệp sẽ từng bước xây dựng lòng trung thành và thúc đẩy hoạt động bán hàng lặp đi lặp lại.
ChatGPT có thể được sử dụng trong các chiến dịch email marketing hướng đến các phân khúc khách hàng cụ thể nhằm đạt được những kết quả đúng kỳ vọng.
Ví dụ: Chị Mỹ là khách hàng quen thuộc của cửa hàng thời trang thể thao. Nay công ty ra mắt sản phẩm giày thể thao thân thiện với môi trường được thiết kế tối giản. Công ty sử dụng ChatGPT để soạn thảo nội dung cho chiến dịch email marketing nhằm giới thiệu với chị Mỹ về sản phẩm mới cùng những chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng thân thiết.
Một trong những điều tuyệt vời của ChatGPT mà doanh nghiệp thương mại điện tử có thể tận dụng là khả năng xử lý nhiều yêu cầu khác nhau của khách hàng theo hướng cá nhân hoá. Đó có thể là trả lời các câu hỏi về tình trạng đơn hàng, tồn kho, cung cấp thông tin vận chuyển hay giải quyết các mối lo ngại về việc trả lại hàng.
Bằng cách cung cấp cho ChatGPT thông tin nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, sở thích, công cụ này ngay lập tức có thể soạn thảo văn bản phù hợp với đối tượng cụ thể cho từng trường hợp cụ thể, từ đó tăng mức độ tương tác và tỷ lệ chuyển đổi. Đồng thời, doanh nghiệp thương mại điện tử sẽ giải phóng thời gian và khối lượng công việc cho đội ngũ chăm sóc khách hàng để tập trung vào các vấn đề phức tạp hơn.
Ví dụ: Có một khách hàng tên Mỹ hỏi về quy trình đổi/trả sản phẩm, ChatGPT có thể tạo ra phản hồi nêu rõ thông tin chi tiết bao gồm các yêu cầu và thời gian đổi/trả hàng.
Tương tự như những công nghệ AI khác, ChatGPT cũng tiềm ẩn nhiều mặt hạn chế bên cạnh những lợi ích khi ứng dụng vào hoạt động thương mại điện tử.
Đầu tiên, không thể phủ nhận ChatGPT có thể hỗ trợ việc tạo nội dung cho các chiến dịch marketing nhưng vẫn không thể chất lượng bằng văn bản do một người tự viết ra. Nếu một người trở nên quá phụ thuộc vào ChatGPT thay vì tự tạo ra những cái riêng của chính mình, văn phong sẽ rất máy móc và vụng về. Điều này ảnh hưởng đến sự hiệu quả của các chiến dịch marketing.
Ngoài ra, như đã diễn giải phía trên, ChatGPT dung nạp dữ liệu bằng phương pháp học tăng cường. Điều này tiềm ẩn rủi ro bởi dữ liệu ChatGPT “học” được có thể chưa hoặc không đúng, từ đó những phản hồi gửi đến người dùng không thể đảm bảo tính chính xác.
Mặc dù ChatGPT giúp doanh nghiệp tối ưu hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và giúp khách hàng có được câu trả lời cho những gì họ cần, nhưng không hẳn lúc nào ChatGPT cũng đúng. Trong một số trường hợp, công nghệ này có thể đưa ra nội dung không chính xác hoặc gây hiểu lầm gây hại cho danh tiếng và hình ảnh của doanh nghiệp.
Do đó, sử dụng ChatGPT vào hoạt động thương mại điện tử là điều nên làm nhằm hướng đến sự hiệu quả và đơn giản hoá việc vận hành. Nhưng điều quan trọng là chỉ nên xem ChatGPT là công cụ hỗ trợ, không nên lạm dụng và cần thiết phải kiểm tra kỹ các câu trả lời và nội dung được tạo ra.
Với 5 ứng dụng của ChatGPT trong hoạt động thương mại điện tử được liệt kê và phân tích phía trên, doanh nghiệp có thể tận dụng để triển khai ngay lập tức.
Dù vậy, làm sao để tận dụng thế mạnh của ChatGPT và biến nó trở thành mắt xích quan trọng trong kinh doanh thương mại điện tử nhưng không lệ thuộc và máy móc? Điều này không dễ dàng. Để tìm hiểu sâu hơn và đưa ra những kế hoạch triển khai phù hợp, liên hệ đội ngũ của SECOMM ngay hôm nay để nhận sự tư vấn tốt nhất.
Sau thời gian trầm lắng vì đại dịch toàn cầu, thị trường bán lẻ đang có sự phục hồi đáng nể và được kỳ vọng sẽ tiếp tục có sự bứt phá trong tương lai. Trong số các phương cách chinh phục thị trường tỷ đô này thì mô hình thương mại O2O được xem là một tia sáng mới và đầy hứa hẹn đối với các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô vì sự kết hợp hoàn hảo giữa bán hàng online và offline.
Một trong những thách thức lớn của các cửa hàng truyền thống đó là làm sao tăng nhận diện thương hiệu đối với những khách hàng tiềm năng ở xa vị trí đặt cửa hàng. Khi thương mại điện tử đang dần chiếm ưu thế trở thành xu hướng kinh doanh quan trọng của ngành bán lẻ, các doanh nghiệp có thể tận dụng để thúc đẩy nhận thức về thương hiệu, từ đó mở ra cơ hội tuyệt vời để bứt phá doanh số.
Bằng nhiều phương pháp để tiếp cận khách hàng tiềm năng trên Internet như sử dụng mạng xã hội, email marketing, chạy quảng cáo, v.v, các chủ doanh nghiệp có thể chinh phục giới hạn địa lý, không gian để thu hút, thuyết phục khách hàng chú ý đến thương hiệu và sản phẩm của họ.
Mặc cho sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, các cửa hàng truyền thống vẫn duy trì doanh số ở mức ổn định vì một bộ phận khách hàng vẫn ưu tiên việc ghé cửa hàng để mua sắm. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 46% số người được hỏi cho biết họ thích mua sắm tại cửa hàng truyền thống.
Lý do là bởi khi đến mua sắm tại một cửa hàng, họ có thể nhìn thấy, chạm vào, cảm nhận và thử sản phẩm trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Một sự thật thú vị khác là khách hàng có khả năng chi tiêu nhiều hơn khi họ ở trong một cửa hàng.
Đơn cử như một người bước vào hiệu sách để mua một cuốn sổ tay, sau đó họ nhìn xung quanh và quyết định mua thêm một vài loại bút. Trường hợp nếu người này tìm kiếm một cuốn số tay trực tuyến, họ có xu hướng chỉ mua mỗi mặt hàng này.
Vì thế, mô hình thương mại O2O là sự lựa chọn tối ưu khi vừa có thể tận dụng các kênh online để nâng cao nhận diện thương hiệu vừa khắc phục các giới hạn của kênh offline và thúc đẩy tăng trưởng doanh số offline.
Sự kết hợp uyển chuyển giữa mua sắm trực tuyến và ngoại tuyến làm cho trải nghiệm mua sắm trở nên liền mạch và thêm phần thú vị cho khách hàng. Các kênh trực tuyến cho phép người tiêu dùng tiếp cận với thương hiệu dễ dàng và ngay lập tức.
Chẳng hạn như khi khách hàng muốn hỏi về một sản phẩm, họ có thể gửi tin nhắn qua Facebook Messenger hoặc chatbot trên website thương mại điện tử. Sau đó, đội ngũ chăm sóc khách hàng có thể trả lời câu hỏi của họ ngay lập tức.
Dựa trên thông tin và dữ liệu người dùng đã thu thập được, thương hiệu có thể đưa ra các đề xuất sản phẩm liên quan trên online hoặc lần tiếp theo họ ghé cửa hàng offline. Trong trường hợp khác, nếu cửa hàng triển khai một chiến dịch quảng cáo, khách hàng có thể được thông báo thông qua các kênh online.
Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ tối đa số lượng khách hàng có thể tiếp cận trong chiến dịch quảng cáo, thay vì chỉ thông báo đơn thuần cho người mua khi đến cửa hàng.
Mua hàng online, nhận tại cửa hàng (BOPIS) không phải quá mới mẻ mà đã tồn tại được một thời gian và là một phương thức mua sắm phổ biến. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này có thể thu hút người mua sắm trực tuyến ghé thăm cửa hàng truyền thống.
Khi đó khách hàng có thể lướt qua website thương mại điện tử của doanh nghiệp để tìm kiếm, mua hàng và nhận thông báo khi sản phẩm đã sẵn sàng để đến nhận tại cửa hàng địa phương đã chọn trước đó.
Điều này giúp khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn thời điểm lấy hàng và kiểm tra chất lượng ngay tại cửa hàng. Không chỉ thuận tiện cho người mua hàng mà các doanh nghiệp cũng được hưởng lợi từ điều này. Doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội này để thúc đẩy Upsell và Cross-sell.
Mặc dù BOPIS thật tuyệt vời nhưng đó vẫn chưa phải lựa chọn của mọi khách hàng, vì không phải ai cũng thích đến cửa hàng để nhận hàng. Trong một vài trường hợp, mọi người có thể thích giao hàng tận nhà hơn là nhận tại cửa hàng.
Đôi khi mua sắm tại cửa hàng cũng gây nhiều bất tiện chẳng hạn như tìm bãi đậu xe để đi đến cửa hàng ở khu vực đông dân cư, lấy hàng rồi quay trở lại xe thì có vẻ mất thời gian và nhiều phiền toái. Để giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp có thể tự giao hàng nếu vị trí cửa hàng đủ gần và thuận tiện để quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Mặt khác, doanh nghiệp có thể hợp tác với các đơn vị giao hàng như Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm nếu nguồn lực doanh nghiệp không đủ để đáp ứng.
Giả sử một khách hàng mua một sản phẩm trực tuyến. Nhưng khi lấy hàng, anh ấy nhận ra nó không phù hợp với nhu cầu. Tình cờ có một địa điểm cửa hàng gần đó, nên anh ấy quyết định trả lại hàng đã mua ở đó. Nhưng đến nơi, nhân viên ở đó không chấp nhận trả hàng trực tuyến.
Vì thế bạn phải đóng gói đơn đặt hàng của mình gửi lại đơn vị vận chuyển và chờ xử lý lâu trước khi nhận được tiền hoàn lại. Chính những trải nghiệm như thế sẽ khiến người tiêu dùng đặt câu hỏi liệu họ còn muốn mua sắm với nhà bán lẻ đó lần sau không.
Do đó, In-store Return đã trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp O2O sử dụng như một giải pháp dành cho những khách hàng không muốn đối mặt với các rắc rối trong quá trình hoàn hàng.
In-store Return giúp đơn giản hoá quy trình trả hàng cho cả người mua và nhà bán. Bởi việc xử lý hàng trả lại và hoàn tiền diễn ra đồng thời, điều có nghĩa dịch vụ khách hàng sẽ tốt lên và quá trình đưa hàng trở lại kho sẽ nhanh hơn rất nhiều.
Các chương trình khách hàng thân thiết là một động lực tuyệt vời để mời khách hàng tham gia vào hành trình mua hàng trực tiếp và trực tuyến.
Đây là một trong những hình thức phổ biến nhất của chương trình khách hàng thân thiết mà doanh nghiệp có thể áp dụng điểm thưởng cho bất kỳ mặt hàng nào. Khách hàng khi mua sắm hoặc tham gia các hoạt động sẽ dễ dàng tích lũy điểm thưởng đến một ngưỡng nhất định sẽ được quy đổi ra các phần thưởng khác có giá trị tương đương như thẻ quà tặng, thẻ giảm giá, quà tặng miễn phí, v.v.
Điểm thưởng (Reward Points), do vậy sẽ thúc đẩy doanh số bán hàng và gia tăng lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu.
Để làm hài lòng nhiều đối tượng khách hàng và thu hút họ quay lại mua sắm, thẻ quà tặng/thẻ giảm giá sẽ là một trong những yếu tố đáng cân nhắc đưa vào trong các chiến dịch chăm sóc khách hàng.
Với Gift Cards/Gift Voucher, khách hàng có thể tuỳ ý sử dụng nó ngay hoặc để dành cho lần mua sắm sau, hoặc thậm chí tặng cho người thân, bạn bè khi không biết phải tặng quà gì. Nhờ đó, người thân và bạn bè có khả năng trở thành khách hàng tiềm năng của thương hiệu vào một ngày không xa.
Việc đầu tiên cần làm khi triển khai thương mại O2O là xác định các mục tiêu cần phải thực hiện. Nếu doanh nghiệp vẫn chưa có sự hiện diện trực tuyến, doanh nghiệp có thể cân nhắc phát triển sự hiện diện này để thúc đẩy doanh số bán hàng.
Nếu doanh nghiệp đã có sự hiện diện trực tuyến (website thương mại điện tử, mobile app, sàn thương mại điện tử, etc) thì việc kiểm tra và điều chỉnh chiến lược bán hàng O2O để tăng doanh số bán hàng online, bán hàng offline hoặc cả hai. Cân nhắc sử dụng các chỉ số đo lường để các mục tiêu được thiết lập phù hợp và có thể đạt được.
Kế đến là làm việc với những người liên quan để đưa ra các ý tưởng về chiến lược triển khai O2O. Dưới đây là một vài gợi ý
Từ đó sử dụng dữ liệu thu thập được để đưa ra chiến lược triển khai hiệu quả
Sau khi đưa ra chiến lược để triển khai thương mại O2O, sử dụng các thông tin dữ liệu thu thập được, chỉ số đo lượng (KPIs) để đo lường mức độ thành công của các chiến lược đó và đưa ra các quyết định kinh doanh tiếp theo. Nhìn lại các mục tiêu ban đầu khi đánh giá và điều chỉnh chiến lược tiếp thị và kinh doanh O2O, đồng thời cân nhắc đặt mục tiêu bổ sung nếu các mục tiêu ban đầu đã hoàn thành.
Thành lập năm 2014, SECOMM là công ty chuyên cung cấp các giải pháp về thương mại O2O. Qua năm tháng, SECOMM sở hữu gia tài đồ sộ các dự án thương mại O2O với các khách hàng lớn trong nước và quốc tế như Annam Gourmet, Trentham Estate, v.v.
Cụ thể hơn về giải pháp thương mại O2O, SECOMM cung cấp đa dạng các dịch vụ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và thống lĩnh thị trường bán lẻ trong thời đại số từ Tư vấn giải pháp, Xây dựng đội ngũ đến Phát triển hệ thống O2O bao gồm:
Hệ thống kinh doanh
Hệ thống về Quản trị
Hệ thống về Trải nghiệm khách hàng
Hệ thống về Dữ liệu
Để tìm hiểu sâu hơn về mô hình thương mại O2O cũng như các giải pháp tốt nhất để chinh phục thị trường bán lẻ, hãy liên hệ SECOMM ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí.
Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử đang trên đà phát triển và được dự báo sẽ tiếp tục bứt phá mạnh mẽ hơn bao giờ hết trong bối cảnh thế giới hậu đại dịch. Theo Statista, năm 2021, doanh số bán lẻ thương mại điện toàn cầu vượt hơn 4.9 nghìn tỷ USD. Trong 4 năm tới, tức năm 2025, con số này được dự đoán sẽ tăng 50% đạt khoảng 7.4 nghìn tỷ USD và không có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy hoạt động mua sắm trực tuyến sẽ sớm chậm lại.
Sự bành trướng của thương mại điện tử đã dấy lên mối lo ngại cho các chủ cửa hàng truyền thống và thúc giục họ phải tham gia cuộc đua thương mại điện tử nếu không muốn bị bỏ lại phía sau. Đây là điều dễ dàng đối với các doanh nghiệp có ngân sách dư dả, nhưng các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ không có khả năng chuyển toàn bộ hoạt động kinh doanh lên môi trường trực tuyến thì sự ra đời của mô hình thương mại trực tuyến đến ngoại tuyến (O2O) như giải pháp tuyệt hảo đáng xem xét. Mức độ phổ biến của thương mại O2O đang tăng lên từ năm 2021 và hứa hẹn sẽ sớm chạm đến các nhà bán lẻ ngoại tuyến.
Thương mại O2O là một chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp kết hợp cả hai hình thức online và offline để hoàn tất hành trình mua hàng nhằm tận dụng các ưu điểm của các kênh bán hàng trực tuyến và cửa hàng vật lý giúp tạo ra trải nghiệm kỹ thuật số liền mạch ở tất cả các giai đoạn trước, trong và sau khi mua hàng cho khách hàng.
Về cơ bản, mô hình thương mại O2O là sự kết hợp hài hòa mang tính chất bổ sung giữa hai mô hình bán hàng online và bán hàng tại cửa hàng truyền thống. Mục tiêu của thương mại O2O là tạo ra nhận thức về sản phẩm và dịch vụ trực tuyến, cho phép khách hàng tiềm năng nghiên cứu nhiều sự lựa chọn khác nhau, sau đó ghé thăm cửa hàng truyền thống tại địa phương để hoàn tất mua hàng. Các chiến lược mà công ty thương mại O2O có thể áp dụng bao gồm mua hàng online nhận tại cửa hàng (BOPIS); cho phép trả lại mặt hàng đã mua trực tuyến tại cửa hàng truyền thống (In-store return); hoặc mua hàng online giao nhận tại nhà (Home Delivery)
Ví dụ 1: Mua hàng online nhận tại cửa hàng (BOPIS)
Bằng cách này, người khách đó vừa có thể tận dụng mã giảm giá cho chiếc sơ mi, thử áo ngay lập tức tại cửa hàng gần nhất mà không mất thời gian chờ đợi giao hàng. Hơn nữa, anh ta hoàn toàn có thể trả lại hàng ngay tức thì và đi đến cửa hàng khác nếu không hài lòng.
Ví dụ 2: Mua hàng online giao nhận tại nhà (Home Delivery)
Mô hình thương mại O2O cũng có tuỳ chọn giao hàng đến tận nhà. Việc này diễn ra nhanh chóng và chỉ mất vài giờ hoặc một ngày. Do đó, anh khách hoàn toàn có thể mua áo sơ mi online, chọn tùy chọn giao hàng tận nơi và chờ nhận áo.
Bên cạnh những lợi ích mà anh khách hàng kia nhận được khi mua hàng tại nhà bán O2O đã nêu trên, tình huống khác có thể xảy ra và sẽ mang lại những lợi ích tương tự cho người khách đó. Giả sử khi đến cửa hàng nhận áo sơ mi, anh ấy nhìn thấy và thích một chiếc áo khoác nhưng không tìm được kích thước hoặc màu sắc phù hợp. Anh ấy chỉ cần đặt hàng online khi vẫn đang ở trong cửa hàng và sản phẩm có kích thước và màu sắc mong muốn sẽ được giao đến tận nhà anh.
Ví dụ vừa được phân tích phía trên rất có thể gây nhầm lẫn giữa mô hình thương mại O2O và mô hình thương mại Omnichannel. Điểm trùng hợp khá lớn ở chỗ cả hai đều tạo điều kiện cho trải nghiệm mua sắm liền mạch hơn giữa các kênh. Tuy nhiên, mục tiêu cuối cùng của hai mô hình này là khá khác nhau. Trong khi Omnichannel hướng đến việc tích hợp toàn bộ các kênh bán hàng trong một hệ sinh thái thì O2O đặc biệt hướng tới việc đưa khách hàng từ môi trường online vào môi trường offline. Cả hai chiến lược này đều được tạo nên để thu hẹp khoảng cách giữa bán hàng trực tuyến và bán hàng tại cửa hàng truyền thống, nhưng O2O ưu tiên hành trình mua sắm cụ thể thay vì nhiều điểm chạm tồn tại trong hành trình thương mại Omnichannel.
Một trong những thương hiệu hiểu rõ những gì họ đang làm để kết nối việc mua sắm tại cửa hàng với mua sắm trực tuyến một cách chặt chẽ, đó chính là Topshop. Bằng việc hợp tác với website thương mại điện tử ShangPin mở ra các cửa hàng bán lẻ pop-up (pop-up store) trong các trung tâm thương mại, với những chiếc iPhone khổng lồ được trang trí theo phong cách thời Topshop. Khách hàng có thể truy cập vào “Cuộc phiêu lưu trên thiết bị di động” (The Mobile Adventure) bằng cách quét mã QR để xem và thử những sản phẩm thời trang Topshop ảo trong cửa hàng. Sau đó khách hàng có thể chia sẻ diện mạo của bản thân lên mạng xã hội và tiến hành đặt hàng.
Khi nhắc đến lĩnh vực thời trang, Tommy Hilfiger đã cho thấy sự nhanh nhẹn khi triển khai mô hình O2O. Năm 2015, thương hiệu đã ra mắt các phòng trưng bày kỹ thuật số (digital showroom), tiên phong cách mạng số hóa ngành thời trang. Năm 2016, họ đã tung ra một chatbot thông qua Facebook Messenger và năm 2017 họ ra mắt ứng dụng the Hilfiger Club với chương trình khách hàng thân thiết để đưa ra những chính sách ưu đãi, chương trình khuyến mãi và lời mời tham gia sự kiện được cá nhân hoá cho người dùng. Tất cả những điều đó mang đến cho khách hàng một lý do chính đáng để đến cửa hàng.
Khi nhận ra tầm quan trọng của chiến lược thương mại O2O, WeChat cho ra mắt tính năng “Shake”, cho phép người dùng di động kết nối với nhà bán lẻ ngoại tuyến gần đó bằng cách lắc điện thoại. Khi đó, thông tin, chương trình khuyến mãi, ưu đãi của nhà bán đó đều có sẵn, khuyến khích khách hàng đến tận nơi để tham gia trải nghiệm mua sắm tại cửa hàng. Sau đó không lâu, chuỗi siêu thị Mỹ gốc Hoa 99 Ranch Market đã tận dụng sự lên ngôi của O2O và tính năng “Shake” của WeChat phổ biến trong cộng đồng người Hoa tại Mỹ. Cửa hàng đã phát triển một trò chơi “lắc đèn hiệu” được kích hoạt bởi đèn hiệu trong cửa hàng, cho phép khách hàng giành được nhiều giải thưởng và phiếu giảm giá mua hàng tại chuỗi siêu thị 99 Ranch Market.
Mô hình kinh doanh O2O là một ý tưởng mang tính đột phá với tiềm năng to lớn thay đổi cả lĩnh vực bán hàng online và offline trong thời đại bùng nổ của xu hướng thương mại điện tử. Trong khi khách hàng vừa có thể mua sắm cả tại cửa hàng truyền thống và trên không gian mạng thì các thương hiệu có thể tối ưu hoá mức độ tương tác, tỷ lệ chuyển đổi và giá trị đơn hàng trung bình.
Ngày nay, khi kỳ vọng của khách hàng đối với mua sắm online cũng tương tự như mua sắm offline thì việc doanh nghiệp mau mắn đưa sự hiện diện của họ lên môi trường trực tuyến là điều kiện tiên quyết nếu muốn tiếp tục tồn tại. Chiến lược O2O là việc tận dụng cả không gian trực tuyến và ngoại tuyến, từ đó xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa khách hàng và nhà bán, đồng thời làm cho trải nghiệm mua sắm giữa online và offline trở nên đồng nhất và chặt chẽ ở tất cả giai đoạn: trước, trong và sau mua.
Để tìm hiểu sâu hơn về chiến lược cũng như đưa ra các quyết sách đúng đắn khi triển khai mô hình kinh doanh O2O này, hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí.
Trong thế giới kinh doanh luôn thay đổi nhanh chóng, thế hệ trẻ trở thành lực lượng định hướng cho những kỳ vọng ngày càng cao đối với trải nghiệm công nghệ số. Do đó, các doanh nghiệp cần thiết phải thức thời trong cách tiếp cận với những xu hướng mới để phát triển bền vững cùng sự chuyển dịch của thị trường.
Đặc biệt khi xu hướng kinh doanh thương mại điện tử trở thành ưu tiên của mỗi doanh nghiệp kể từ khi đại dịch toàn cầu bùng phát. Theo đó để tồn tại, các doanh nghiệp truyền thống buộc phải thích nghi nhanh chóng, mở rộng phạm vi kinh doanh và xây dựng sự hiện diện trực tuyến nhằm duy trì lòng trung thành của khách hàng.
Thuật ngữ “Omnichannel Commerce” hay “Thương mại đa kênh” được định nghĩa là một “xu hướng” giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu trên và xu hướng này được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
Omnichannel Commerce hay Thương mại đa kênh là một phương pháp bán hàng đa kênh tập trung vào việc cung cấp trải nghiệm mua sắm liền mạch bằng cách tiếp thị và bán hàng trên tất cả các kênh có sự có mặt của khách hàng tiềm năng từ thiết bị di động, mạng xã hội, website thương mại điện tử cho đến trong cửa hàng truyền thống.
Chiến lược Single-channel Commerce được định nghĩa đơn giản là khi doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm và dịch vụ thông qua một kênh bán hàng duy nhất. Đó có thể là cửa hàng truyền thống, website thương mại điện tử hay sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki, v.v.
Thoạt đầu, bán hàng trên một kênh có thể hoạt động rất tốt nhưng nếu doanh nghiệp muốn mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua sắm phong phú hơn và tăng độ nhận diện thương hiệu, doanh nghiệp có thể xem xét bổ sung các kênh khác để trưng bày và bán sản phẩm của mình.
Chiến lược Multichannel Commerce cho phép doanh nghiệp tương tác và bán sản phẩm của mình trên nhiều kênh khác nhau, cả online và offline. Multichannel Commerce sử dụng nhiều điểm chạm (touchpoints) tại đó khách hàng có thể thực hiện cùng một hàng động tại bất kỳ kênh có sẵn.
Tuy nhiên, các điểm chạm này độc lập và có rất ít hoặc không có liên kết giữa các kênh với nhau. Ví dụ một cửa hàng truyền thống sở hữu website thương mại điện tử nhưng lại thiếu chức năng chia sẻ kho hàng.
Tương tự như Multichannel, Omnichannel Commerce cho phép các hoạt động bán hàng và tương tác của doanh nghiệp diễn ra trên nhiều kênh khác nhau. Điểm khác biệt lớn nhất chính là Omnichannel Commerce lấy khách hàng làm trung tâm, kết nối tất cả các điểm chạm và tạo ra trải nghiệm mua sắm liền mạch. Trong khi đó, Multichannel tập trung vào việc tiếp cận càng nhiều kênh càng tốt và khách hàng có thể lựa chọn kênh để tương tác với thương hiệu, với nội dung khác nhau ở mỗi kênh.
Một chiến lược Omnichannel Commerce hiệu quả sẽ bao gồm những hoạt động hiệu quả của từng kênh bán hàng phối hợp một cách nhịp nhàng và đồng nhất. Các điểm chạm phải cung cấp trải nghiệm riêng biệt nhưng cần thiết mang tính kết nối và được xây dựng dựa trên các tương tác trước đó và tiếp tục dẫn dắt khách hàng đi đến cuối hành trình khách hàng để đạt kết quả như mong muốn.
Tưởng tượng một người đang tìm mua một chiếc máy giặt mới. Anh ấy nhìn thấy một video quảng cáo rất hấp dẫn trên TV cùng thông tin công ty điện gia dụng và bắt đầu tra cứu trên Internet bằng laptop. Anh tìm thấy website thương mại điện tử của công ty đó và sản phẩm anh thích đang có sẵn tại cửa hàng gần nhà.
Anh bắt đầu chat với đội ngũ tư vấn, sau đó anh thêm sản phẩm máy giặt vào giỏ hàng tại website đó. Tuy nhiên, anh muốn xem và kiểm tra sản phẩm trực tiếp trước khi mua, vì thế anh tải xuống điện thoại ứng dụng của nhà bán, đăng nhập tài khoản và truy cập vào giỏ hàng trước khi đến cửa hàng.
Anh kiểm tra ứng dụng để đảm bảo sản phẩm đó vẫn còn hàng trong kho, số lượng bao nhiêu, các ưu đãi đi kèm cũng như phương thức thanh toán tốt nhất. Đến nơi, anh kiểm tra chất lượng sản phẩm và tiến hành thanh toán bằng mã QR, hoàn tất giao dịch. Lúc này thông tin và dữ liệu cá nhân của anh được lưu trữ tại hệ thống phần mềm CRM của nhà bán hàng đó để phục vụ cho các chiến dịch marketing và chính sách hậu mãi.
Người tiêu dùng hiện nay đã quá quen thuộc với việc nhận được nhiều thông điệp và lời mời chào từ nhiều thương hiệu khác nhau. Điều này đưa đến nhiều sự cân nhắc khi lựa chọn thương hiệu để tương tác. Tạo ra chiến lược Omnichannel để kết nối với khách hàng một cách liền mạch tại nhiều kênh có thể giúp thương hiệu trở nên khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
Mô hình này lấy khách hàng làm trung tâm thay vì các kênh bán hàng, kết nối các điểm chạm và mang đến trải nghiệm cá nhân hoá. Từ đó, doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu như kỳ vọng với các cơ hội Cross-sell và Up-Sell. Ngoài ra, chiến lược xây dựng thương hiệu sẽ hiệu quả, toàn diện hơn, gia tăng mức độ trung thành cũng như thông điệp thương hiệu được phân bổ đúng đối tượng mục tiêu nhờ vào tính đồng nhất giữa các kênh của mô hình Omnichannel Commerce.
Đồng thời, triển khai Omnichannel Commerce không chỉ thúc đẩy sự tương tác giữa thương hiệu và khách hàng mà còn hữu ích cho việc phân tích dữ liệu khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp có cái nhìn bao quát về hành trình của khách hàng, khi nào và kênh nào khách hàng thường xuyên có tương tác nhất, chiến dịch Marketing nào hiệu quả và tạo ra giá trị nhiều nhất. Tất cả dữ liệu này cần được phân tích một cách tỉ mỉ và tái sử dụng trong các chiến dịch Marketing có chủ đích tiếp theo.
Nordstrom từ lâu đã trở thành thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh vực Omnichannel Commerce. Bằng cách tạo ra tính năng Pincode giúp khách ghé cửa hàng có thể scan và truy cập vào ứng dụng Pinterest ngay trên điện thoại để nhận phần quà tặng trị giá $100 của Nordstrom, đồng thời trưng bày tại cửa hàng những sản phẩm bán chạy nhất trên Pinterest như một sự gợi ý đầy thú vị.
Bên cạnh Pinterest, thương hiệu này còn sử dụng Youtube để mở rộng dịch vụ tư vấn phối đồ bằng việc tạo ra những video hướng dẫn kết hợp trang phục phù hợp với mỗi cá nhân và hướng dẫn họ đến cửa hàng để gặp chuyên gia để nhận lấy những lời khuyên có giá trị, từ đó, gợi ý họ mua những sản phẩm từ lời khuyên của chuyên gia.
Gần đây, công ty cho thấy sự thức thời trước những xu hướng mới của thị trường khi sử dụng những bài đăng mua sắm trên Instagram (Instagram’s Shoppable posts) nhằm tạo cảm hứng mua sắm và thúc đẩy khách hàng đưa ra quyết định nhanh chóng.
Sephora là một trong những thương hiệu lớn trong ngành làm đẹp thành công với Omnichannel Commerce. Công ty tạo sự kết nối chặt chẽ giữa việc mua sắm trực tuyến và mua tại cửa hàng. Theo đó, khách hàng có thể đến mua sắm và truy cập vào tài khoản cá nhân của Sephora Beauty Bag bằng cách sử dụng máy tính bảng đặt sẵn bên trong cửa hàng.
Tài khoản này cho phép họ tra cứu chi tiết thông tin mặt hàng họ quan tâm và dùng thử bằng chức năng thực tế ảo. Ngoài ra những lợi ích mà Sephora cung cấp tại cửa hàng như hướng dẫn trang điểm, quà tặng được cá nhân hoá đã thôi thúc khách hàng muốn mua sắm nhiều hơn.
Thương hiệu thức uống nổi tiếng thế giới – Starbucks đã cho ra mắt ứng dụng Starbucks Rewards App được xem là đỉnh cao của Omnichannel Commerce. Sau khi tạo tài khoản, khách hàng của Starbucks có thể tìm thấy danh sách các cửa hàng gần khu vực của họ, đặt đồ uống và trả tiền trước để không phải mất thời gian xếp hàng.
Ứng dụng cũng thường xuyên đưa ra những gợi ý mang tính cá nhân hoá cho từng khách hàng dựa trên đơn đặt hàng trước đó, chương trình khách hàng thân thiết, thời tiết, mùa lễ hoặc lượng hàng tồn kho tại cửa hàng gần khu vực của người dùng.
Để đuổi kịp thế giới kinh doanh luôn không ngừng thay đổi là điều không dễ dàng. Thực tế cho thấy nhiều thương hiệu lớn trên thế giới đã triển khai Omnichannel Commerce từ sớm và gặt hái nhiều thành công. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp khác đang có xu hướng chuyển dịch dần từ mô hình Single-channel hoặc Multichannel sang Omnichannel và nhìn nhận mô hình này như chiếc cầu kết nối trải nghiệm khách hàng giữa các kênh online và offline một cách đồng nhất và chặt chẽ.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và rào cản khi doanh nghiệp đảm nhận các nhiệm vụ liên quan đến chiến lược Omnichannel Commerce.
Hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Đại dịch toàn cầu đã tạo ra một cú hích chưa từng có thúc đẩy ngành công nghiệp thương mại điện tử, khiến nhiều doanh nghiệp dù muốn hay không cũng phải thực hiện chuyển đổi số. Tuy nhiên, sẽ có nhiều doanh nghiệp vẫn còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai.
Bên cạnh việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử, xây dựng website thì doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh tiếp thị tiềm năng nhất hiện nay để phát triển chiến lược eCommerce Marketing hay marketing thương mại điện tử.
eCommerce Marketing hay Marketing thương mại điện tử là hoạt động sử dụng đa dạng các kênh tiếp thị như Social Media, Content, SEO hay Email nhằm thu hút lượng truy cập đến website thương mại điện tử, tạo ra chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng và khuyến khích mua hàng lần sau đối với khách hàng cũ.
Cụ thể hơn, eCommerce Marketing làm những việc sau đây:
Mục đích chính của eCommerce Marketing là nâng cao nhận thức thương hiệu và gia tăng doanh số bán hàng. Vì thế, nếu doanh nghiệp không có chiến lược eCommerce Marketing cụ thể sẽ rất khó để website thương mại điện tử tạo ra được doanh số mặc cho giao diện được thiết kế đẹp mắt hay hệ thống chức năng được xây dựng chỉn chu đến đâu đi nữa.
Hiện nay, phần lớn các thương hiệu hay các nhà sáng tạo nội dung đều tận dụng sự phổ biến của các mạng xã hội như là bước đi đầu tiên để kết nối và đăng tải những nội dung mà đối tượng mục tiêu quan tâm.
Các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể làm điều tương tự bằng cách sử dụng hình ảnh, nội dung hấp dẫn thu hút sự chú ý và điều hướng lưu lượng truy cập đến website. Khi đó giao diện website thương mại điện tử cần đảm bảo tính trực quan cao, đặc biệt phải “trưng bày” các sản phẩm thật nổi bật tạo cảm hứng mua sắm cho khách hàng.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng Social Commerce để trực tiếp bán hàng trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok, v.v
Content (Nội dung) là một kênh tiếp thị hiệu quả khác mang lại kết quả lâu dài cho doanh nghiệp thương mại điện tử, đồng thời cũng là một công cụ branding mang tính bền vững lâu dài cho thương hiệu. Hiện nay có nhiều dạng Content được sử dụng rộng rãi phải kể đến như:
Mục tiêu của tiếp thị nội dung là trả lời các câu hỏi, cung cấp kiến thức, giới thiệu về thương hiệu, gợi ý và hướng dẫn khách hàng lựa chọn sản phẩm và cả giải trí.
Với các nội dung được tạo ra và được tối ưu hoá tìm kiếm, khách hàng sẽ dễ dàng tìm thấy trang web và doanh nghiệp từ đó có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tái sử dụng các nội dung này cho các chiến dịch eCommerce Marketing khác trong tương lai.
Tiếp thị công cụ tìm kiếm (SEM) bao gồm cả tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) và quảng cáo trả tiền. Trong khi SEO liên quan đến sự hiểu biết của Marketer về thuật toán xếp hạng của Google để tối ưu hoá nội dung phù hợp với tiêu chí đánh giá của Google thì SEM dựa vào các chiến dịch trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (Pay-per-click aka PPC), chiến dịch hiển thị hay chiến dịch quảng cáo sản phẩm như Google Shopping Ads chẳng hạn.
Trên Google, các chiến dịch PPC đảm bảo những khách hàng tiềm năng sẽ nhìn thấy liên kết dẫn đến trang web của thương hiệu khi họ nhập các cụm từ tìm kiếm khớp với các cụm từ được chọn cho chiến dịch.
Đó là lý do các doanh nghiệp thương mại điện tử thường sử dụng Google Adwords và quảng cáo trang sản phẩm (Product Pages) thông qua các chiến dịch PPC. Nhờ đó, khả năng một người tìm kiếm và nhấp vào liên kết rồi đưa ra quyết định mua hàng trước khi rời khỏi website thương mại điện tử của doanh nghiệp sẽ tăng lên đáng kể.
Một người có ảnh hưởng đáng tin cậy có thể là “người bạn tri kỷ” của thương hiệu. Lời giới thiệu hay chứng thực của Influencer có thể giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng nhanh chóng, tối ưu ROI Marketing và cuối cùng là nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu.
Vì Influencer Marketing tận dụng sự tin tưởng vào một cá nhân có khả năng thuyết phục và sự tự tin nhất định để gây ảnh hưởng đến các followers của họ và khuyến khích các quyết định mua hàng.
Influencer Marketing sẽ tiếp tục là kênh triển khai eCommerce Marketing hiệu quả và những người có sự ảnh hưởng sẽ liên tục được các thương hiệu thương mại điện tử tận dụng để thúc đẩy sự nhận biết và cảm xúc mua sắm đối với sản phẩm hay dịch vụ nhất định.
Email Marketing là một trong những hình thức lâu đời nhất trong Digital Marketing. Cho đến ngày nay, trong thế giới thương mại điện tử, Email Marketing vẫn giữ vai trò vô cùng đặc biệt.
Đặc biệt ở chỗ hình thức này cho phép doanh nghiệp tự động hoá chiến dịch hướng đến những người đăng ký (Subscribers) thuộc các phân khúc khác nhau hoặc thuộc từng giai đoạn trong hành trình khách hàng (Customer Journey) và để chiến dịch Email Marketing chạy tự động.
Mặc dù vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý chọn lọc và phân loại các nhóm đối tượng trong danh sách các email (Email List) nhằm gửi đúng nội dung đến đúng đối tượng mục tiêu. Điều này giúp duy trì sự tin tưởng từ những khách hàng tiềm năng giữa thời điểm quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu cá nhân trở nên quan trọng đối với người dùng Internet.
Do đó, không phải mọi email thương mại đều được chào đón trong hộp thư của người dùng. Thế nên các doanh nghiệp cần thận trọng trong cách xây dựng Email List nếu Email Marketing nằm trong kế hoạch Marketing thương mại điện tử.
Có thể thấy, nếu không có eCommerce Marketing thì website thương mại điện tử gần như sẽ không ai biết tới. Cách duy nhất để trang web được nhận diện, thu hút nhiều khách hàng trực tuyến và tạo doanh thu liên tục và đều đặn đó là đẩy mạnh triển khai các hoạt động marketing có chủ đích một cách hiệu quả.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và rào cản khi doanh nghiệp đảm nhận các nhiệm vụ liên quan đến chiến lược eCommerce Marketing. Hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Việc xây dựng website thương mại điện tử là bước đi đầu tiên quan trọng mà các doanh nghiệp rượu cần gấp rút thực hiện để nhanh chóng thâm nhập thị trường. Dù vậy, đây là một hành trình không dễ dàng, đòi hỏi nhiều nỗ lực và sự đầu tư nghiêm túc.
Với kinh nghiệm đúc kết được trong nhiều năm hỗ trợ nhiều thương hiệu khác nhau, SECOMM đã phác thảo hành trình chi tiết xây dựng thành công website thương mại điện tử dành riêng cho ngành rượu.
Bước đầu tiên của hành trình xây dựng website thương mại điện tử rượu là xác định mục tiêu và mức độ ưu tiên của các mục tiêu đó.
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp nên ưu tiên đẩy mạnh triển khai các chiến dịch marketing, theo dõi và phân tích khách hàng cũng như đo lường và đánh giá hiệu quả của các chiến dịch đó.
Trong dài hạn, các mục tiêu liên quan đến xây dựng thương hiệu, đo lường chất lượng và tính khả thi của sản phẩm trên thị trường.
Với nền tảng xây dựng website thương mại điện tử, doanh nghiệp có thể chọn một trong hai loại nền tảng: SaaS và Open Source.
Nền tảng SaaS
Nền tảng thương mại điện tử SaaS (Software as a Service) là mô hình phân phối dịch vụ xây dựng hệ thống website dưới dạng 1 phần mềm.
Trong mô hình này, dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống server của nhà cung cấp và nền tảng đó sẽ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề kỹ thuật cho doanh nghiệp.
Một số nền tảng SaaS phổ biến hiện nay: Haravan, Shopify, BigCommerce, v.v
Nền tảng Open Source
Nền tảng Open Source hay mã nguồn mở là phần mềm có mã nguồn được công bố công khai, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng miễn phí.
Các nền tảng mã nguồn mở sẽ là sự lựa chọn tối ưu để các doanh nghiệp phát triển hệ thống website thương mại điện tử phức tạp, đặc thù cho ngành rượu nhờ các chức năng tùy chỉnh chuyên sâu.
Do đó, doanh nghiệp nên hợp tác với đơn vị phát triển website thương mại điện tử có kinh nghiệm và chuyên môn cao hoặc xây dựng đội ngũ nội bộ để vận hành hệ thống website hiệu quả.
Các nền tảng thương mại điện tử Open Source phải kể đến đó là: Magento, WooCommerce (Plugin của WordPress), Open Cart, v.v
Ở giai đoạn này, với các doanh nghiệp nên chọn nền tảng SaaS để bắt đầu nhằm làm quen với cách thức kinh doanh thương mại điện tử cũng như tiết kiệm ngân sách cho các khoản đầu tư quan trọng hơn như marketing,…
Kế đó, khi bước vào giai đoạn hai, quy mô doanh nghiệp lúc này đã phát triển và mở rộng, việc chuyển đổi sang nền tảng Open Source lúc này là cần thiết và hợp lý nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng thương mại điện tử.
Bước tiếp theo của hành trình xây dựng website thương mại điện tử giai đoạn 1 là thiết kế giao diện website phù hợp với tiêu chuẩn của UI/UX. Hiện có 3 cách để thiết kế giao diện UI/UX website thương mại điện tử doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng:
Thông thường ở giai đoạn 1, doanh nghiệp chỉ nên sử dụng cách 1 hoặc 2 vì các chức năng cơ bản cần thiết thì hầu như các giao diện được cung cấp đều đã có sẵn.
Ở giai đoạn 1, doanh nghiệp nên ưu tiên phát triển hệ thống chức năng cơ bản cần cho website thương mại điện tử rượu hoàn chỉnh, cụ thể bao gồm:
Bước cuối cùng của giai đoạn xây dựng website thương mại điện tử cơ bản đó là hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết để trang web được phép hoạt động hợp pháp.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện các bước đăng ký đơn giản theo hướng dẫn tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động Thương mại điện tử.
Đây là yêu cầu bắt buộc của Bộ Công Thương đối với mọi cá nhân hoặc tổ chức sở hữu website thương mại điện tử để bán hàng đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký/thông báo đúng thời gian quy định.
Quá trình phát triển của doanh nghiệp phải thường xuyên điều chỉnh để phù hợp với xu hướng thị trường thay đổi không ngừng. Vì thế, mục tiêu và chiến lược kinh doanh phải được thiết lập lại.
Ngoài ra, ở giai đoạn này doanh nghiệp cũng đã có các vấn đề phát sinh, dữ liệu, insight về người dùng trực tuyến nên việc đặt mục tiêu sẽ dễ dàng thực hiện.
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể ưu tiên mục tiêu tìm kiếm và thu hút khách hàng tiềm năng và tăng trưởng doanh số trực tuyến bằng cách thức marketing hiệu quả.
Trong dài hạn, doanh nghiệp rượu có thể cân nhắc mục tiêu mở rộng phân khúc thị trường bằng cách xác định phân khúc thị trường mục tiêu và đưa ra chiến lược marketing phù hợp với đặc thù sản phẩm và hướng đi của doanh nghiệp ở giai đoạn 2.
Ngoài mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, doanh nghiệp cần tập trung vào xem xét thời gian và chi phí đầu tư vào hệ thống website thương mại điện tử rượu vì ở giai đoạn này, chi phí và ngân sách đầu tư thường sẽ lớn hơn nhiều so với giai đoạn xây dựng cơ bản ở trên.
Ở giai đoạn đầu, doanh nghiệp rượu được gợi ý sử dụng nền tảng SaaS để xây dựng website thương mại điện tử. Nhưng với mục tiêu tăng trưởng và mở rộng ở giai đoạn thứ hai thì sự hạn chế về chức năng và khả năng tùy chỉnh của SaaS sẽ không thể đáp ứng kỳ vọng đó.
Lúc này doanh nghiệp nên cân nhắc chuyển đổi sang nền tảng Open Source với những cái tên uy tín để phát triển website thương mại điện tử rượu chuyên sâu hơn như Magento, WooCommerce, v.v
Một vài tiêu chí gợi ý cần xem khi lựa chọn nền tảng Open Source:
Trong quá trình chuyển đổi từ nền tảng SaaS sang nền tảng Open Source, chi phí chuyển đổi và thời gian đào tạo nhân sự vận hành nền tảng mới cũng như rủi ro về thất thoát và sai sót về dữ liệu trong quá trình chuyển đổi là những điều doanh nghiệp nên xem xét.
Vấn đề lựa chọn nguồn lực để phát triển hệ thống website thương mại điện tử ở giai đoạn này là rất quan trọng. Doanh nghiệp có thể hợp tác với đơn vị phát triển có chuyên môn, hoặc xây dựng đội ngũ riêng.
Khi xây dựng đội ngũ nội bộ, doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian và ngân sách để tuyển dụng và đào tạo nhân sự nhưng doanh nghiệp sẽ quản lý và kiểm soát nguồn lực tốt và chủ động điều chỉnh để phát triển hệ thống website thương mại điện tử theo đúng ý định ban đầu đề ra.
Khi quyết định tìm kiếm đối tác, doanh nghiệp sẽ phải làm việc với rất nhiều đơn vị để có thể tìm ra “chân ái”. Nhờ đó những yêu cầu của doanh nghiệp cho website thương mại điện tử sẽ được đáp ứng đúng kỳ vọng, quá trình hợp tác diễn ra tốt đẹp và các bên được trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với nhau.
Với chiến lược phát triển thương mại điện tử ở mức độ chuyên sâu hơn, doanh nghiệp cần thiết kế lại giao diện website để phù hợp với nền tảng Open Source.
Tương tự giai đoạn trước đó, các doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cho việc thiết kế giao diện website thương mại điện tử gồm sử dụng giao diện có sẵn, tùy chỉnh dựa trên giao diện có sẵn và tự thiết kế giao diện riêng.
Thường đến bước này doanh nghiệp nên chọn cách 2 hoặc 3 để thiết kế giao diện để đảm bảo thể hiện được nét độc đáo riêng của thương hiệu và tính đặc thù của ngành thương mại điện tử rượu.
Bên cạnh những chức năng cơ bản đã được phát triển cho hệ thống website thương mại điện tử ở giai đoạn 1, ở giai đoạn sau doanh nghiệp nên tập trung xây dựng hệ thống chức năng nâng cao và đặc thù của ngành rượu.
Các chức năng nâng cao giúp tăng trải nghiệm người tiêu dùng, thúc đẩy quá trình mua sắm diễn ra nhanh hơn như theo dõi đơn hàng, khôi phục giỏ hàng, gợi ý sản phẩm tương tự, tìm kiếm sản phẩm nâng cao, danh mục sản phẩm đa lớp, v.v
Các chức năng đặc thù giúp giải quyết triệt để những khó khăn khi triển khai thương mại điện tử rượu chuyên sâu như
Việc vận hành và chăm sóc tốt hệ thống website thương mại điện tử phức tạp cần rất nhiều kinh nghiệm và nỗ lực.
Bởi đây là quá trình bảo trì, cập nhật và nâng cấp hệ thống liên tục nhằm giúp doanh nghiệp xử lý các vấn đề phát sinh và dự trù cho các vấn đề có thể xảy ra (ví dụ như lượng traffic tăng cao đột ngột từ các chương trình khuyến mãi kích cầu mua sắm).
Qua đó giúp doanh nghiệp thương mại điện tử nói chung và thương mại điện tử rượu nói riêng duy trì mức tăng trưởng doanh số trực tuyến ổn định và bền bỉ trong cuộc đua giành thị phần của “chiếc bánh” này, tuy “thơm béo” nhưng có phần khó xơi.
Bằng cách triển khai các chiến lược kinh doanh và marketing hiệu quả, doanh nghiệp thương mại điện tử rượu dễ dàng đạt mức tăng trưởng vượt ngoài sự kỳ vọng.
Theo đó, quy trình triển khai từ việc lên kế hoạch đến giai đoạn thực thi phải được sắp xếp bài bản với những giải pháp hữu ích, thực tế và chứng minh được sự hiệu quả khi áp dụng.
Một số giải pháp gợi ý để doanh nghiệp thương mại điện tử bứt tốc tăng trưởng đó là triển khai Omnichannel, thực chiến eCommerce Marketing và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm SEO.
Hành trình xây dựng website thương mại điện tử được tiếp nối bằng việc đo lường, phân tích và tối ưu hoá hoạt động kinh doanh thương mại điện tử.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics, Google Tag Manager, Facebook Pixel, v.v để theo dõi, cập nhật và đo lường các chỉ số hoạt động của website cũng như tính hiệu quả của chiến dịch marketing.
Từ đó, chiến lược kinh doanh thương mại điện tử cho giai đoạn phát triển tiếp theo sẽ được lên kế hoạch chỉn chu và bài bản nhờ vào các bản báo cáo & phân tích rõ ràng và chi tiết.
Trên đây là hành trình xây dựng website thương mại điện tử được SECOMM phác thảo đầy đủ và chi tiết mà các doanh nghiệp rượu có thể tham khảo nhằm rút ngắn thời gian hoạch định và phác thảo bản kế hoạch riêng.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM hiểu được những khó khăn và thử thách trong quá trình triển khai website thương mại điện tử rượu.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Theo CommonThread, quy mô thị trường thương mại điện tử mỹ phẩm toàn cầu được định giá 483 tỷ USD vào năm 2020 và tăng lên 511 tỷ USD vào năm 2021 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) đạt 4,75%. Ước tính đến năm 2025, quy mô thị trường sẽ vượt mức 716 tỷ USD và 784,6 tỷ USD vào năm 2027.
Với tốc độ tăng trưởng đáng kinh ngạc của thị trường thương mại điện tử mỹ phẩm đã cho thấy tiềm năng phát triển và vai trò to lớn của ngành công nghiệp tỷ đô này đối với nền kinh tế toàn cầu. Để bắt kịp xu hướng chung của nền kinh tế, các doanh nghiệp mỹ phẩm cần đẩy mạnh xây dựng website thương mại điện tử nhằm nhanh chóng gia nhập và chiếm lĩnh thị trường.
Hành trình xây dựng website thương mại điện tử mỹ phẩm là quá trình dài hơi với hai giai đoạn chính được SECOMM trình bày và phân tích chi tiết.
Điều quan trọng đầu tiên doanh nghiệp mỹ phẩm cần làm đó là thiết lập các mục tiêu và mức độ ưu tiên của các mục tiêu đó trong ngắn hạn và dài hạn.
Trong ngắn hạn, các hoạt động quảng bá, theo dõi, phân tích và đo lường hiệu quả chiến dịch marketing, đặc biệt là trải nghiệm người dùng nên là các mục tiêu hàng đầu cần được đẩy mạnh triển khai.
Trong dài hạn, doanh nghiệp thương mại điện tử mỹ phẩm nên chú trọng mục tiêu tăng độ nhận diện thương hiệu và khả năng kinh doanh trực tuyến của sản phẩm.
Ở giai đoạn này doanh nghiệp chưa có nhiều dữ liệu để phân tích, đánh giá cho cả quá trình nên doanh nghiệp có thể nghe tư vấn nhiều từ các đơn vị tư vấn triển khai thương mại điện tử chuyên sâu, có nhiều kinh nghiệm tư vấn lộ trình dài hạn để có được danh sách và thứ tự ưu tiên mục tiêu phù hợp cho cả giai đoạn này và về sau.
Trên thị trường hiện nay đang có 2 loại nền tảng được chuyên dụng cho việc xây dựng website thương mại điện tử bao gồm: Nền tảng SaaS và nền tảng Open Source.
Nền tảng (Service as a Software) là mô hình phân phối ứng dụng phần mềm theo dạng dịch vụ nhằm phục vụ mục đích kinh doanh thương mại điện tử. Nói cách khác, nhà cung cấp tạo ra và duy trì một phần mềm giúp xây dựng website thương mại điện tử và doanh nghiệp sẽ trả một khoản chi phí nhất định để sử dụng dịch vụ này. Với SaaS, toàn bộ hệ thống website được lưu trữ trên server của nhà cung cấp nên quyền sở hữu và kiểm soát mã nguồn, dữ liệu sẽ thuộc về nhà cung cấp. Điều này có nghĩa, đơn vị cung cấp dịch vụ SaaS sẽ chịu trách nhiệm xử lý và khắc phục các sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai thương mại điện tử mỹ phẩm.
Nền tảng Open Source hay nền tảng mã nguồn mở là một phần mềm với bộ source code được phát hành rộng rãi, cho phép người dùng tải về, sửa đổi và nâng cấp thêm các tính năng cần thiết, phục vụ cho mục đích kinh doanh thương mại điện tử. Nền tảng này thường được phát triển bởi cộng đồng các nhà phát triển thay vì một công ty đơn lẻ. Hơn nữa, đây sẽ là nền tảng lý tưởng cho việc triển khai hệ thống website thương mại điện tử phức tạp, đặc thù cho nhiều lĩnh vực trong đó có cả mỹ phẩm nhờ vào các chức năng tùy chỉnh chuyên sâu. Điều này đồng nghĩa, doanh nghiệp cần hợp tác với các đơn vị xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp hoặc phát triển đội ngũ nhân sự nội bộ có chuyên môn cao để vận hành trang web hiệu quả.
Ở giai đoạn này, với các doanh nghiệp nên chọn nền tảng SaaS để bắt đầu nhằm làm quen với cách thức kinh doanh thương mại điện tử cũng như tiết kiệm ngân sách cho các khoản đầu tư quan trọng hơn như marketing,… Kế đó, khi bước vào giai đoạn 2, quy mô doanh nghiệp lúc này đã phát triển và mở rộng, việc chuyển đổi sang nền tảng Open Source lúc này là cần thiết và hợp lý nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng thương mại điện tử.
Sau khi đã lựa chọn nền tảng để xây dựng website thương mại điện tử mỹ phẩm, doanh nghiệp tiến hành thiết kế giao diện website sao cho các tiêu chuẩn của UI/UX được đáp ứng nhằm tối ưu trang web, thể hiện đặc trưng của thương hiệu và lĩnh vực mỹ phẩm. Theo đó, doanh nghiệp có thể chọn một trong ba cách thiết kế sau đây cho giao diện website thương mại điện tử:
Thông thường ở giai đoạn 1, doanh nghiệp chỉ nên sử dụng giao diện có sẵn hoặc tùy chỉnh dựa trên giao diện có sẵn vì hệ thống chức năng cơ bản cần thiết, hầu như các giao diện được cung cấp đều đã có.
Ở giai đoạn 1, doanh nghiệp nên ưu tiên phát triển hệ thống chức năng cơ bản cần cho website thương mại điện tử mỹ phẩm hoàn chỉnh, cụ thể bao gồm:
Bước cuối cùng của giai đoạn xây dựng website thương mại điện tử cơ bản đó là hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết để trang web được phép hoạt động hợp pháp.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện các bước đăng ký đơn giản theo hướng dẫn tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động Thương mại điện tử.
Đây là yêu cầu bắt buộc của Bộ Công Thương đối với mọi cá nhân hoặc tổ chức sở hữu website thương mại điện tử để bán hàng đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký/thông báo đúng thời gian quy định.
Dọc theo hành trình phát triển kinh doanh đi kèm với sự thay đổi không ngừng của hành vi tiêu dùng, mục tiêu và chiến lược kinh doanh cần được điều chỉnh và tái thiết lập để phù hợp với bối cảnh hiện tại của thị trường thương mại điện tử.
Ngoài ra, ở giai đoạn này doanh nghiệp cũng đã có các vấn đề phát sinh, dữ liệu, insight về người dùng trực tuyến nên việc đặt mục tiêu sẽ dễ dàng thực hiện.
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể ưu tiên mục tiêu tìm kiếm và thu hút khách hàng tiềm năng và tăng trưởng doanh số trực tuyến bằng cách thức marketing hiệu quả.
Trong dài hạn, doanh nghiệp mỹ phẩm có thể cân nhắc mục tiêu mở rộng phân khúc thị trường bằng cách xác định phân khúc thị trường mục tiêu và đưa ra chiến lược marketing phù hợp với đặc thù sản phẩm và hướng đi của doanh nghiệp ở giai đoạn hai.
Ngoài mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, doanh nghiệp cần tập trung vào xem xét thời gian và chi phí đầu tư vào hệ thống website thương mại điện tử mỹ phẩm vì ở giai đoạn này, chi phí và ngân sách đầu tư thường sẽ lớn hơn nhiều so với giai đoạn xây dựng cơ bản ở trên.
Ở giai đoạn đầu, doanh nghiệp mỹ phẩm được gợi ý sử dụng nền tảng SaaS để xây dựng website thương mại điện tử. Nhưng với mục tiêu tăng trưởng và mở rộng ở giai đoạn thứ hai thì sự hạn chế về chức năng và khả năng tùy chỉnh của SaaS sẽ không thể đáp ứng kỳ vọng đó. Lúc này doanh nghiệp nên cân nhắc chuyển đổi sang nền tảng Open Source với những cái tên uy tín để phát triển website thương mại điện tử mỹ phẩm chuyên sâu hơn như Magento, WooCommerce, v.v
Một vài tiêu chí gợi ý cần xem khi lựa chọn nền tảng Open Source:
Trong quá trình chuyển đổi từ nền tảng SaaS sang nền tảng Open Source, chi phí chuyển đổi và thời gian đào tạo nhân sự thích nghi với nền tảng mới cũng như rủi ro về thất thoát và sai sót về dữ liệu trong quá trình chuyển đổi là những điều doanh nghiệp nên lưu tâm.
Không như giai đoạn xây dựng website thương mại điện tử cơ bản, ở giai đoạn 2 của quá trình triển khai, doanh nghiệp cần lựa chọn nguồn lực để phát triển. Doanh nghiệp có thể xây dựng đội ngũ nội bộ hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ đơn vị có chuyên môn.
Đối với việc xây dựng đội ngũ nội bộ, doanh nghiệp sẽ tuyển dụng và đào tạo nhân sự IT có kinh nghiệm và chuyên môn trên nền tảng đã lựa chọn. Điều này sẽ mất nhiều thời gian và ngân sách của doanh nghiệp nhưng sẽ giúp quản lý và kiểm soát nguồn lực tốt hơn và chủ động điều chỉnh để phát triển hệ thống website thương mại điện tử theo đúng ý định ban đầu đề ra.
Đối với việc hợp tác với đơn vị phát triển website thương mại điện tử, các doanh nghiệp thường làm việc với rất nhiều đơn vị để có thể tìm ra “chân ái”. Nhờ vậy, những yêu cầu của doanh nghiệp cho một website thương mại điện tử sẽ được đáp ứng đúng kỳ vọng, quá trình hợp tác diễn ra tốt đẹp, đồng thời doanh nghiệp sẽ học hỏi thêm kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm phát triển website từ đối tác, từ đó có những hướng đi phù hợp với xu hướng phát triển của ngành thương mại điện tử mỹ phẩm.
Đây là các tiêu chí mà doanh nghiệp nên cân nhắc xem xét khi lựa chọn: Kiến thức và kinh nghiệm chuyên sâu về thương mại điện tử và về ngành mỹ phẩm; đội ngũ làm việc chuyên nghiệp; quy trình làm việc rõ ràng và chi tiết; khả năng xử lý nhanh chóng các vấn đề phát sinh trong quá trình xây dựng trang web.
Việc chuyển đổi nền tảng không bắt buộc doanh nghiệp phải thay đổi giao diện website. Tuy vậy, với chiến lược phát triển kinh doanh mới được đưa ra song hành cùng việc triển khai website thương mại điện tử ở mức độ chuyên sâu hơn thì tái thiết kế giao diện website để phù hợp với nền tảng Open Source lúc này trở thành một lời khuyên đáng giá.
Tương tự giai đoạn trước đó, các doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cho việc thiết kế giao diện website thương mại điện tử gồm sử dụng giao diện có sẵn, tùy chỉnh dựa trên giao diện có sẵn và tự thiết kế giao diện riêng. Thường đến bước này doanh nghiệp nên chọn cách 2 hoặc 3 để thiết kế giao diện để đảm bảo thể hiện được nét độc đáo riêng của thương hiệu và tính đặc thù của ngành thương mại điện tử mỹ phẩm.
Bên cạnh những chức năng cơ bản đã được phát triển cho hệ thống website thương mại điện tử ở giai đoạn 1, ở giai đoạn sau doanh nghiệp nên tập trung xây dựng hệ thống chức năng nâng cao và đặc thù của ngành mỹ phẩm.
Trong đó, công nghệ AR (Augmented Reality) hiện đại phổ biến và được nhiều thương hiệu mỹ phẩm đình đám sử dụng để nâng cao trải nghiệm khách hàng. Theo đó, thay vì phải đến cửa hàng để thử xem sản phẩm có phù hợp với gương mặt của mình không thì giờ đây khách hàng có thể tải app AR, mở camera và thử sản phẩm. Đơn cử như ứng dụng Kylie Virtual World của Kylie Cosmetics mang đến trải nghiệm sản phẩm thú vị cho khách hàng. Bằng cách sử dụng điện thoại để quét mã QR, người dùng có thể trải nghiệm các sản phẩm mới ra mắt của nhà Kylie Cosmetics 360 độ như kem mắt, kem nền, son môi và ướm thử sản phẩm trước khi ra quyết định mua hàng.
Việc vận hành và chăm sóc tốt hệ thống website thương mại điện tử phức tạp cần rất nhiều kinh nghiệm và nỗ lực. Bởi đây là quá trình bảo trì, cập nhật và nâng cấp hệ thống liên tục nhằm giúp doanh nghiệp xử lý các vấn đề phát sinh và dự trù cho các vấn đề có thể xảy ra (ví dụ như lượng traffic tăng cao đột ngột từ các chương trình khuyến mãi kích cầu mua sắm). Qua đó giúp doanh nghiệp thương mại điện tử nói chung và thương mại điện tử mỹ phẩm nói riêng duy trì mức tăng trưởng doanh số trực tuyến ổn định và bền bỉ trong cuộc đua giành thị phần của “chiếc bánh” này, tuy “thơm béo” nhưng có phần khó xơi.
Bằng cách triển khai các chiến lược kinh doanh và marketing hiệu quả, doanh nghiệp thương mại điện tử mỹ phẩm dễ dàng đạt mức tăng trưởng vượt ngoài sự kỳ vọng. Theo đó, quy trình triển khai từ việc lên kế hoạch đến giai đoạn thực thi phải được sắp xếp bài bản với những giải pháp hữu ích, thực tế và chứng minh được sự hiệu quả khi áp dụng. Một số giải pháp gợi ý để doanh nghiệp thương mại điện tử bứt tốc tăng trưởng đó là triển khai Omnichannel, thực chiến eCommerce Marketing và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm SEO.
Hành trình xây dựng website thương mại điện tử khép lại bằng việc đo lường, phân tích và tối ưu hoá hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics, Google Tag Manager, Facebook Pixel, v.v để theo dõi, cập nhật và đo lường các chỉ số hoạt động của website cũng như tính hiệu quả của chiến dịch marketing. Từ đó, chiến lược kinh doanh thương mại điện tử cho giai đoạn phát triển tiếp theo sẽ được lên kế hoạch chỉn chu và bài bản nhờ vào các bản báo cáo và phân tích rõ ràng và chi tiết.
Hành trình xây dựng website thương mại điện tử mỹ phẩm với hai giai đoạn từ cơ bản đến chuyên sâu đã được phác thảo chi tiết với các bước thực hiện được phân tích tỉ mỉ. Các doanh nghiệp trong ngành có thể tham khảo để tự vẽ nên một hành trình phát triển cho riêng mình ở lĩnh vực tiềm năng này.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức của các doanh nghiệp khi triển khai thương mại điện tử.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Đại dịch Covid-19 những năm qua đã làm rung chuyển nền kinh tế toàn cầu, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các nhà đầu tư, chủ công ty từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau và ngành rượu cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó.
Việc đóng cửa các khách sạn, nhà hàng, quán bar cũng như huỷ bỏ các sự kiện và lễ hội lớn đã khiến doanh số bán đồ uống có cồn giảm đáng kể.
Tuy nhiên, giữa bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, vẫn có những ngành hoạt động khá tốt, trong đó phải nhắc đến thương mại điện tử. Một vài doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực đã nhanh chóng triển khai thương mại điện tử nhằm trụ vững trước sự suy thoái.
Không ngoại lệ, các doanh nghiệp rượu cũng tiếp bước làn sóng chuyển dịch đó, góp phần đưa thương mại điện tử rượu toả sáng trong kỷ nguyên mới – kỷ nguyên của chuyển đổi số.
Động lực tăng trưởng nhờ đại dịch toàn cầu
Tương tự như nhiều ngành công nghiệp khác, ngành rượu cũng chứng kiến sự tăng trưởng đột phá về tốc độ mua hàng trực tuyến trong giai đoạn khủng hoảng bởi đại dịch toàn cầu.
44% người tiêu dùng tại Hoa Kỳ đặt hàng rượu và rượu mạnh trực tuyến lần đầu tiên khi đại dịch bùng phát. Điều này đưa đến mức tăng trưởng 42% năm 2020 của thương mại điện tử rượu.
Doanh số bán rượu trực tuyến tăng đến 6 tỷ USD vào năm 2021 so với chỉ 1 tỷ USD năm 2018.
Động lực tăng trưởng nhờ người tiêu dùng rượu thế hệ trẻ
Tại Mỹ, theo Avalara, Millennials và dân số trong độ tuổi uống rượu hợp pháp đang tăng lên đều đặn. Đến năm 2023, thế hệ Millennial ước tính chiếm gần 45% dân số LDA (Legal Drinking Age) dưới 80 tuổi.
Đến năm 2030, con số này được dự đoán sẽ là 54%.
Tại Việt Nam, thế hệ Millennials (25-38 tuổi) và Gen Z (18-24 tuổi) hay gọi chung là MillennialZ hiện chiếm 47% dân số cả nước, khoảng 45 triệu người trong độ tuổi được phép sử dụng rượu.
Dự báo cơ cấu dân số thế hệ MillennialZ sẽ tiếp tục tăng.
Đồng thời sự hiểu biết và thức thời về các xu thế mới của công nghệ số so với các thế hệ trước sẽ là nguồn lực chính đóng góp vào sự phát triển của thị trường thương mại điện tử rượu cũng như nền kinh tế số của Việt Nam.
iShop Changi Wines là dự án website thương mại điện tử của Duty Free Shop Group (DFS) hợp tác với Changi Airport Group (CAG), cung cấp các loại rượu vang và rượu mạnh thượng hạng, nổi tiếng trên thế giới cùng các ưu đãi hấp dẫn dành riêng cho khách tại sân bay Changi, nhất là khách hàng thành viên của CAG.
Trang web của iShop Changi Wines được thiết kế hiện đại, đẹp mắt, thể hiện các đặc trưng riêng của ngành rượu và cả tính thẩm mỹ từ bố cục trang, màu sắc, front chữ, logo đến banner đều được đảm bảo nhằm tối ưu trải nghiệm mua hàng và quan trọng là làm nổi bật yếu tố nhận diện, phát triển thương hiệu cho cả CAG và DFS.
Ngoài ra, vì là dự án của những thương hiệu lớn nên từ khi ra mắt đến nay website iShop Changi Wines luôn có lượt truy cập cao tầm 592 nghìn mỗi tháng.
Do đó, hệ thống thương mại điện tử phải thường xuyên được cải tiến và tối ưu nhằm khắc phục tình trạng lưu lượng truy cập và đơn đặt hàng tăng đột biến vào những thời điểm mua sắm lớn của năm.
Việc cả 2 ông lớn CAG và DFS bắt tay thực hiện xây dựng và phát triển website thương mại điện tử rượu và gặt hái được thành công đã cho thấy tiềm năng to lớn của lĩnh vực này ở hiện tại và tương lai.
Nếu trước đây phạm vi kinh doanh của các doanh nghiệp rượu bị giới hạn khá nhiều thì giờ đây giới hạn đó đã bị phá vỡ nhờ sự thống trị của Internet và sự lên ngôi của thương mại điện tử.
Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của Chính phủ trong việc nới lỏng các rào cản luật pháp đã giúp doanh nghiệp rượu tự tin đưa sản phẩm của mình đến với lượng lớn khách hàng tiềm năng tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Ra mắt thị trường năm 2001, The Warehouse được biết đến là một nhà phân phối rượu vang và rượu mạnh hàng đầu tại Việt Nam với hơn 16 loại rượu đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, đây cũng là một trong những thương hiệu bán lẻ nổi bật của tập đoàn Ân Nam bên cạnh Annam Gourmet Market, Yves Rocher, Flormar.
Sản phẩm tại The Warehouse luôn được kiểm định, chọn lọc kỹ lưỡng, đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi chính thức bán ra thị trường. Đến nay công ty đã mở rộng hệ thống phân phối khắp cả nước bao gồm TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An, Quảng Ninh, Phú Quốc.
Với định hướng kinh doanh thương mại điện tử dài hạn và bền vững song hành cùng xu hướng chuyển dịch của thị trường, thương hiệu đã nhanh chóng bắt tay xây dựng website thương mại điện tử.
The Warehouse đã sử dụng nền tảng Magento để hiện thực hóa mục tiêu bao phủ thị trường rượu bằng các mô hình kinh doanh từ B2B đến B2C. Điều này đồng nghĩa, công ty sẽ không chỉ là đơn vị phân phối rượu cho các nhà hàng, khách sạn, các khu resort, quán bar và lounge, mà còn mở rộng kênh bán lẻ cho khách hàng cá nhân.
Giao diện website được chú trọng hoàn thiện UI/UX cùng màu đỏ Bordeaux được sử dụng là tông màu chủ đạo cho toàn hệ thống để kết hợp với bộ icons, logo, banner được thiết kế riêng phù hợp với đặc trưng ngành rượu.
Bên cạnh đó, The Warehouse cung cấp dịch vụ đặt hàng, thanh toán và giao hàng linh hoạt, an toàn và nhanh chóng. Theo đó, khách có thể đặt hàng thông qua website thương mại điện tử, điện thoại, hoặc qua ứng dụng (Mobile app) The Warehouse.
Sau đó, khách có thể đến cửa hàng để lấy hàng hoặc công ty sẽ giao hàng nhanh 2-3 giờ tại các thành phố lớn như HCM, Hà Nội, Đà Nẵng và giao hàng tiêu chuẩn qua dịch vụ chuyển phát 2-5 ngày ở các địa phương khác.
Nhờ thức thời mở rộng mô hình kinh doanh và thực hiện chuyển đổi số, The Warehouse đã thành công trong việc tăng mức độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận thêm nhiều khách hàng, tăng trưởng doanh thu bán hàng cả offline và online.
Trentham Estate Winery là thương hiệu lâu đời của Úc được thành lập năm 1988 chuyên sản xuất và kinh doanh rượu vang. Sau nhiều năm hoạt động, công ty được đánh giá cao về sự sáng tạo trong quá trình sản xuất, tạo ra nhiều loại rượu đa dạng mùi vị thơm ngon đặc trưng.
Đồng thời, thương hiệu còn được vinh danh với hàng trăm huy chương, danh hiệu và giải thưởng lớn trong ngành. Thoạt đầu, công ty phát triển và vận hành hệ thống website với WordPress nhằm mục tiêu xây dựng thương hiệu.
Tuy nhiên, chính sự bùng nổ của thương mại điện tử và nhu cầu mua sắm ngày càng đa dạng của nhóm khách hàng tiềm năng đã thúc đẩy Trentham Estate mở rộng quy mô kinh doanh bằng sự đầu tư nghiêm túc vào hệ thống website thương mại điện tử hoàn chỉnh.
Đó là lý do của sự ra đời trang web trenthamestate.com.au với giao diện hiện đại nhưng vẫn đảm bảo thể hiện đầy đủ nét riêng biệt của ngành rượu. Tương tự như The Warehouse, Trentham Estate cũng xây dựng website thương mại điện tử dựa trên nền tảng Magento với nhiều tính năng phù hợp yêu cầu của thương mại điện tử và đặc trưng ngành rượu.
Nhờ vậy, doanh nghiệp tiếp cận và phục đa dạng tệp khách hàng lớn không chỉ trong nước Úc và cả quốc tế nhờ vào các chiến lược marketing và branding hiệu quả, từ đó, hướng tới mô hình kinh doanh bền vững song hành với những chuyển biến của thời đại.
Sẽ rất khó để tin rằng một lĩnh vực nhạy cảm như rượu lại có thể được giao thương trực tuyến dễ dàng và hiệu quả. Trong sự hiệu quả và thuận lợi đó có phần đóng góp rất lớn của xu hướng thương mại điện tử và chương trình Chuyển đổi số Quốc gia toàn diện được Chính phủ cam kết hỗ trợ. Đây là thời điểm vô cùng thích hợp để các doanh nghiệp rượu tự tin triển khai thương mại điện tử vì có sự hậu thuẫn từ Chính phủ và lực đẩy từ thị trường.
Mặc dù vậy, từ kế hoạch đến thực thi là hai phạm trù rất khác biệt, doanh nghiệp cần chiến lược kinh doanh bài bản cùng sự hỗ trợ kỹ thuật từ các đơn vị có chuyên môn cao trong lĩnh vực này để rút ngắn chặng đường gặt hái thành công và góp phần thúc đẩy mục tiêu Chuyển đổi số Quốc gia.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong nhiều năm qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức của các doanh nghiệp khi triển khai thương mại điện tử.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Thương mại điện tử hiện là ngành công nghiệp chiếm thị phần lớn của nền kinh tế Việt Nam với tốc độ tăng trưởng vượt bậc trong hai năm vừa qua nhờ tác động từ đại dịch toàn cầu và các biện pháp giãn cách xã hội. Qua một năm xã hội từng bước tiến tới giai đoạn “bình thường mới”, khách hàng đã bắt đầu quay trở lại mua sắm tại các cửa hàng truyền thống.
Tuy vậy, nhờ xu hướng tiêu dùng thương mại điện tử đã được thiết lập, kèm theo sự thúc đẩy từ làn sóng chuyển đổi số quy mô toàn cầu, đã góp phần định hướng các doanh nghiệp thay đổi để phù hợp với quỹ đạo xoay vần của nền kinh tế số.
Do đó, nhận biết và đón đầu xu hướng thương mại điện tử của năm 2023 là vô cùng cần thiết để các chiến lược Marketing trong năm mới của doanh nghiệp được thực thi một cách hiệu quả và thành công. Dưới đây liệt kê 10 xu hướng thương mại điện tử được dự báo sẽ “làm mưa làm gió” trên thị trường trong năm sau.
Omnichannel là mô hình bán hàng đa kênh giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng thông qua nhiều kênh như website thương mại điện tử, mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, chuỗi cửa hàng, đại lý phân phối,v.v nhưng hoạt động thống nhất trên một hệ thống quản lý.
Ngoài ra, Multi-Channel cũng được gọi là mô hình bán hàng đa kênh nhưng khác với Omnichannel ở chỗ các kênh trong mô hình Multi-channel hoạt động độc lập, dữ liệu không liên kết, nội dung tiếp thị rời rạc, không được cập nhật liên tục và xuyên suốt dẫn đến trải nghiệm khách hàng không đồng nhất và liền mạch khi mua sắm ở nhiều kênh khác nhau.
Sau 2 năm trải nghiệm mua sắm trực tuyến, người tiêu dùng bắt đầu trở lại mua sắm tại cửa hàng nhờ vào việc nới lỏng các biện pháp giãn cách xã hội. Tuy nhiên, không vì thế mà khiến đà tăng trưởng thương mại điện tử bị trì trệ mà ngược lại tiếp tục bứt phá. Tại đó, doanh nghiệp tận dụng sự ưa thích mua sắm online từ những năm gần đây và đẩy mạnh triển khai Omnichannel nhằm nâng cao trải nghiệm mua sắm đa dạng và hiệu quả.
Theo thống kê gần đây cho thấy:
Vì vậy, Omnichannel vẫn được xem là xu hướng thương mại điện tử phát triển mạnh trong năm 2023.
Thương mại di động (Mobile Commerce hay mCommerce) là một mô hình kinh doanh cho phép các công ty và cá nhân phân phối hàng hoá và dịch vụ trực tiếp tới tay người tiêu dùng thông qua các thiết bị không dây cầm tay như điện thoại thông minh và máy tính bảng.
Theo Bankmycell, số lượng người dùng điện thoại thông minh trên toàn thế giới năm 2022 là 6,648 tỷ, tương đương với 83,07% dân số thế giới sở hữu điện thoại thông minh. Hơn nữa, theo dự đoán, con số này sẽ tăng lên đến 7,516 tỷ vào năm 2026. Ngoài ra, tỷ lệ người dùng trên toàn cầu tham gia mua sắm trực tuyến trong năm 2022 chiếm 58,4%.
Riêng tại Việt Nam, những số liệu thú vị được thống kê tại Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam năm 2022:
Có thể thấy, tỷ lệ người dân toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng sở hữu thiết bị di động và sử dụng chúng vào hoạt động mua sắm trực tuyến là khá cao và dự báo sẽ còn tiếp tục tăng cao trong những năm tới. Vì vậy, đây sẽ là một trong những xu hướng nổi bật mà các doanh nghiệp thương mại điện tử cần ưu tiên đẩy mạnh trong chiến lược Marketing năm 2023.
Social Commerce là quá trình doanh nghiệp sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok, Youtube, Zalo,v.v làm phương tiện để quảng bá và bán sản phẩm, dịch vụ trực tuyến. Nói cách khác, đây là hình thức thương mại kết hợp giữa Social Media (Mạng xã hội) và eCommerce (Thương mại điện tử).
Tầm ảnh hưởng và độ phủ sóng của mạng xã hội chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ những năm gần đây. Với 59% dân số thế giới sử dụng mạng xã hội, sẽ không lạ khi tự tin khẳng định con số này sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.
Nếu trước đây các thương hiệu sử dụng mạng xã hội để tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng, thì ngày nay doanh nghiệp thương mại điện tử gia tăng doanh số bán hàng bằng cách bán sản phẩm, dịch vụ trực tiếp thông qua các trang mạng xã hội. Theo đó, người tiêu dùng vừa có thể kết nối, trao đổi thông tin, vừa có thể tìm kiếm và mua sắm online tại cùng một nơi, vô cùng thuận tiện.
Theo Statista, doanh số thương mại xã hội toàn cầu đạt 992 tỷ USD năm 2022 và được dự đoán sẽ đạt gần 3 nghìn tỷ USD vào năm 2026.
Nhờ sự bành trướng của mạng xã hội mà thương mại xã hội hay Social Commerce đã có sự bứt tốc mạnh mẽ và trở thành thỏi nam châm thu hút các thương hiệu tìm đến để tiếp cận với lượng lớn khách hàng tiềm năng, khai thác và hiện thực hoá mục tiêu về Marketing và doanh số. Do đó, nếu doanh nghiệp vẫn chưa sử dụng mạng xã hội hay Social Commerce không thuộc top ưu tiên trong chiến lược Marketing năm 2023, rất có thể đấy sẽ là thiếu sót lớn làm vụt mất rất nhiều cơ hội cạnh tranh tại chiến trường thương mại điện tử vốn đã quá cạnh tranh.
Hiện nay, doanh nghiệp có rất nhiều sự lựa chọn để xây dựng website thương mại điện tử nhưng về cơ bản, cấu trúc một website đều sẽ bao gồm các phần chính như sau:
Đối với các website sử dụng cấu trúc truyền thống thì frontend và backend sẽ được hoạt động dựa trên cùng một nền tảng và từ đó sẽ kết nối chặt chẽ với nhau. Do đó, mọi thay đổi trên website sẽ được chỉnh sửa hai phần trong cùng một lúc. Tuy nhiên, với Headless Commerce, backend và frontend sẽ được tách rời với nhau và hoạt động một cách độc lập trên hai hệ thống riêng biệt.
Các lợi ích khi doanh nghiệp triển khai Headless Commerce:
Bằng việc sử dụng cấu trúc Headless, Nike đã trở thành nhãn hàng với thị phần lớn hơn hẳn so với Adidas – một đối thủ đáng gờm của Nike. Hơn nữa, website của Nike đã ghi nhận hơn 60 triệu lượt truy cập trang chỉ trong vòng 1 tháng. Bên cạnh đó, tỉ trọng mua hàng trực tiếp mà không qua phân phối trung gian cũng từ đó mà tăng lên đáng kể.
Từ Case Study của Nike, có thể thấy rằng Headless Commerce là một trong những giải pháp hữu dụng đối với các doanh nghiệp với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng doanh số thương mại điện tử.
Shoppertainment là hình thức mua sắm kết hợp giải trí, được triển khai như một phần của chiến lược Marketing nhằm thúc đẩy sự tương tác giữa khách hàng và thương hiệu, từ đó kích cầu mua sắm. Tại kỷ nguyên của chuyển đổi số và thương mại điện tử được đặt để ở vị trí hàng đầu trong xu hướng kinh doanh hiện đại thì Shoppertainment được ứng dụng và chi phối phần lớn hoạt động thương mại trực tuyến.
Một số ứng dụng phổ biến của xu hướng Shoppertainment trong thực tế phải kể đến bao gồm:
Có thể thấy cả ba hình thức này đều tập trung vào tính giải trí và sự tương tác. Khi đó, yếu tố cảm xúc được khơi dậy, đưa đến hàng loạt những quyết định mua sắm thiếu khôn ngoan và nằm ngoài kế hoạch. Dưới góc độ kinh doanh, điều này có lợi cho doanh nghiệp. Nghiên cứu gần đây của TikTok cũng cho thấy điều đó:
Việc xu hướng Shoppertainment bùng nổ trong những năm gần đây cho thấy nhu cầu tương tác, kết nối xã hội sau thời gian đời sống tinh thần bị ảnh hưởng bởi Covid là rất cao.
Điều này buộc các thương hiệu phải nhanh chóng đáp ứng nhu cầu đó bằng cách biến trải nghiệm mua sắm thông thường thành trải nghiệm mua sắm mang tính giải trí, tương tác và kết nối xã hội. Và Shoppertainment chính là giải pháp mà doanh nghiệp tìm kiếm. Đồng thời, đây là phương thức khai thác tối đa yếu điểm lớn nhất của khách hàng – cảm xúc.
Khi cảm xúc hưng phấn và vui vẻ được khơi gợi trong quá trình mua sắm, khách hàng tương tác nhiều hơn, mua nhiều sản phẩm ngoài kế hoạch hơn, tỷ lệ chuyển đổi cao hơn và doanh số bán hàng sẽ bứt phá theo đó.
Công nghệ AI (Trí tuệ nhân tạo) hiện nay có tác động đáng kể đối với doanh nghiệp thương mại điện tử trong việc đưa ra các giải pháp tối ưu trải nghiệm mua sắm trực tuyến của khách hàng.
Những số liệu thống kê bên dưới đã chứng minh sự ảnh hưởng đáng kinh ngạc của AI đối với thị trường thương mại điện tử và những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này:
Hiện nay có 2 ứng dụng của công nghệ AI được sử dụng phổ biến trong thương mại điện tử đó là:
Đối với các doanh nghiệp thương mại điện tử, Chatbots sẽ như là những nhân viên bán hàng có thể tương tác trực tiếp với khách hàng 24/7. Điều này giúp doanh nghiệp thu hẹp khoảng cách về địa lý và múi giờ, giúp quá trình tư vấn bán hàng, chăm sóc khách hàng diễn ra hiệu quả không gián đoạn.
Bằng cách thu thập dữ liệu khách hàng, AI có thể hỗ trợ tạo nội dung và đề xuất phù hợp cho từng khách hàng cụ thể. Để cải thiện các chiến dịch tiếp thị và cá nhân hóa trải nghiệm của khách hàng, AI cũng có thể dự đoán hành vi mua hàng dựa trên lịch sử tìm kiếm và duyệt web của người dùng, khi dữ liệu có sẵn một cách hợp pháp.
Công nghệ Thực tế ảo – VR (Virtual Reality) là công nghệ hiện đại đưa người dùng bước vào một không gian mô phỏng nhưng vẫn rất chân thực chỉ bằng chiếc kính 3 chiều (kính thực tế ảo). Thế giới ảo mà người dùng nhìn thấy thực chất được thiết lập và điều khiển bởi một hệ thống máy tính có cấu hình cao.
Công nghệ Thực tế ảo tăng cường – AR (Augmented Reality) là công nghệ mới được tăng cường từ công nghệ VR. Công nghệ này có khả năng xóa bỏ ranh giới giữa thế giới thực và mô hình 3D ảo. Nghĩa là người dùng sẽ được trải nghiệm mô hình ảo trong không gian thực tế thông qua smartphone hoặc máy tính.
Từ nhiều năm nay, Lazada đã đón đầu xu hướng AR và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh nhất định trong việc thu hút cả người dùng và nhà bán hàng bằng kế hoạch rõ ràng, chiến lược đúng đắn.
Cụ thể, tính năng Trải nghiệm sản phẩm trực tuyến (Virtual Try On, VTO) trên Lazada có nhiều chức năng phong phú giúp người dùng thoải mái lựa chọn và dùng thử các sản phẩm như phấn mắt, kẻ mắt, kem nền và phấn má mọi lúc mọi nơi.
Kể từ khi ra mắt, tính năng VTO đã đạt được thành công đáng kể với các đối tác thương hiệu LazMall trong lĩnh vực làm đẹp, góp phần tăng tỷ lệ chuyển đổi lên đến 3,1 lần và giá trị đơn hàng trung bình tăng lên đến 11%.
Với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và mạng xã hội, KOL/KOC đã thổi vào các chiến dịch Marketing một làn gió mới mẻ và độc đáo. Dù bản chất 2 khái niệm này đã tồn tại từ lâu, song những năm gần đây, KOL/KOC mới thật sự bùng nổ.
KOL – Key opinion leader hay còn gọi là “người có sức ảnh hưởng”, là một cá nhân hay tổ chức có kiến thức sản phẩm chuyên môn và có tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực hay ngành nghề của họ.
KOC – Key Opinion Consumer là “những người tiêu dùng có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường”. Công việc của họ là thử nghiệm các sản phẩm, dịch vụ và đưa ra những nhận xét, đánh giá.
KOL sẽ phù hợp với các thương hiệu trung và cao cấp, trong khi đó KOC sẽ phù hợp với các thương hiệu từ bình dân đến trung cấp. Nếu KOL được sử dụng để chọn đại sứ thương hiệu, gương mặt đại diện mùa lễ hay các chiến dịch ra mắt sản phẩm thì KOCs được dùng để thúc đẩy doanh số bán hàng trong thời gian ngắn hay điều hướng khách hàng về website, sàn thương mại điện tử.
Một vài KOL nổi tiếng tại Việt Nam: Helly Tống, Giang Ơi, Dino Vũ, Cô em Trendy, Châu Bùi, Khánh Vy, Khoai Lang Thang,…
Một vài KOC phải kể đến: Hà Linh, Call Me Duy, 1m88, Ông Giáo Review, Châu Muối, Hoàng Việt, Pu Mét 7,…
BOPIS – Buy Online Pick-up In Store (Mua trực tuyến, nhận tại cửa hàng) là một trong những xu hướng mua sắm hứa hẹn sẽ bùng nổ trong năm 2023. Với BOPIS, người mua sẽ không phải lo lắng về phí giao hàng, thời gian giao hàng lâu, nguy cơ nhận phải sản phẩm không đúng mong đợi.
Doanh nghiệp trên thế giới đang đẩy mạnh triển khai BOPIS nhằm đáp ứng mong đợi của khách hàng khi tích hợp mua sắm trực tuyến và nhận hàng trực tiếp. Đây là chiến lược hoàn hảo để tăng lượng khách ghé thăm cửa hàng và thu hẹp khoảng cách giữa trải nghiệm mua sắm truyền thống và mua sắm trực tuyến.
Theo GlobeNewswire, thị trường BOPIS toàn cầu được dự đoán đạt 703 tỷ USD năm 2027 với tốc độ tăng trưởng kép CARG ước tính là 19.3% trong giai đoạn từ 2021-2027.
Ngoài ra, những số liệu thống kê của xu hướng BOPIS dưới đây có thể giúp doanh nghiệp cân nhắc triển khai trong năm tới:
Bên cạnh đó, mô hình BOPIS còn giúp doanh nghiệp giảm chi phí, thời gian vận chuyển, kích cầu mua sắm và giảm thiểu rủi ro hoàn hàng.
UGC – User Generated Content là nội dung do người dùng tạo ra bao gồm hình ảnh, video, đánh giá, văn bản. Trong 10 năm trở lại đây, UGC càng trở nên quan trọng do người dùng ngày càng ít quan tâm đến thông điệp từ thương hiệu.
Một nghiên cứu mới đây của Salesforce cho thấy 92% khách hàng tin vào nội dung của người thân và bạn bè hơn là nội dung do thương hiệu tạo ra và 53% khách hàng thuộc thế hệ Millennials cho biết UGC ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của họ.
Lý giải cho những con số trên là sự tin tưởng. Vì vậy, nội dung UGC như hình ảnh, video, bài đánh giá do khách hàng cung cấp là bằng chứng xã hội đáng tin cậy, giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu uy tín.
Công nghệ số và xu hướng thương mại điện tử luôn không ngừng thay đổi, đòi hòi doanh nghiệp phải thức thời nắm bắt để tránh bị tụt hậu và loại thải khỏi thị trường.
Với 10 xu hướng thương mại điện tử dự báo khuynh đảo thị trường năm 2023 được liệt kê và phân tích ở trên sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan để chuẩn bị cho chặng đường mới phía trước.
Bên cạnh các xu hướng này, khi triển khai thương mại điện tử trong năm 2023, các doanh nghiệp cũng đừng quên đặt trải nghiệm khách hàng làm trung tâm là xu hướng không bao giờ lỗi thời.
Với bề dày kinh nghiệm tư vấn giải pháp chuyển đổi số cũng như triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong nhiều năm qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Đại dịch Covid-19 không chỉ thúc đẩy thương mại điện tử phát triển bùng nổ mà còn góp phần thay đổi hành vi của người tiêu dùng từ ưu tiên mua sắm tại cửa hàng sang mua sắm trực tuyến.
Tuy nhiên, người tiêu dùng luôn có khuynh hướng tìm kiếm những trải nghiệm mới lạ, tạo cảm hứng thay vì chỉ đơn thuần là mua hàng.
Do đó, phương thức mua sắm kết hợp giải trí (Shoppertainment) trong thương mại điện tử sẽ là một giải pháp mà mọi doanh nghiệp nên hướng đến nhằm nâng cao hiệu quả Marketing và gia tăng doanh số bán hàng.
Shoppertainment là sự kết hợp giữa hai yếu tố “shopper” (mua sắm, người mua sắm) và entertainment (giải trí).
Theo từ điển Oxford (1990), shoppertainment được định nghĩa là “việc cung cấp các phương tiện giải trí hoặc thư giãn bên trong hoặc bên cạnh một cửa hàng bán lẻ hoặc trung tâm mua sắm, như một phần của chiến lược Marketing, được thiết kế nên để thu hút khách hàng và kích cầu mua sắm”.
Ngày trước, shoppertainment đã được rất nhiều thương hiệu áp dụng triển khai thành công, trong đó có IKEA – Tập đoàn bán lẻ đồ nội thất lớn nhất thế giới. Theo đó, vào năm 2019, IKEA đã tổ chức một chiến dịch gọi là “IKEA nightclub – Tonight is to sleep” dành cho 100 người may mắn đến trải nghiệm.
Tại đây, khách hàng có thể tham gia các hoạt động như làm móng, massage, ăn nhẹ, uống trà thay vì cocktail trước và sau đó sẽ ngủ trong những căn phòng chứa các món đồ nội thất mà IKEA chuẩn bị ra mắt.
Chiến dịch đó đã tạo được tiếng vang tại khu vực Bắc Mỹ và mang về thành công lớn về mặt doanh số cho công ty.
Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của thương mại điện tử và phương thức Marketing kỹ thuật số (Digital Marketing), xu hướng shoppertainment không chỉ dừng lại ở cửa hàng hay các địa điểm offline mà đã trở nên phổ biến và chi phối hoạt động mua sắm trực tuyến. Vì vậy, định nghĩa của shoppertainment có sự điều chỉnh và mở rộng so với trước.
Cụ thể, shoppertainment là xu hướng mua sắm trực tuyến kết hợp giải trí, tại đó, khách hàng không chỉ mua hàng trên môi trường trực tuyến theo cách thông thường mà còn có thể tham gia tương tác trực tiếp với người bán hàng.
Một số hình thức mua sắm kết hợp giải trí đang rất phổ biến tại Việt Nam cũng như khu vực Châu Á – Thái Bình Dương phải kể đến đó là Live Stream, Video, Trò chơi điện tử (Gamification).
Theo Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam 2022, quy mô thị trường thương mại điện tử bán lẻ tại Việt Nam tăng từ 11,8 tỷ USD năm 2020 đến 13,7 tỷ USD vào năm 2021 và ước tính sẽ cán mốc 16,4 tỷ USD vào năm 2022.
Trong khi đó, tỷ lệ người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trên website thương mại điện tử là 78% năm 2021, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước.
Thực tế cho thấy, sự tác động của dịch bệnh đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch trong xu hướng tiêu dùng từ mua hàng tại chỗ sang mua hàng trực tuyến bởi tính cấp bách và sự hạn chế của các lựa chọn trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội.
Từ đó chứng kiến sự giảm sút nhanh chóng của mô hình thương mại truyền thống và đánh dấu sự trỗi dậy của thương mại điện tử. Theo Statista, doanh thu thương mại điện tử được kỳ vọng đạt 8.1 nghìn tỷ USD vào năm 2026.
Cùng với xu hướng phát triển đó, không gì ngạc nhiên khi người tiêu dùng cảm thấy thích thú với sự kết hợp của mua sắm trực tuyến và các hình thức giải trí (Shoppertainment).
Sự kết hợp này tuy không mới nhưng hứa hẹn sẽ dẫn dắt xu hướng tiêu dùng trong tương lai nơi mà thương mại điện tử được đặt để ở vị trí hàng đầu.
Tại đó, nhu cầu mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng sẽ ngày càng cao và kỳ vọng được đáp ứng trải nghiệm mua sắm tối ưu theo đó cũng tăng lên, không đơn thuần là mua sản phẩm trực tuyến mà còn là trải nghiệm sự mới lạ, nhập vai.
Bằng cách kết hợp việc mua bán online với hình thức livestream, video giải trí, trò chơi điện tử nhằm tạo ra tương tác kỹ thuật số với khách hàng theo thời gian thực, các thương hiệu bán lẻ trên thế giới đã chứng kiến sự tăng trưởng doanh số đáng nể trong giai đoạn dịch bệnh.
Chẳng hạn như Taobao Live được Alibaba ra mắt năm 2016, đã đột phá doanh số bán hàng tăng 150% trong năm 2020, thời điểm đại dịch bùng phát mạnh mẽ tại Trung Quốc.
Theo Alex Vogler, Senior Director và Head of Marketing, eBusiness, P&G khu vực Châu Á, Trung Đông và Châu Phi: “Shoppertainment giờ đây đã trở thành kỳ vọng tối thiểu và cơ bản của người tiêu dùng, nhiệm vụ của các thương hiệu là khiến cho khách hàng cảm thấy vui vẻ và hứng thú trong quá trình tìm hiểu về sản phẩm”.
Thật vậy, đại dịch Covid-19 đã để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến tâm lý của con người với các vấn đề như trầm cảm, lo âu. Mặt khác, một phần dân số cho biết tâm lý của họ được cải thiện rõ rệt nhờ những kết nối xã hội mà họ không thể có được trước đại dịch.
Bên cạnh mục tiêu giải trí, người dùng cần được kết nối nhiều hơn với cộng đồng, với những người giống như họ. Vì vậy, các thương hiệu đã tập trung nâng cao trải nghiệm khách hàng bằng cách biến câu chuyện cá nhân thành trải nghiệm chung, kết nối mọi người gần nhau hơn.
Lấy hashtag #TikTokMadeMeBuyIt làm một ví dụ. Người dùng có thể chia sẻ những trải nghiệm mua sắm của mình theo cách thú vị và đơn giản qua nền tảng TikTok, từ đó tạo ra mức độ lan truyền khủng với hơn 4.5 tỷ lượt view.
Vì đặc trưng của Shoppertainment là thiên về tính giải trí và kết nối nên sẽ dẫn đến quyết định mua sắm cảm tính và ngoài kế hoạch. Theo khảo sát gần đây của TikTok cho thấy:
Từ các nghiên cứu và khảo sát trên có thể thấy, xu hướng mua sắm trực tuyến và sự ảnh hưởng của mạng xã hội đến quyết định mua hàng là rất lớn.
Do đó, các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam đã bắt đầu chuyển đổi chiến lược Marketing để thu hút khách hàng theo hướng mua sắm kết hợp giải trí trong thương mại điện tử (Shoppertainment).
Lý giải đơn giản cho điều này là bởi người tiêu dùng muốn trải nghiệm mua sắm trực tuyến mang tính xã hội và tương tác nhiều hơn, cũng như có thể giao lưu, chia sẻ thông tin trong quá trình mua sắm.
Bán hàng qua livestream, những năm gần đây, đã trở nên quá quen thuộc đối với cả người mua và người bán tại khu Châu Á – Thái Bình Dương (APAC).
Không giống như APAC, tại các khu vực như Châu Âu và Mỹ, livestream bán hàng không phát triển mạnh bằng, dù vậy, các thương hiệu ở phương Tây cũng đang chú ý đến phương thức này.
Theo đó, tại Pháp, AliExpress lần đầu ra mắt tính năng livestream bán hàng vào tháng 5 năm 2020 và kể từ đó đã triển khai hơn 3.000 chương trình trực tiếp với sự tham gia của hơn 100 nhà bán hàng.
Qua đó có thể thấy đây là một trong những hình thức tốt nhất của bán hàng qua mạng xã hội khi các yếu tố bán hàng, tương tác và cả giải trí được kết hợp hoàn hảo.
Tại đó, người mua có thể nhìn thấy hình ảnh thực tế sản phẩm, trao đổi trực tiếp với người bán, gia tăng cảm xúc mua sắm và thúc đẩy chuyển đổi nhanh chóng thành quyết định mua hàng.
Đồng thời, những trải nghiệm xã hội thú vị trong quá trình livestream cũng giúp các nhà bán hàng tạo ấn tượng với người mua, nhờ đó, nhiều người quay trở lại mua sắm lần sau.
Chứng kiến sự phát triển của xu hướng Shoppertainment và sự thành công của hình thức livestream trong bán hàng qua mạng xã hội, các sàn thương mại điện tử đã bắt đầu tập trung đầu tư nhiều vào mảng tạo ra nội dung giải trí thú vị cho khách hàng ngay trên ứng dụng của họ, đặc biệt là hình thức livestream.
Một vài kênh livestream của các sàn thương mại điện tử phổ biến hiện nay đó là TaobaoLive, LazLive, Shopee Live, TikiLive,… được tối ưu một cách hiệu quả giúp gia tăng trải nghiệm mua sắm cho khách hàng.
Tất nhiên những sàn thương mại điện tử này có dư dả ngân sách để tạo ra chức năng này cho riêng họ, nhưng những doanh nghiệp với ngân sách nhỏ hơn vẫn có thể thử qua chiến lược bán hàng livestream này bằng cách kết nối Facebook hoặc Youtube livestream với website thương mại điện tử.
Hình thức mua sắm ngay tại video sẽ là sự thay thế phù hợp cho các video livestream bán hàng.
Điểm đặc biệt của các video này là doanh nghiệp có thể tạo video theo phong cách riêng để giới thiệu với khách hàng về sản phẩm, cách thức hoạt động, cách sử dụng chỉ trong thời lượng ngắn từ vài giây đến 1 phút và gắn những video này vào website thương mại điện tử.
Với kiểu video ngắn này, đường link sản phẩm luôn được để sẵn để người dùng có thể nhấp vào để tìm hiểu thêm hoặc đi đến quyết định mua hàng.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng như TikTok, Instagram Reels, Youtube Shorts, video dạng ngắn đã và đang trở thành kênh truyền thông nổi bật nhất để xây dựng thương hiệu, gia tăng niềm tin và tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
Theo nghiên cứu của Nielsen, 83% người dùng thích xem quảng cáo dưới định dạng video hơn ảnh GIF hoặc văn bản.
Nhờ công cuộc chuyển đổi số đang diễn ra trên diện rộng và sự ưa thích của người tiêu dùng, các video dạng ngắn trở nên phổ biến và được nhiều thương hiệu lựa chọn cho chiến lược marketing bằng video vì những lợi ích thực tế bao gồm:
Trò chơi điện tử ứng dụng hoá hay trò chơi hoá (Gamification hay Gamification Marketing) là việc lồng ghép khéo léo cơ chế của một trò chơi điện tử vào hoạt động marketing một cách sáng tạo, ấn tượng nhằm đạt được mục tiêu marketing đã đề ra.
Tương tự như Livestream bán hàng, lợi ích chính của Gamification là sự tương tác, từ đó giữ chân người dùng, thúc đẩy chuyển đổi và gia tăng doanh số.
Thực tế cho thấy, nếu thương hiệu có thể khiến người tiêu dùng cảm thấy việc tương tác, kết nối với thương hiệu là một trải nghiệm thú vị, mới lạ thay vì là một giao dịch thì người dùng có thể sẽ quay trở lại mua hàng lần sau.
Theo nghiên cứu của Bazaard Voice cho thấy tầm ảnh hưởng của hình thức Gamification đối với chiến lược marketing của doanh nghiệp:
Xem xét đến chiến dịch Gamification Marketing của công ty tài chính Bajaj Finserv của Ấn Độ. Công ty này tạo ra trò chơi nhằm tạo cảm hứng cho khách hàng về sản phẩm khoản vay du lịch. Trong đó, người dùng sẽ trả lời những câu hỏi về các điểm đến yêu thích và hoàn thành những nhiệm vụ khác.
Chiến dịch nhận được sự yêu thích của khách hàng và nhanh chóng trở thành xu hướng trên Twitter với hơn 75 triệu lượt hiển thị. Qua đó cho thấy Bajaj Finserv đã nỗ lực sáng tạo những trải nghiệm thú vị và mang đến cho khách hàng ngay trong chiến lược Marketing.
Nhờ vào hiệu ứng viral, thương hiệu thu hút nhiều khách hàng tiềm năng hơn, thu về mức độ tương tác cao hơn và tạo ra nhiều chuyển đổi hơn.
Xu hướng mua sắm kết hợp giải trí – Shoppertainment đã xuất hiện từ rất lâu trước đó nhưng phải nhờ đến tác động của Covid-19, xu hướng này mới thật sự bùng nổ mạnh mẽ.
Trong kỷ nguyên bứt phá của thương mại điện tử, doanh nghiệp nên tận dụng xu hướng này để nâng cao trải nghiệm mua sắm trực tuyến của khách hàng và thúc đẩy doanh số.
Tuy nhiên, đây là mục tiêu không dễ dàng mà đòi hỏi nhiều sự nỗ lực vì yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng đối với trải nghiệm mua sắm và sự thay đổi liên tục của thị trường.
Do đó, doanh nghiệp cần hợp tác với đơn vị có chuyên môn để định hướng triển khai thương mại điện tử đúng đắn ngay từ đầu.
Với bề dày kinh nghiệm tư vấn giải pháp chuyển đổi số cũng như triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Song song với kênh bán hàng truyền thống, thương mại điện tử hiện đang trở thành kênh bán hàng mới, triển vọng đối với doanh nghiệp mỹ phẩm. Thế nhưng, để doanh nghiệp trụ vững và tạo ra tăng trưởng đột phá từ kênh thương mại điện tử không phải là điều dễ dàng.
Bởi thế, nhiều doanh nghiệp mỹ phẩm nhanh chóng triển khai xây dựng trang web kinh doanh mỹ phẩm online và đạt được thành công ngoài mong đợi, vươn lên thống lĩnh thị trường như Kylie Cosmetics, Hasaki, Guardian,…
Lý giải cho thành công của những website này đó là việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử đúng đắn và phù hợp ngay từ đầu. Vậy những nền tảng nào sẽ phù hợp với ngành mỹ phẩm hiện nay?
Salesforce Commerce Cloud (SFCC) là nền tảng thương mại điện tử SaaS dựa trên điện toán đám mây với tính linh hoạt cao cho phép doanh nghiệp cung cấp trải nghiệm mua sắm tối ưu cho khách hàng B2B (Business to Business) và B2C (Business to Consumer).
Ngoài ra, Salesforce còn ứng dụng trí tuệ nhân tạo Einstein AI vào Commerce Cloud giúp hệ thống này trở nên vô cùng thông minh.
Những thương hiệu mỹ phẩm hàng đầu hiện nay đang sử dụng Salesforce Commerce Cloud để triển khai thương mại điện tử gồm có: L’Occitane, Lancôme, Loreal, Nars, Neutrogena, NYX Cosmetics, Shiseido,…
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm B2C và B2B.
Magento là một nền tảng mã nguồn mỡ được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu MySQL nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Hiện trên thị trường đang có 2 phiên bản Magento tồn tại song song, đó là Magento Open Source là phiên bản miễn phí và Magento Commerce là phiên bản trả phí.
Những website thương mại điện tử mỹ phẩm được xây dựng trên nền tảng Magento thành công với độ nhận diện thương hiệu cao bao gồm: Laneige, Sigma Beauty, Hasaki,…
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Nền tảng Magento phù hợp với đa dạng mô hình kinh doanh mỹ phẩm từ B2B, B2C đến B2B2C, đa dạng quy mô doanh nghiệp như startup, SMEs, tập đoàn lớn. Tuy nhiên, chi phí để triển khai Magento thường tương đối lớn nên Magento được các tập đoàn có quy mô lớn hoặc doanh nghiệp có đầu tư chiến lược vào thương mại điện tử ưa chuộng hơn.
WooCommerce là một plugin miễn phí của WordPress cho phép doanh nghiệp chuyển đổi website WordPress thông thường trở thành website thương mại điện tử chuyên nghiệp với đầy đủ tính năng và khả năng tuỳ chỉnh dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Một vài ví dụ điển hình từ các thương hiệu lớn đã xây dựng website thương mại điện tử thành công với WooCommerce và tạo ra doanh số bán hàng khủng như: MOI Cosmetics, Bo Shop, Nuty Cosmetics, AB Beauty World, Beauty Garden,…
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> WooCommerce sẽ phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm, đã sử dụng quen thuộc nền tảng WordPress và mong muốn phát triển hệ thống thương mại điện tử.
Shopify là một nền SaaS (Service as a Software) chuyên cung cấp các giải pháp để các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô có thể xây dựng nhanh chóng website thương mại điện tử và bắt đầu bán hàng trực tuyến. Trải qua gần 20 năm hoạt động trên thị trường, Shopify dần trở thành một trong những nền tảng thương mại điện tử hàng đầu thế giới và được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam lẫn quốc tế tin tưởng sử dụng.
Các doanh nghiệp mỹ đang sử dụng Shopify cho website thương mại điện tử và gặt hái những thành công đáng kể đó là Kylie Cosmetics, Innisfree, Sulwhasoo, Chợ Tình Của Boo, Guardian, Ofélia…
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Shopify sẽ là lựa chọn phù hợp đối với các thương hiệu mỹ phẩm startup hoặc SMEs hoạt động khắp toàn cầu.
Được thành lập từ năm 2014, Haravan là công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các giải pháp bán lẻ Omnichannel, Thương mại điện tử và Engagement Marketing cho doanh nghiệp và người kinh doanh tại Việt Nam với mục tiêu tiếp theo là mở rộng ra nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
Riêng lĩnh vực mỹ phẩm, Haravan nhận được sự tín nhiệm rất cao từ các thương hiệu nhờ tính hiệu quả của hệ thống website mà công ty đã xây dựng cũng như doanh số bán lẻ trực tuyến bứt phá.
Một số thương hiệu mỹ phẩm nổi bật tại Việt Nam sử dụng nền tảng Haravan để triển khai website thương mại điện tử phải kể đến như: The Face Shop, Thế Giới Son Môi, Thế Giới Skin Food, Lam Thảo Cosmetics….
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Haravan phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm startup hoặc SMEs có hoạt động chủ yếu tại Việt Nam.
Lựa chọn nền tảng phù hợp là bước đầu vô cùng quan trọng khi xây website thương mại điện tử mỹ phẩm. Việc lựa chọn đúng nền tảng thương mại điện tử sẽ giúp doanh nghiệp vừa tiết kiệm ngân sách, thời gian xây dựng website vừa gia tăng lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng bền vững.
Ngược lại, khi lựa chọn sai nền tảng sẽ khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian, ngân sách triển khai và chuyển đổi nền tảng nhiều lần. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét các mục tiêu, vấn đề trong mô hình hiện tại để có thể lựa chọn nền tảng phù hợp nhất.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp triển khai thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Năm 2020, chuyển đổi số Quốc gia đã chính thức trở thành mục tiêu chung của toàn dân Việt Nam khi Thủ tướng ký phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Từ đó trở đi, cụm từ Chuyển đổi số và các ứng dụng của công nghệ kỹ thuật số từng bước len lỏi vào mọi ngóc ngách trong đời sống, kinh tế, xã hội của các địa phương, Bộ, Ngành và cả Chính phủ.
Qua đó thấy được tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của xu hướng chuyển đổi số. Tuy nhiên, đâu là yếu tố cốt lõi quyết định sự thành bại của Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia?
Chuyển đổi số hay còn gọi là Digital Transformation là quá trình thay đổi toàn diện về lối sống của mỗi cá nhân, mô hình kinh doanh của mỗi công ty và cách thức vận hành của chính phủ ở mỗi quốc gia bằng cách ứng dụng công nghệ số, từ đó tạo ra những giá trị mới và cơ hội phát triển trong tương lai.
Tất cả các tổ chức lớn nhỏ hiện nay đều phải đối mặt với sự lựa chọn giữa chấp nhận đổi mới hoặc sẽ bị tụt hậu, trở nên kém hiệu quả và đứng trước nguy cơ bị đào thải.
Bên cạnh đó, chuyển đổi số không chỉ là những hiểu biết và ứng dụng của công nghệ mà hơn hết là việc tái xác định toàn bộ chiến lược kinh doanh hay tầm nhìn và định hướng phát triển đất nước trong xu thế phát triển chung của toàn thế giới.
Các số liệu của Mordor Intelligence cho thấy kỷ nguyên chuyển đổi số đang toả sáng ở hầu hết “mọi ngóc ngách” của nền kinh tế toàn cầu, đồng thời khẳng định đây không phải là một trào lưu “sớm nở chóng tàn” mà là định hướng phát triển hiện đại và bền vững trước dư chấn từ cuộc khủng hoảng đại dịch.
Riêng tại Việt Nam, với tầm nhìn trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng, Chính phủ đã đề ra Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các mục tiêu cụ thể nhằm rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới, bao gồm:
Với các mục tiêu được liệt kê chi tiết trong chương trình chuyển đổi số quốc gia tầm nhìn đến 2030 cho thấy Chính phủ Việt Nam ý thức rất rõ tầm quan trọng của chuyển đổi số đối với sự phát triển thịnh vượng của đất nước.
Xem xét đến làn sóng của Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên toàn cầu. Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 hay còn gọi là Công nghiệp 4.0 chủ yếu tập trung phát triển công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp độ hoàn toàn mới với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet vạn vật (IoT), truy cập dữ liệu thời gian thực và giới thiệu các hệ thống vật lý không gian mạng.
Do đó, để bắt kịp với với công nghệ hiện đại này cũng như hoà mình vào làn sóng Công nghiệp 4.0, mọi Chính phủ, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ở mọi nơi trên thế giới đều phải thay đổi mô hình hoạt động, cách thức làm việc từ truyền thống, thủ công sang vận hành bằng công nghệ kỹ thuật số.
Quy trình này gọi tắt là Chuyển đổi số. Việt Nam tuy là một quốc gia nhỏ của nền kinh tế toàn cầu nhưng vẫn là thành tố không thể thiếu của Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên diện rộng. Vì vậy, Việt Nam không thể đứng ngoài cuộc chơi mà bắt buộc cũng phải thực hiện chuyển đổi số.
Nếu chỉ mỗi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số, mục tiêu sẽ khó đạt được vì nguồn vốn và chi phí phải bỏ ra là rất lớn nên doanh nghiệp cần sự hỗ trợ từ ngân sách Chính phủ, nguồn tài trợ nước ngoài.
Ngược lại, nếu Chính phủ không chuyển đổi số, vẫn vận hành theo lối cũ, xử lý thủ tục hành chính chậm chạp, không có đường hướng chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp rõ ràng, bài bản thì dù có rót ngân sách xuống, các doanh nghiệp cũng khó lòng thực thi chuyển đổi số hiệu quả.
Bên cạnh đó, tiến trình Chuyển đổi số Quốc gia để hòa cùng làn sóng Công nghiệp 4.0 của thế giới sẽ không thể xảy ra nếu thiếu đi sự đồng hành của người dân. Nhưng người dân cần Chính phủ phổ biến vấn đề chuyển đổi số, hướng dẫn và tạo động lực chuyển đổi.
Tương tự, người dân cần doanh nghiệp để đưa ra những giải pháp chuyển đổi số thiết thực, cải thiện chất lượng cuộc sống rõ rệt trước và sau khi sử dụng những giải pháp công nghệ số này.
Suy ra, nếu Chuyển đổi số Quốc gia là hoa trái mà Việt Nam muốn có được để từng bước gia nhập Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 thì Việt Nam xác định cần cơ cấu ba lĩnh vực thực hiện chuyển đổi số chính đó là Chính phủ, Doanh nghiệp và Người dân hay nói cách khác là triển khai Chính phủ số, Kinh tế số và Xã hội số.
Đây là 3 mắt xích quan trọng bổ sung cho nhau và không thể tách rời của công cuộc Chuyển đổi số Quốc gia.
Ngược về quá khứ, năm 2019 theo Vinasa, có 40,6% các tổ chức, doanh nghiệp khẳng định có sẵn nguồn lực cho chuyển đổi số, 23,6% đang triển khai, nhưng có 30,7% chưa biết phải làm gì dù đã tìm hiểu, 38% băn khoăn nên bắt đầu từ đâu.
Năm 2020 được xem là năm khởi đầu cho tiến trình Chuyển đổi số Quốc gia nhờ vào sự phê duyệt của Thủ tướng cho “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030” cùng với sự thay đổi đột ngột do ảnh hưởng của đại dịch toàn cầu khiến Chuyển đổi số là mục tiêu hàng đầu để duy trì nền kinh tế Việt Nam.
Chính cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra do tác động của đại dịch Covid-19 đã giúp Chính phủ cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao nhận thức về tính cần thiết và cấp bách của chuyển đổi số nhằm đưa đất nước sớm vực dậy từ nghịch cảnh hiện tại.
Theo đánh giá của Liên Hiệp Quốc, các chỉ số Chính phủ số của Việt Nam cao hơn mức trung bình của khu vực. Cụ thể, năm 2020, Việt Nam ghi nhận tăng 2 bậc lên xếp hạng thứ 86 trên 193 quốc gia thành viên LHQ trên thế giới và thứ 6 trên 11 nước Đông Nam Á.
Hai cột mốc đáng nhớ khác của Việt Nam trong hai năm liền 2021 và 2022 lần lượt là: Thành lập Uỷ ban Chuyển đổi số Quốc gia và Phê duyệt ngày 10/10 hàng năm sẽ là ngày Chuyển đổi số Quốc gia với chủ trương Chuyển đổi số vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.
Nhờ vậy, nhận thức của các cấp lãnh đạo và người dân về ý nghĩa, vai trò và lợi ích của Chuyển đổi số cũng như đồng bộ hành động trong cả hệ thống từ Chính phủ đến toàn dân.
Theo số liệu từ Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ sở dữ liệu mà Việt Nam đã xây dựng được tính đến Quý II/2022 bao gồm:
Ngoài ra, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được cung cấp cho người dân, doanh nghiệp đã đạt hơn 97,3%; tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt 67,8% và tỷ lệ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến là 43,2%.
Bên cạnh đó, Chuyển đổi số ở lĩnh vực kinh tế cũng có những chuyển biến rất tích cực. Theo ước tính của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong Quý I/2022 kinh tế số Việt Nam có giá trị 53 tỷ USD, số doanh nghiệp công nghệ số thành lập mới tăng 500 doanh nghiệp với thời điểm này năm 2021.
Trong 6 tháng đầu năm, tỷ trọng kinh tế số trong GDP đạt 10,41%, tăng so với mức 9,6% ở cuối 2021 và số lượt người dùng hàng tháng trên các nền tảng số di động Việt Nam đã tăng hơn 100 triệu lượt so với cùng kỳ năm 2021.
Dựa trên những phân tích và dữ liệu cụ thể về tình hình Chuyển đổi số Quốc gia tại Việt Nam, có thể thấy rõ 3 trụ cột chính đặt nền móng cho sự thành công của tiến trình Chuyển đổi số Quốc gia đó là Chính phủ số, Kinh tế số, và Xã hội số.
Chính phủ số là chính phủ đưa toàn bộ hoạt động lên môi trường số, không chỉ là nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, mà còn đổi mới mô hình hoạt động, thay đổi cách thức cung cấp dịch vụ dựa trên công nghệ số và dữ liệu, cho phép doanh nghiệp cùng tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ. Hay nói một cách khác, đây là quá trình chuyển đổi số của chính phủ.
Thời gian qua, người dân Việt Nam được hướng dẫn làm thủ tục đăng ký mở thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chíp, thay thế dần cho Chứng minh nhân dân trước đó. Đây là một trong những ví dụ để chứng minh rằng Chính phủ số đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam.
Thủ tục cấp CCCD gắn chíp ngoài chi phí được công khai minh bạch, nhưng quá trình xử lý hồ sơ và cấp CCCD ở giai đoạn đầu khá lâu chưa thật sự hiệu quả vì lúc này Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân sự vẫn chưa đầy đủ và công tác đào tạo cán bộ nhân viên tiếp cận với công nghệ số và thực hiện số hoá dữ liệu giấy lên hệ thống dữ liệu vẫn còn nhiều hạn chế.
Theo đó, người dân đến địa điểm làm CCCD gắn chip, nếu thông tin của người dân có sẵn trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia, quá trình xử lý sẽ nhanh hơn, ngược lại sẽ được yêu cầu cung cấp thêm giấy khai sinh, hộ khẩu và phải chờ đợi khá lâu để nhân viên kiểm tra, nhập dữ liệu và xử lý các thủ tục liên quan.
Sau đó, thẻ CCCD sẽ được gửi về địa chỉ đăng ký theo đường bưu điện, nhưng vì lý do nêu trên, quá trình này cũng mất khá nhiều thời gian.
Tuy nhiên, ở thời điểm hiện nay, Chính phủ đã hỗ trợ kê khai thông tin online tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an và người dân chỉ cần đến nơi chụp ảnh và lăn tay. Việc này giúp tiết kiệm thời gian cho cả người dân và cán bộ nhân viên, đồng thời cho thấy sự ứng phó kịp thời của Chính phủ trong việc tối ưu hoá quy trình làm việc.
Đây là minh chứng về sự nỗ lực không ngừng cho quá trình chuyển đổi số Chính phủ.
Ngoài ra, trên chip CCCD có lưu trữ hơn 14 trường thông tin của công dân: (1) Số CCCD; (2) Họ và tên, Họ tên gọi khác; (3) Ngày, tháng, năm sinh; (4) Giới tính; (5) Quốc tịch; (6) Dân tộc; (7) Tôn giáo; (8) Quê quán; (9) Nơi đăng ký thường trú; (10) Đặc điểm nhận dạng; (11) Ngày cấp; (12) Ngày hết hạn;
(13) Họ tên cha/mẹ, vợ/chồng; (14) số CMND 9 số đã được cấp; (15) Ảnh chân dung; (16) Đặc điểm trích chọn vân tay 2 ngón trỏ; dự phòng cho ảnh mống mắt, và các thông tin khác.
Hơn nữa, thẻ CCCD có thể thay thế cho các loại giấy tờ quan trọng như Chứng minh nhân dân, Bảo hiểm Y tế (BHYT), Bảo hiểm Xã hội (BHXH), Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ khẩu,…
Có thể thấy, việc chuyển đổi từ CMND truyền thống sang thẻ CCCD gắn chip mang đến nhiều lợi ích không chỉ riêng người dân mà cả Chính phủ.
Đối với người dân, thông tin cá nhân được bảo mật cao, tránh giả mạo giấy tờ, đồng thời, thẻ CCCD gắn chip giúp đơn giản hoá quá trình làm thủ tục giấy tờ, giao dịch vì nhiều thông tin quan trọng đều được tích hợp vào chung một chiếc thẻ, giúp tiết kiệm thời gian, tránh trường hợp quên mang giấy tờ làm gián đoạn quá trình xử lý hồ sơ.
Đối với Chính phủ, việc triển khai thẻ CCCD gắn chip là một hướng đi thông minh. Cùng với Cơ sở dữ liệu Quốc gia, thẻ CCCD gắn chip giúp Chính phủ lưu trữ, kiểm soát và kiểm tra thông tin một cá nhân cụ thể nhanh chóng, dễ dàng, từ đó, giúp kiểm soát tốt tình hình an ninh trật tự địa phương và cả an ninh quốc gia.
Bên cạnh đó, việc này góp phần giải phóng sức lao động cho các nhân viên công chức trong quá trình làm việc với người dân, xử lý các hồ sơ dân sự, đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng và đồng bộ.
Yếu tố thứ hai làm nên sự thành công cho công cuộc Chuyển đổi số Quốc gia đó là Kinh tế số.
Kinh tế số (Digital Economy) là một nền kinh tế duy trì và phát triển không ngừng dựa trên công nghệ số hiện đại. Kinh tế số còn được gọi là kinh tế Internet (Internet Economy), kinh tế mới (New Economy) hay kinh tế mạng (Web Economy). Nền kinh tế đặc biệt này được cấu thành từ các giao dịch điện tử qua internet.
Theo định nghĩa từ Diễn đàn Kinh tế tư nhân Việt Nam, kinh tế số là toàn bộ hoạt động kinh tế dựa trên nền tảng số. Hoạt động phát triển kinh tế số là sử dụng công nghệ số cùng dữ liệu để tạo ra mô hình hợp tác, kinh doanh kiểu mới, phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ hiện đại.
Vì vậy, khi nhắc đến kinh tế số hay mô hình kinh doanh nổi bật nhất của xu hướng chuyển đổi số, mọi người đều sẽ nghĩ ngay tới thương mại điện tử và sự thúc đẩy mạnh mẽ mà lĩnh vực này tạo ra cho các ngành công nghiệp tỷ trọng lớn nắm bắt khuynh hướng chuyển đổi số.
Tuy nhiên, ít ai ngờ rằng mô hình chợ truyền thống vốn đã trở thành nếp sinh hoạt quen thuộc của người dân Việt Nam thì nay lại nhanh chóng tiếp cận và chuyển đổi mạnh mẽ sang mô hình chợ 4.0 – Thanh toán không dùng tiền mặt. Hình thức mua bán mới này diễn ra lần đầu tại một số khu chợ truyền thống tại Hải Phòng và nhận được sự hưởng ứng tích cực từ người dân.
Theo đó, với mô hình này, toàn bộ tiểu thương và người dân có thể mua bán hàng hoá tại chợ bằng cách quét mã QR, hay chuyển tiền qua số điện thoại trên ứng dụng Viettel Money của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel – đơn vị tiên phong chuyển đổi số mô hình chợ 4.0 tại 63 tỉnh/thành.
Để tham gia mô hình chợ 4.0, tiểu thương chỉ cần giấy CMND hoặc CCCD, số điện thoại chính chủ là có thể tạo tài khoản để giao dịch chỉ trong vài phút. Các điểm bán hàng sẽ được trang bị bảng mã QR giúp khách hàng dễ dàng thanh toán. Ngay cả khi điện thoại của khách hàng không có kết nối Internet vẫn có thể thanh toán được thông qua việc nhập mã trên điện thoại.
Hơn nữa, cách thức đi chợ không dùng tiền mặt giúp người dân thoải mái đi chợ mà không cần lo lắng vấn đề như mang theo tiền lẻ, tính toán tiền thừa mua hàng. Ngoài ra, vấn đề liên quan đến tiền lẻ, tiền thừa cũng là nỗi bận tâm của các tiểu thương.
Nếu trước đây, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt với mệnh giá quá lớn, người bán hàng không có nhiều tiền lẻ để thối sẽ phải chạy khắp nơi để đổi tiền, gây mất thời gian cho cả hai bên và cả những khách mua đến sau đang chờ được phục vụ thì giờ đây vấn đề đã được giải quyết chỉ với một chiếc điện thoại thông minh (Smart phone).
Tiếp nối thành công của mô hình chợ 4.0 của Hải Phòng, nhiều địa phương khác cũng triển khai mô hình này và đã nhận những tín hiệu phản hồi tích cực từ phía người dân như Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn,…
Có thể thấy, mô hình chợ 4.0 ngày càng được nhân rộng khắp các tỉnh/thành trên cả nước, len lỏi đến từng ngóc ngách của những nơi buôn bán nhỏ lẻ như chợ dân sinh, cửa hàng tạp hoá, hàng quán vỉa hè, khu vui chơi giải trí, bãi giữ xe,…
Đây là những nơi mà trước đây thật khó tin có thể lan tỏa xu hướng chuyển đổi số, giờ đây đã bắt kịp và phát triển rất nhanh chóng, góp phần thúc đẩy kinh tế số trong nỗ lực hiện thực hóa mục tiêu Chuyển đổi số Quốc gia toàn diện.
Cuối cùng là xã hội số, xét theo nghĩa rộng, là bao trùm lên mọi hoạt động của con người. Động lực chính của xã hội số là công nghệ số, dựa trên sự tăng trưởng thông tin, dữ liệu một cách nhanh chóng, làm thay đổi mọi khía cạnh của tổ chức xã hội, từ chính phủ, kinh tế cho tới người dân.
Xã hội số, xét theo nghĩa hẹp, gồm công dân số và văn hóa số. Theo nghĩa này, xã hội số, cùng với chính phủ số và kinh tế số tạo thành ba trụ cột của một quốc gia số.
Mô hình eLearning đang dần trở thành xu hướng dạy và học được cả giáo viên, phụ huynh và học sinh yêu thích, nhất là kể từ khi đại dịch bùng phát và các biện pháp giãn cách xã hội được áp dụng trên toàn quốc. Chỉ với thiết bị điện tử có kết nối Internet, học sinh có thể truy cập vào bài học bất cứ khi nào, học tập thoải mái ngay tại nhà.
Qua đó, giáo viên và học sinh có thể tương tác, trao đổi nội dung trực tuyến thuận lợi mà không cần gặp mặt trực tiếp. Ngoài ra, mô hình này hỗ trợ tốt quá trình làm bài tập nhóm của các học sinh vì không bị giới hạn về không gian và thời gian, tiết kiệm chi phí di chuyển cùng với nhiều công cụ hỗ trợ khác.
Tuy vậy, để eLearning thật sự thay thế phương pháp dạy và học truyền thống cần rất nhiều nỗ lực của cả Chính phủ, hệ thống trường học và giới phụ huynh học sinh.
Trên thực tế, eLearning chỉ là một phần nhỏ trong nỗ lực xã hội số bên cạnh nhiều khía cạnh quan trọng khác của xã hội cần được chuyển đổi số để mang đến cuộc sống thuận tiện hơn cho người dân.
Chuyển đổi số Quốc gia đã trở thành một trong những mục tiêu hàng đầu của Việt Nam và đây cũng là dự án hiếm có nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các cấp lãnh đạo cao nhất và sự hỗ trợ từ quốc tế.
Từ đó, Việt Nam có đầy đủ cơ sở để hy vọng hiện thực hoá được mục tiêu trở thành Quốc gia số từ nay đến năm 2030.
Trong đó, điều kiện cần và đủ để công cuộc Chuyển đổi số Quốc gia thành công đó là phải phát triển Chính phủ số, Kinh tế số, Xã hội số.
Thực tế cho thấy, bên cạnh những nỗ lực của các doanh nghiệp và sự hỗ trợ từ phía Chính phủ, mỗi người dân từ trí thức đến bình dân đều đang dần thể hiện sự hiểu biết nhất định theo cách riêng của họ về chuyển đổi số và ý thức rằng đất nước đang trong giai đoạn chuyển mình để phù hợp với xu hướng phát chung của thời đại.
Riêng với doanh nghiệp, chuyển đổi số là giải pháp cấp thiết để đứng vững trước làn sóng đào thải từ sự dịch chuyển quá nhanh trong xu hướng kinh doanh mới dưới tác động của đại dịch.
Hậu Covid-19, chuyển đổi số doanh nghiệp như một dòng chảy chậm rãi, nhẹ nhàng nhưng ổn định giúp bánh xe nền kinh tế tiếp tục được xoay vần.
Bước đầu của hành trình chuyển đổi số cho danh nghiệp chính là bắt tay triển khai thương mại điện tử.
Với bề dày kinh nghiệm tư vấn giải pháp chuyển đổi số cũng như triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Khi đời sống đang dần được cải thiện, nhu cầu làm đẹp và chăm sóc sức khoẻ của người tiêu dùng vì thế ngày càng cao. Ngoài ra, ngành mỹ phẩm luôn được xem là một trong những ngành nổi bật nhất hiện nay nhờ lượng người tham gia giao thương đông đảo.
Không những thế, sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử hậu đại dịch đang dần trở thành phương thức kinh doanh phổ biến và là mắt xích then chốt không thể tách rời trong tiến trình chuyển đổi số của mỗi doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp mỹ phẩm.
Theo CommonThread, quy mô thị trường thương mại điện tử mỹ phẩm toàn cầu được định giá 483 tỷ USD vào năm 2020 và tăng lên 511 tỷ USD vào năm 2021 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) đạt 4,75%. Ước tính đến năm 2025, quy mô thị trường sẽ vượt mức 716 tỷ USD và 784,6 tỷ USD vào năm 2027.
Những năm đại dịch vừa qua, nền kinh tế toàn cầu đã chứng kiến sự sụt giảm đột ngột về doanh số của nhiều ngành công nghiệp trong đó có ngành mỹ phẩm.
Trong khoảng thời gian thực hiện các biện pháp giãn cách xã hội, người dân buộc phải hạn chế ra ngoài đường. Lúc này, tâm lý mọi người sẽ dành nhiều thời gian để mắt và chăm sóc bản thân nhiều hơn.
Vì vậy nhu cầu mua sắm các loại mỹ phẩm chăm sóc da, chăm sóc tóc và cơ thể để cải thiện đời sống tinh thần trước những biến động khôn lường của đại dịch đã tăng cao một cách đáng kinh ngạc.
Song song đó, việc mua sắm trực tuyến lúc bấy giờ không còn là sự lựa chọn mà trở thành một phương tiện mua sắm cần thiết và cấp bách thay cho hình thức mua hàng tại chỗ vì quy định hạn chế ra khỏi nhà.
Đó chính là bước đệm tạo nên sức bật để thương mại điện tử phát triển bùng nổ và kéo theo sự tăng trưởng mạnh mẽ cho những lĩnh vực khác như thời trang, bách hoá, rượu, và cả mỹ phẩm.
Đây là hai yếu tố làm rực sáng tiềm năng to lớn của “chiếc bánh” này, giúp nhiều doanh nghiệp ngành mỹ phẩm nhận ra và nhanh chóng bắt tay thực thi thương mại điện tử để phát triển bền vững song hành cùng sự chuyển dịch của thị trường.
Việc triển khai thương mại điện tử như một giải pháp cứu cánh cho các doanh nghiệp ngành mỹ phẩm chuyển đổi mô hình kinh doanh từ offline sang online (O2O) thay vì để mặc hoạt động kinh doanh “lạc trôi” trong sự khủng hoảng của đại dịch Covid-19.
Bên cạnh đó, trong thời đại lên ngôi của chuyển đổi số, doanh nghiệp sẽ dễ bị vụt mất nhiều khách hàng tiềm năng vào tay đối thủ nếu doanh nghiệp vẫn chưa sở hữu website thương mại điện tử chuyên nghiệp để giới thiệu và bày bán sản phẩm cho những vị khách yêu thích mua hàng online.
Điều này đặc biệt đúng đối với ngành công nghiệp cạnh tranh khốc liệt như mỹ phẩm. Trong khi đó, một số thương hiệu đã sớm đón đầu xu hướng này và vươn lên thống lĩnh thị trường thương mại điện tử mỹ phẩm như Hasaki, LixiBox, Watsons, Guardian,…
Không những thế, triển khai thương mại điện tử sớm sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các chiến dịch marketing hoạt động hiệu quả hơn, từ đó góp phần mở rộng phạm vi kinh doanh cho doanh nghiệp.
Trải nghiệm mua sắm của khách hàng là điều mà các doanh nghiệp khi triển khai website thương mại điện tử cần lưu tâm không chỉ riêng ngành mỹ phẩm.
Quá trình mua sắm sẽ diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi chọn mua mỹ phẩm trực tuyến nhờ việc áp dụng các công nghệ hiện đại đang rất thịnh hành trong giới mỹ phẩm như trải nghiệm trực quan với view 360 độ, công nghệ thực tế ảo (VR), công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR).
Ngoài ra, bằng việc thu nhập, phân tích và tổng hợp thị hiếu tiêu dùng của từng phân khúc khách hàng, thương mại điện tử giúp doanh nghiệp dễ dàng cá nhân hóa trải nghiệm người mua, điển hình như tính năng gợi ý sản phẩm liên quan, sản phẩm đã xem, gợi ý ưu đãi,…
Ngoài trải nghiệm trực quan, thương mại điện tử còn mang lại trải nghiệm liền mạch cho khách hàng tại nhiều kênh khác nhau như mạng xã hội (Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo, v.v), sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki, Sendo, v.v), website thương mại điện tử, mobile app, v.v.
Một trong những thương hiệu mỹ phẩm thành công nhất và tạo hiệu ứng truyền thông mạnh mẽ nhất trên toàn cầu hiện nay phải kể đến đó là Kylie Cosmetics.
Khi đã nhắc đến Kylie Cosmetics thì không thể nào không dành lời tán thưởng cho Kylie Jenner, nữ tỷ phú trẻ nhất nước Mỹ và được các tờ báo lớn trong đó có cả Forbes ưu ái vinh danh là một thiên tài kinh doanh bởi sự thành công của cô được khẳng định chắc nịch trong lĩnh vực mỹ phẩm vốn đang bão hoà.
Kylie Cosmetics được thành lập từ năm 2014, mang về khoản doanh thu ấn tượng với 420 triệu USD trong vòng 18 tháng đầu tiên và ước tính đạt 1 tỷ USD doanh thu thuần trong năm 2022.
Ngoài danh tiếng của nhà sáng lập thì chiến lược kinh doanh khôn ngoan bằng cách tập trung khai thác “mỏ vàng” thương mại điện tử và đẩy mạnh triển khai các chiến dịch marketing truyền thông xã hội (Social Media Marketing), là yếu tố làm nên khối doanh thu đáng nể kia.
Theo đó, công ty triển khai website thương mại điện tử ngay từ đầu với Shopify, một nền tảng chuyên về xây dựng trang web cho các nhà bán hàng trực tuyến hàng đầu khu vực Bắc Mỹ.
Thiết kế của website cực kỳ đơn giản, không cầu kỳ, không rối mắt, lấy màu hồng, trắng làm tông màu chủ đạo, giao diện website tập trung trình bày các sản phẩm mà công ty đang chiêu thị.
Đồng thời đây cũng là chiến lược kinh doanh của công ty khi luôn ra mắt những bộ sưu tập các sản phẩm mỹ phẩm như son môi, phấn mắt, chì kẻ mày… với thiết kế bao bì và số lượng sản xuất giới hạn, nhằm tạo sự khan hiếm, đánh thẳng vào tâm lý sợ bỏ lỡ (FOMO – Fear of missing out) của khách hàng.
Đây được đánh giá là hướng đi vô cùng khôn ngoan của công ty, khác biệt hoàn toàn với các thương hiệu mỹ phẩm đình đám khác, nhờ đó, không quá ngạc nhiên khi các bộ sưu tập hay các món mỹ phẩm mới của nhà Kylie Cosmetics liên tục “cháy hàng” mỗi khi ra mắt.
Ngoài ra, công ty tận dụng triệt để các mạng xã hội đang rất thịnh hành tại Mỹ như Instagram, Youtube, Snapchat để xây dựng nội dung quảng bá thương hiệu và sản phẩm, tương tác với lượng người dùng rất lớn tại ba nền tảng này, từ đó kéo phễu về website thương mại điện tử và tạo ra chuyển đổi.
Sự sáng tạo và khéo léo của công ty còn được thể hiện qua các sự kiện offline thu hút khách hàng đến thử nghiệm sản phẩm miễn phí, tại đó, công ty chinh phục cả những vị khách đang có sự nghi ngờ về chất lượng sản phẩm và doanh số bán hàng nhờ đó cũng tăng lên đáng kể.
Từ năm 2018, Kylie Cosmetics khai trương cửa hàng bán lẻ mỹ phẩm truyền thống đầu tiên và hiện nay khách hàng đã có thể mua sắm mỹ phẩm của thương hiệu đình đám này từ hệ thống cửa hàng của Ulta Beauty (Ulta Stores) trên toàn nước Mỹ.
Có thể thấy, Kylie Cosmetics đã bước đi những bước đi đầu tiên rất khôn ngoan và gặt hái những thành công vang dội nhờ đón đầu xu hướng của thị trường bằng cách phát triển mô hình kinh doanh online trước, tức bán hàng qua website thương mại điện tử và sử dụng mạng xã hội làm công cụ marketing chủ yếu.
Điều này không những giúp công ty tiếp cận với vô vàn khách hàng tiềm năng từ Internet và bứt phá doanh số đến vô tận mà còn giúp công ty tối ưu chi phí vận hành, chi phí nhân công.
Nhờ tầm nhìn xa và thức thời với xu hướng thị trường nên Kylie Cosmetics đã rất vững vàng vượt qua giai đoạn sóng gió nhất của thị trường bán lẻ bởi cuộc suy thoái kinh tế diễn ra tại Mỹ và tác động kép của đại dịch toàn cầu.
Có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 2011, Guardian đã trở thành một cái tên quá đỗi nổi tiếng và quen thuộc đối với người tiêu dùng mỹ phẩm thời gian qua. Thương hiệu này thuộc tập đoàn Dairy Farm chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp khắp Châu Á.
Ngay từ khi bắt đầu đến nay, Guardian không ngừng hoàn thiện để truyền cảm hứng sống khỏe đẹp cho hàng triệu tín đồ và mang đến trải nghiệm mua sắm đáng tin cậy, chất lượng cao với giá cả và dịch vụ tốt nhất.
Đồng thời chuỗi bán lẻ này tự hào là nơi mua sắm mỹ phẩm “cho mọi người” có thể “mua mọi thứ” và dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với hệ thống hơn 100 cửa hàng “phủ mọi nơi”
Sự thành công của Guardian có thể lý giải đơn giản bởi chiến lược kinh doanh khôn ngoan, thức thời cùng với sự đầu tư nghiêm túc vào các chiến dịch marketing hiệu quả.
Cụ thể, thoạt đầu khi vừa thâm nhập thị trường Việt Nam, Guardian đẩy mạnh mở rộng chuỗi kinh doanh nhanh chóng nhắm vào các thành phố có sức mua lớn với 80% cửa hàng đặt tại TP.HCM, phần còn lại đặt tại Hà Nội và một số thành phố lớn khác như Đà Nẵng, Cần Thơ, Biên Hoà, Vũng Tàu.
Khi đó các kênh trực tuyến chưa thật sự phổ biến và đủ mạnh để doanh nghiệp này để mắt tới.
Nhờ vậy, với đặc thù của ngành mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp, khách hàng phải có điểm chạm trực tiếp, tìm hiểu và thử nghiệm, công ty thành công gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu với độ phủ rộng khắp từ làn sóng màu cam trắng của Guardian.
Đến năm 2019, công ty bắt đầu hành trình chuyển đổi số khi kết hợp song song giữa hai mô hình kinh doanh offline và online (O2O), đồng thời, thiết lập mạng lưới bán hàng đa kênh (Omnichannel).
Cùng với tác động kép từ đại dịch làm dịch chuyển xu thế thị trường và thay đổi hành vi mua sắm của khách hàng, càng thôi thúc Guardian nhanh chóng triển khai các kênh bán hàng tiềm năng như sàn thương mại điện tử, app, kênh giao nhanh như GrabMart và website thương mại điện tử hoạt động song song với chuỗi 105 cửa hàng bán lẻ ở các khu vực trọng yếu.
Theo đó, trang web của Guardian được thiết kế đẹp mắt nổi bật với sắc cam và trắng cùng tốc độ tải trang nhanh. Hơn nữa, nhằm khuyến khích khách hàng mua sắm trực tuyến Guardian đưa ra những ưu đãi hấp dẫn trong chính sách vận chuyển như miễn phí giao nhanh trong vòng 4h với các đơn hàng từ 349.000 VND.
Ngoài ra, điểm nổi bật khác của website thương mại điện tử của Guardian là danh mục các sản phẩm độc quyền của công ty được đặt để và làm nổi bật trong mắt người dùng với các sản phẩm từ dầu gội, sữa tắm đến nước rửa tay độc quyền mang thương hiệu Guardian.
Sự đầu tư bài bản vào việc xây dựng hệ sinh thái đa kênh chính là tiền đề giúp Guardian vươn lên dẫn đầu thị trường bán lẻ mỹ phẩm và tạo dấu ấn khó quên cho người tiêu dùng.
Sự hiện đại và phát triển đi kèm với những áp lực vô hình đè nặng lên đời sống của mỗi người khi phải chạy đua để đuổi kịp với “tiêu chuẩn” của thời đại. Tuy nhiên, điều đó không khiến nhu cầu làm đẹp và chăm sóc bản thân sụt giảm mà ngược lại gia tăng không ngừng cùng với đa dạng các sự lựa chọn đủ để đáp ứng những kỳ vọng của khách hàng.
Ở khu vực Châu Á, phụ nữ Việt Nam mang một nét đẹp rất riêng, ngọt ngào và đằm thắm nhưng vì áp lực công việc và gánh nặng gia đình nên đôi khi phái đẹp quên việc chăm sóc và yêu thương bản thân.
Đó là lý do thôi thúc Hasaki Beauty & Clinic ra đời với mong muốn trở thành điểm đến chăm sóc sắc đẹp và tinh thần đáng tin cậy của phụ nữ Việt.
Ra mắt thị trường năm 2016, hệ thống cửa hàng Hasaki từng bước khẳng định vị thế là một trong những chuỗi bán lẻ mỹ phẩm chính hãng hàng đầu với 76 chi nhánh tại 29 tỉnh thành của Việt Nam.
Với phương châm “Chất lượng thật – Giá trị thật”, Hasaki cam kết cung cấp mỹ phẩm chính hãng với mức giá ưu đãi.
Bên cạnh việc mở rộng hệ thống, Hasaki còn chú trọng phát triển website thương mại điện tử với đầy đủ chức năng phù hợp với ngành mỹ phẩm và không ngừng cải tiến nâng cấp hệ thống nhằm mang đến trải nghiệm mua sắm trực tuyến tốt nhất cho khách hàng.
Trang web được xây dựng với nền tảng Magento, giao diện được thiết kế bắt mắt với màu xanh là tông màu chủ đạo cho toàn bộ hệ thống website và app thương mại điện tử. Khi truy cập vào website của Hasaki khách hàng có thể xem được các chương trình khuyến mãi đang diễn ra và tra cứu thông tin đơn hàng nhanh chóng, tiện lợi.
Kèm theo đó, danh mục “cẩm nang” tại Hasaki chứa đựng nhiều thông tin hữu ích về các loại mỹ phẩm cũng như bí quyết chăm sóc da mà mỗi khách hàng có thể góp nhặt và tự trang bị kiến thức để lựa chọn sản phẩm phù hợp. Từ đó công cuộc tu bổ nhan sắc trở nên hiệu quả, an toàn và tiết kiệm.
Tương tự như Guardian, Hasaki khuyến khích khách hàng mua sắm trực tuyến bằng các chính sách giao hàng miễn phí khi đặt hàng trực tuyến với NowFree 2h.
Theo đó, với các đơn đặt hàng có giá trị từ 90.000 VND, Hasaki sẽ giao nhanh miễn phí cho người mua trong vòng 2h tại 29 tỉnh thành có chi nhánh của công ty kể cả thứ 7 và chủ nhật. Riêng các đơn hàng từ 249.000 VND, khách hàng sẽ được ưu đãi miễn phí giao hàng trên toàn quốc.
Do đó, nhờ sự thức thời trong việc đoán biết xu hướng của thị trường cùng tầm nhìn bao quát với chiến lược marketing mix hiệu quả, Hasaki đã tạo ra một “cơn sốt xanh” được nhiều tín đồ làm đẹp say đắm và từng bước tranh hùng với các đối thủ lớn trong lĩnh vực mỹ phẩm tại Việt Nam.
Có thể thấy, tốc độ phát triển của thương mại điện tử đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của ngành mỹ phẩm.
Thương mại điện tử hiện nay được xem là một mảnh đất màu mỡ để nhiều doanh nghiệp của ngành mỹ phẩm trong và ngoài nước như Kylie Cosmetics (Hoa Kỳ); Hasaki, Guardian (Việt Nam) tham gia vào và mang đến những trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng thông qua việc triển khai thành công website thương mại điện tử.
Từ đó, doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng với lượng lớn người tiêu dùng trên Internet và tạo ra chuyển đổi bằng các cách thức marketing hiệu quả.
Tuy nhiên, để kinh doanh thương mại điện tử mỹ phẩm thành công, các nhà điều hành doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng và thấu đáo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cùng xu hướng thị trường thay đổi không ngừng và đặc biệt là phác thảo chiến lược kinh doanh bài bản, đúng đắn để có những bước đi hiệu quả nhất cho cả chặng đường ngắn hạn và dài hạn.
Công việc khó nhằn đó đòi hỏi nhiều thời gian và nguồn lực để thực thi. Thế nên nhiều thương hiệu mỹ phẩm chọn phương án đơn giản hơn để giải quyết vấn đề đó là tìm kiếm sự hỗ trợ từ đơn vị có chuyên môn cao, đáng tin cậy để đồng hành.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức của các doanh nghiệp khi triển khai thương mại điện tử.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Thị trường thương mại điện tử rộng lớn và đầy cạnh tranh đang chứng kiến sự gia nhập không ngừng của nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ, dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp “non trẻ” khó lòng thành công trong ngành công nghiệp trị giá hàng tỷ USD – nơi vốn được xem là sân chơi của những gã khổng lồ công nghệ.
Vì thế, để các doanh nghiệp mới có được những bước đi đầu tiên vững chắc, nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và nối gót thành công của những ông lớn thì việc xây dựng một website thương mại điện tử chuyên nghiệp là mục tiêu tiên quyết cần nhắm tới.
Theo đó, khi đã cân nhắc xây dựng website thương mại điện tử, Magento là một trong những cái tên sáng giá nhất giúp tiến trình xây dựng thương mại điện tử được thực thi hiệu quả. Tuy nhiên, để lựa chọn được đơn vị có chuyên môn cao về chuyên môn kỹ thuật và kinh nghiệm phát triển website với nền tảng Magento là điều không dễ dàng.
Danh sách dưới đây liệt kê chi tiết top 5 công ty chuyên phát triển nền tảng Magento hàng đầu Việt Nam mà doanh nghiệp có thể tham khảo để đưa ra lựa chọn tốt nhất.
Một trong những công ty tư vấn và cung cấp giải pháp phát triển website thương mại điện tử với nền tảng Magento và bán hàng đa kênh (Omnichannel) hàng đầu hiện nay phải kể đến đó là Kyanon Digital. Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đang từng bước trở thành đối tác công nghệ đáng tin cậy của nhiều tập đoàn bán lẻ lớn trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương nhờ vào đội ngũ chuyên môn dày dặn kinh nghiệm.
Magenest là đối tác giải pháp công nghệ lâu năm có trụ sở tại Việt Nam và là đối tác hàng đầu của Adobe Magento, Odoo ERP, Salesforce, AWS và Google Cloud Platform.
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ lưu trữ và triển khai thương mại điện tử toàn diện, đồng thời cung cấp các giải pháp trọn gói phù hợp với xu hướng thị trường để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đối tác.
Với nền tảng tư vấn và kỹ thuật vững chắc của hơn 30 chuyên gia tư vấn và nhà phát triển được chứng nhận, Magenest mong muốn giúp các thương hiệu đạt được mục tiêu xây dựng website thương mại điện tử với Magento.
BSS Commerce là Đối tác Giải pháp Adobe (Adobe Solution Partner) đồng hành cùng các doanh nghiệp trên toàn cầu với các giải pháp thương mại điện tử toàn diện liên quan đến Magento.
Kể từ khi thành lập vào năm 2012, công ty đã phục vụ hơn 22.000 khách hàng trên toàn thế giới, thực hiện hơn 500 dự án và mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
Một nhà phát triển website thương mại điện tử uy tín khác của Việt Nam cũng được đánh giá rất cao từ các đối tác về hiệu suất công việc, chất lượng dịch vụ đó là SECOMM.
Đây là một công ty chuyên tư vấn và cung cấp các giải pháp thương mại điện tử với đầy đủ các dịch vụ từ xây dựng, bảo trì đến phát triển và nâng cấp trên nhiều nền tảng không chỉ riêng Magento.
Được thành lập từ năm 2014, SECOMM đã hợp tác và triển khai thành công website thương mại điện tử với nền tảng Magento cho các khách hàng lớn trong nước và quốc tế như LayByLand, Trentham Estate, An Nam Group,…
Thông qua đơn giản hóa mọi hoạt động thương mại điện tử, SECOMM tự tin là người đồng hành đáng tin cậy trong hành trình chuyển đổi số toàn diện của doanh nghiệp tại Việt Nam và trên toàn cầu.
AgileTech là doanh nghiệp outsourcing phần mềm hàng đầu tại Việt Nam với đội ngũ nhà phát triển Magento giàu kinh nghiệm, chuyên xây dựng và bảo trì các website thương mại điện tử hiệu suất cao.
Doanh nghiệp liên tục cập nhật các tính năng mới nhất của Magento, đồng thời sử dụng kiến thức để tạo ra các trang web có khả năng mở rộng, bảo mật và thân thiện với người dùng trong suốt 8 năm thành lập. AgileTech cam kết cung cấp cho khách hàng trải nghiệm phát triển website Magento tốt nhất có thể.
Có thể thấy việc triển khai thương mại điện tử mang đến cho các doanh nghiệp nhiều lợi ích để thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường. Trên đây là top 5 đơn vị hỗ trợ xây dựng và phát triển website thương mại điện tử trên nền tảng Magento mà các doanh nghiệp có thể tin tưởng lựa chọn để đồng hành.
Đại dịch Covid-19 đã khiến hoạt động xuất khẩu và giao thương hàng hoá trên toàn cầu gặp nhiều khó khăn. Trong bối cảnh đó, xúc tiến thương mại điện tử được nhiều doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực trong đó có mỹ phẩm chú trọng triển khai nhằm tìm kiếm khách hàng trực tuyến và duy trì doanh số bán hàng.
Không những thế, để bắt kịp xu hướng phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu, các nhà bán lẻ mỹ phẩm còn chuyển đổi từ phương thức kinh doanh truyền thống sang đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử để đảm bảo mục tiêu về tăng trưởng và mở rộng thị trường.
Tại Việt Nam, một số thương hiệu mỹ phẩm đã cho thấy sự linh hoạt và nhanh nhạy đáng kinh ngạc trong việc thích ứng với sự chuyển dịch của thị trường “bất chấp” những chuyển biến phức tạp của đại dịch toàn cầu.
Bằng cách phát triển website thương mại điện tử chuyên nghiệp và chỉn chu, những thương hiệu dưới đây đã chiếm trọn niềm tin và ghi dấu ấn sâu đậm trong lòng người tiêu dùng mỹ phẩm.
Được thành lập vào tháng 4 năm 2016 với mục tiêu chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp toàn diện cho người Việt Nam, Hasaki đã tạo ra những trải nghiệm mua sắm trực tuyến an toàn, nhanh chóng với đa dạng mặt hàng mỹ phẩm chất lượng từ nhiều thương hiệu hàng đầu thế giới hiện nay.
Nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng về tính tiện lợi, hiệu quả khi mua sắm online, website thương mại điện tử của Hasaki được đầu tư phát triển bài bản ngay từ đầu với nền tảng mã nguồn mở – Magento. Lưu lượng truy cập ở mức rất cao với hơn 7 triệu/tháng đã chứng minh sự đầu tư vào thương mại điện tử của Hasaki là đúng đắn.
Chính hướng đi khôn ngoan đó đã giúp doanh nghiệp này mở rộng kênh phân phối, tăng mức độ bao phủ thị trường cũng như tìm kiếm và nhân rộng tệp khách hàng mục tiêu.
Một website thương mại điện tử uy tín khác chuyên bán mỹ phẩm với hơn 2 triệu lượng truy cập mỗi tháng đó là Thế Giới Skin Food. Công ty này kết hợp với Haravan để xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp với giao diện trực quan thân thiện với người dùng.
Đến nay, bên cạnh hệ thống cửa hàng bán lẻ truyền thống vốn đã rất thành công, Thế Giới Skin Food còn đẩy mạnh xúc tiến thương mại điện tử. Điều này sẽ giúp công ty bắt kịp xu hướng kinh doanh kết hợp cả online và offline (O2O) nhằm gia tăng nhận diện thương hiệu và bứt phá doanh số.
Watsons Việt Nam là một thương hiệu của Watsons Group – tập đoàn bán lẻ trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp hàng đầu tại Châu Á. Công ty hướng đến việc mang đến cho người tiêu dùng các sản phẩm hàng đầu, phù hợp với nhu cầu cũng như đem lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng tại Việt Nam.
Đáng chú ý, khi vừa vào thị trường Việt Nam, Watsons ngay lập tức triển khai mô hình kinh doanh O2O. Bên cạnh hệ thống cửa hàng trải khắp các quận của TP.HCM, Watsons Việt Nam còn đầu tư xây dựng website thương mại điện tử với SAP Commerce Cloud với tham vọng trở thành chuỗi bán lẻ thống lĩnh thị trường.
Ngoài ra, giao diện website được thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người dùng và nhờ đó mà trang web đạt được truy cập mỗi tháng rất ấn tượng – hơn 1 triệu lượt truy cập.
Một trong những địa chỉ mua sắm son môi được nhiều người ưa chuộng và tin tưởng bởi chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo và sự chuyên nghiệp trong cung cách phục vụ khách hàng đó là Thế Giới Son Môi. Các sản phẩm tại đây luôn được cập nhật liên tục, đảm bảo đủ hàng, đủ màu để đáp ứng nhu cầu của khách với mức giá hợp lý cho các dòng son từ các thương hiệu nổi tiếng.
Bên cạnh hai cửa hàng tại TP. HCM luôn được tu sửa, mở rộng không gian mua sắm, Thế giới Son Môi còn nhanh chóng triển khai website thương mại điện tử để gia nhập sân chơi chung của thị trường bán lẻ mỹ phẩm. Theo đó, trang web được thiết kế trên nền tảng Haravan với giao diện đơn giản nhưng không kém phần tinh tế, sang trọng.
Đồng thời lượng truy cập hàng tháng ở ngưỡng rất cao (hơn 1 triệu) cũng cho thấy định hướng kinh doanh đúng đắn của công ty trong khuynh hướng đổi mới của thị trường.
Các tín đồ làm đẹp ở TP. HCM chắc chắn không thể không biết Bo Shop, thương hiệu cung cấp rất nhiều loại mỹ phẩm chất lượng từ skincare đến makeup với giá cả phải chăng được niêm yết cụ thể, đủ sức đáp ứng mọi nhu cầu chăm sóc sắc đẹp cho khách hàng.
Với mục tiêu trở thành thương hiệu bán lẻ mỹ phẩm hàng đầu Việt Nam, công ty nhanh chóng phát triển website thương mại điện tử với WooCommerce để song hành với xu thế kinh doanh hiện đại. Với lưu lượng truy cập đạt mức cao với hơn 1 triệu/tháng, Bo Shop đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường thương mại điện tử mỹ phẩm
Guardian là cái tên quá đỗi quen thuộc đối với người tiêu dùng mỹ phẩm tại Việt Nam nhiều năm qua. Đây là thương hiệu đến từ tập đoàn Dairy Farm chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp nổi tiếng khắp Châu Á. Kể từ khi ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2011 cho đến nay, Guardian đã mở rộng hệ thống lên đến hơn 100 cửa hàng khắp cả nước.
Đến năm 2019, công ty bắt đầu hành trình chuyển đổi và kết hợp song song giữa 2 mô hình kinh doanh offline và online.
Với mục tiêu thiết lập mạng lưới bán hàng đa kênh (Omnichannel), bên cạnh triển khai các kênh bán hàng tiềm năng như sàn thương mại điện tử, app, kênh giao nhanh qua GrabMart, Guardian còn chú trọng phát triển website thương mại điện tử dựa trên nền tảng Shopify nhằm cung cấp cho khách hàng thêm lựa chọn mua sắm tại nhà tiết kiệm, nhanh chóng và tiện lợi.
Website của Guardian đã đạt gần 1 triệu lượt truy cập mỗi tháng chỉ sau thời gian ngắn vận hành. Chính sự đầu tư xây dựng hệ sinh thái đa kênh một cách nghiêm túc đã giúp Guardian vươn lên dẫn đầu thị trường và trở thành chuỗi bán lẻ sản phẩm sức khoẻ và làm đẹp có quy mô lớn và uy tín bậc nhất hiện nay.
Lam Thảo Cosmetics được chính thức đưa vào hoạt động từ 2017, đến nay đã trở thành một trong những cửa hàng mỹ phẩm được các bạn trẻ yêu thích nhất. Với mong muốn đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa với những sản phẩm hot nhất, Lam Thảo Cosmetics liên tục được cập nhật các sản phẩm cùng mức giá hợp lý nhất nhằm mang đến cho bạn những trải nghiệm tốt hơn.
Ngoài các sản phẩm chất lượng, Lam Thảo còn sở hữu website thương mại điện chạy trên nền tảng Haravan giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng không chỉ offline và cả online.
Đồng thời, sự hiệu quả của việc triển khai thương mại điện tử đã mang về cho Lam Thảo Cosmetics lượng khách hàng vô cùng tiềm năng từ Internet, từ đó doanh số bán hàng cùng mức độ nhận diện thương hiệu của Lam Thảo được cải thiện rõ rệt.
Nuty Cosmetics được biết đến như thiên đường mỹ phẩm dành cho các tín đồ yêu thích làm đẹp. Qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển cùng những thăng trầm của thị trường, công ty vẫn là một địa chỉ uy tín cung cấp các sản phẩm làm đẹp chính hãng từ các thương hiệu đình đám của các quốc gia như Mỹ, Đức, Pháp, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Không nằm ngoài cuộc đua thương mại điện tử, trang web của Nuty Cosmetics được xây dựng trên nền tảng WooCommerce cùng giao diện trực quan và các tính năng vượt trội có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng khi mua sắm trực tuyến.
Ngoài ra, website bán mỹ phẩm của Nuty cung cấp thông tin các dòng sản phẩm rất chi tiết với mức giá được niêm yết rõ ràng cụ thể. Vì thế, dù lưu lượng truy cập thời điểm hiện tại chưa cao, chỉ khoảng hơn 200,000/tháng nhưng những nỗ lực cùng định hướng đúng đắn hứa hẹn sẽ đưa Nuty Cosmetics trở thành một cái tên đáng gờm của lĩnh vực mỹ phẩm trong tương lai.
AB Beauty World (ABBW) ra đời vào đúng bối cảnh đại dịch Covid-19 hoành hành vào năm 2020 với định vị thương hiệu là chuỗi siêu thị mỹ phẩm cho gia đình hàng đầu tại Việt Nam. Sự ra đời này tuy có vẻ không đúng thời điểm nhưng không vì thế mà thương hiệu này chịu khuất phục.
Trên thực tế, chỉ sau 2 năm mở cửa hàng đầu tiên, AB Beauty World đã phát triển và mở rộng với gần 20 chi nhánh khắp các quận huyện trên địa bàn TP. HCM nhờ sự chuyển hướng kịp thời, tập trung phát triển thương mại điện tử.
Website bán mỹ phẩm của AB Beauty World được xây dựng với WooCommerce với giao diện và chức năng đặc trưng của ngành. Chỉ trong thời gian ngắn đưa vào hoạt động, trang web thu về hơn 150,000 lượt truy cập, con số vẫn được xem là khả quan đối với một tân binh vừa tham gia cuộc đua chuyển đổi số.
Một trong những thương hiệu phân phối bán lẻ mỹ phẩm chính hãng hàng đầu hiện nay phải kể đến đó là Beauty Garden. Thành lập từ năm 2014, công ty đã thành công mở rộng hệ thống cửa hàng có mặt tại nhiều Tỉnh, Thành lớn nhỏ trên khắp cả nước như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, ĐăkLăk, Gia Lai, Đồng Nai, Cần Thơ.
Bên cạnh đó, Beauty Garden cũng chú trọng phát triển website thương mại điện tử trong bối cảnh hội nhập cùng nền kinh tế. Theo đó, trang web của công ty được xây dựng chuyên nghiệp và bài bản phù hợp với ngành mỹ phẩm với WooCommerce – nền tảng phát triển thương mại điện tử được ưa thích trên toàn thế giới.
Dù lượng người dùng truy cập vẫn ở mức khiêm tốn với hơn 100,000/tháng nhưng việc đẩy mạnh xúc tiến thương mại điện tử của Beauty Garden được xem là hướng đi khôn ngoan khi dư địa phát triển của lĩnh vực này là rất lớn và tại đó công ty có nhiều lợi thế để phát triển mô hình kinh doanh.
Có thể thấy, sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã góp phần tác động và làm thay đổi xu hướng mua sắm của người tiêu dùng đối với nhiều mặt hàng. Trong đó, mua sắm mỹ phẩm đã chứng kiến sự chuyển dịch mạnh mẽ giữa hình thức offline và online.
Trên đây là bài tổng hợp và đánh giá của SECOMM cho 10 website thương mại điện tử có độ uy tín cao và khả năng đáp ứng tốt trước các nhu cầu chọn mua mỹ phẩm của khách hàng. Những thương hiệu này cho thấy sự nỗ lực phát triển hạ tầng công nghệ nhằm tối ưu trải nghiệm mua hàng trực tuyến và sự lạc quan có cơ sở về triển vọng tăng trưởng và chiếm lĩnh thị trường bán lẻ mỹ phẩm tại Việt Nam.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp triển khai thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline