It seems we can’t find what you’re looking for. Perhaps searching can help.
Sign Up for newsletter!
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline


Người dùng thương mại điện tử ngày nay không còn bị giới hạn bởi một kênh hoặc một thiết bị để mua sắm mà có nhiều sự lựa chọn hơn như thông qua ứng dụng di động hay mạng xã hội. Chính vì vậy, mục tiêu chung của các doanh nghiệp là thiết lập sự hiện diện đa kênh để nhanh chóng tiếp cận và tương tác với khách hàng. Một trong những cách thức hiệu quả có thể kể đến là triển khai Headless eCommerce.
Những năm qua, giới đầu tư đổ dồn sự chú ý vào các nền tảng Headless eCommerce cùng các giải pháp liên quan bởi họ tin rằng những công nghệ này góp phần định hình tương lai của thương mại điện tử.
Theo Forbes, chỉ tính riêng trong giai đoạn 2020-2021 đã có hơn 1.65 tỷ USD vốn tài trợ được huy động cho các công nghệ Headless. Bắt nhịp với xu hướng này, tháng 6 năm 2021, Shopify đã ra mắt giải pháp Hydrogen hỗ trợ việc xây dựng giao diện cửa hàng thương mại điện tử không đầu.
Bài viết dưới đây sẽ làm rõ khái niệm về Shopify Hydrogen cùng ưu nhược điểm của framework này.
Shopify cung cấp cho doanh nghiệp giải pháp framework Hydrogen dựa trên React, và bây giờ được xây dựng với Remix, cùng giải pháp hosting toàn cầu Oxygen.
Trước đây, các nhà phát triển xây dựng website Shopify bằng cách sử dụng ngôn ngữ template (templating language) của nền tảng này có tên là Liquid, nhưng thường gặp phải một số hạn chế liên quan đến hiệu suất website. Vì thế, để đảm bảo hiệu suất website cho các cửa hàng thương mại không đầu, doanh nghiệp Shopify cần một giải pháp chuyên biệt.
Thông thường, những doanh nghiệp triển khai dự án Headless trên Shopify Plus đều sẽ chọn framework React thay vì Liquid vì xét ở khía cạnh kỹ thuật React tối ưu hơn. Ngoài ra, những cửa hàng headless trên Shopify Plus cũng nâng cao hơn, linh hoạt tùy chỉnh và mở rộng hơn các cửa hàng headless trên Shopify tiêu chuẩn.

Thế nên, Shopify đưa ra một giải pháp để cả doanh nghiệp Shopify Plus và Shopify tiêu chuẩn có thể xây dựng và phát triển website thương mại điện tử không đầu tối ưu nhất có thể. Do đó, giải pháp framework Hydrogen và hosting Oxygen đã ra đời.
Shopify Hydrogen là framework dựa trên React cho phép các nhà phát triển xây dựng trải nghiệm giao diện frontend Shopify độc đáo và hoàn toàn tùy chỉnh. Framework sẽ bao gồm tất cả cấu trúc, thành phần và công cụ được dựng sẵn mà các nhà phát triển cần để nhanh chóng xây dựng cửa hàng headless và mang đến trải nghiệm người dùng cá nhân hoá.

Shopify Oxygen là giải pháp hosting toàn cầu có thể lưu trữ nội dung tùy chỉnh – như cửa hàng Hydrogen – trực tiếp bên trong nền tảng Shopify. Trước đây, doanh nghiệp Shopify khi muốn phát triển Headless eCommerce đều phải dựa vào nhà cung cấp hosting bên thứ ba (ví dụ Netlify).

Trong khi đó, Oxygen được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng toàn cầu của Shopify với hơn 100 vị trí máy chủ được đặt khắp nơi trên thế giới. Cửa hàng Hydrogen nhờ vậy mà có thể tích hợp với hosting Oxygen một cách trực tiếp và liền mạch thông qua Storefront API, loại bỏ sự phụ thuộc vào nhà cung cấp bên thứ ba.
Quý 1 năm 2023, Shopify chính thức ra mắt Hydrogen v2 với điểm nhấn nằm ở công cụ phát triển web – Remix. Công cụ này được các nhà phát triển đánh giá là một trong những framework React tốt nhất hiện nay, chỉ sau Next.js. Theo đó, Shopify đã mua lại Remix và đặt để framework này là cốt lõi của giải pháp Shopify Hydrogen.

Lý giải đơn giản cho điều này là bởi Hydrogen v1 sau khi ra mắt một thời gian đã nhận nhiều đánh giá cho lỗ hổng liên quan đến hiệu suất website. Việc mua lại Remix là một phần trong nỗ lực cải thiện lỗ hổng đó và đưa đến sự ra đời của Hydrogen v2.
Mặc dù giữa hai framework – Remix và Next.js, các nhà phát triển dành sự yêu thích cho Next.js nhiều hơn bởi cấu trúc mở cho phép tự do tùy chỉnh, dẫn đến trải nghiệm nhà phát triển tốt hơn, nhưng lại không thể đảm bảo chất lượng đầu ra và hiệu suất website.
Trong khi đó, Remix với cấu trúc đóng, buộc các nhà phát triển phải lập trình theo khuôn mẫu của framework này. Việc này khá tương đồng với bản chất SaaS của Shopify – cung cấp một khuôn mẫu về phát triển web và buộc các nhà phát triển tuân thủ một số nguyên tắc nhất định trong quá trình triển khai.
Sự tuân thủ này giúp đảm bảo hiệu suất website và từ đó tăng tỷ lệ chuyển đổi lên đáng kể. Vì thế, Remix chính là giải pháp hoàn hảo mà Shopify lựa chọn để lấp đầy lỗ hổng hiệu suất đang tồn tại của các cửa hàng Hydrogen nhằm tối ưu trải nghiệm thương mại điện tử của khách hàng.

Hydrogen là giải pháp mà Shopify đầu tư cho việc phát triển Headless eCommerce nên cũng có thể nói bất kỳ cửa hàng Shopify sử dụng framework Hydrogen và hosting Oxygen đều được xem là các cửa hàng Headless Shopify.
Kiến trúc Headless bấy lâu nay luôn được giới chuyên gia đánh giá cao và đặt nhiều kỳ vọng sẽ phát triển không ngừng. Vì vậy, khi Shopify đưa React – thư viện JavaScript để xây dựng giao diện frontend – làm cốt lõi của giải pháp Hydrogen cho thấy tầm nhìn xa của nền tảng này vào tương lai của thương mại điện tử sẽ dựa trên xu hướng Headless.
Sự ra đời của Shopify Hydrogen nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử không đầu chuyên nghiệp và cung cấp cho khách hàng trải nghiệm đa kênh liền mạch. Vì thế, Shopify cung cấp khả năng tích hợp cửa hàng Hydrogen với đa dạng ứng dụng và nền tảng bên thứ ba như Klaviyo, Gorgias, Rebuy (nâng cao trải nghiệm khách hàng), hay Sanity, Contentful, Builder.io (triển khai Headless CMS).
Tìm hiểu thêm về Headless CMS:
Tích hợp để nâng cấp cửa hàng Hydrogen
Nhiều doanh nghiệp chọn triển khai Headless eCommerce là bởi họ có toàn quyền kiểm soát quá trình phát triển giao diện frontend và không bị giới hạn bởi nền tảng lựa chọn. Shopify Hydrogen cũng cho phép doanh nghiệp xây dựng giao diện website headless hoàn toàn tùy chỉnh và thực hiện một số tích hợp cần thiết cho mục đích mở rộng.

Giải pháp Hydrogen giúp doanh nghiệp khai thác sức mạnh của Headless eCommerce nhưng vốn là một sáng kiến mang nặng tính kỹ thuật và không có trình thao tác kéo – thả dành cho người dùng không chuyên về kỹ thuật để truy cập vào và chỉnh sửa.
Vì thế quá trình xây dựng yêu cầu sự tham gia của các nhà phát triển có chuyên môn cao về lập trình cũng như sự hiểu biết nhất định về Hydrogen và Oxygen. Trường hợp này doanh nghiệp có hai lựa chọn: xây dựng đội ngũ nhà phát triển nội bộ hoặc là hợp tác với đơn vị có chuyên môn bên ngoài để nhanh chóng triển khai.
Vì dựa trên React framework nên Hydrogen chỉ có thể hỗ trợ các nhà phát triển xây dựng tuỳ chỉnh frontend, riêng chức năng CMS phía backend thì cần được kết nối vào để website thương mại điện tử không đầu hoạt động.
Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, Hydrogen chỉ hỗ trợ kết nối với một số CMS nhất định như Sanity, Contentful, Builder.io còn lại doanh nghiệp phải tự mình kết nối.
Tương tự như với các CMS, Hydrogen hỗ trợ doanh nghiệp tích hợp với các ứng dụng của nhà cung cấp bên thứ ba nhưng khá giới hạn. Hiện chỉ có 13 ứng dụng khả dụng để doanh nghiệp tích hợp vào cửa hàng Hydrogen của mình.
Trong nhiều năm triển khai Headless eCommerce cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia, SECOMM nhận thấy nhu cầu xây dựng website Headless với nền tảng Shopify ngày càng nhiều. Giờ đây doanh nghiệp đã có thêm sự lựa chọn: sử dụng tech stack của Shopify (Hydrogen và Oxygen) hoặc là xây dựng với tech stack dựa trên nhu cầu riêng của mình.
Điều đó góp phần khẳng định Shopify là một trong những nền tảng thương mại điện tử linh hoạt nhất hiện nay với bước đi trước thời đại hướng đến trải nghiệm thương mại điện tử thế hệ mới.
Liên hệ hoặc gọi vào hotline của SECOMM (02871089908) để được tư vấn miễn phí.

BigCommerce là một trong những nền tảng hỗ trợ xây dựng website thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay bởi tính linh hoạt, thân thiện với người dùng, chi phí hợp lý cùng hàng loạt công cụ và tính năng được tích hợp sẵn, đáp ứng nhu cầu của mọi quy mô doanh nghiệp.
Bài viết dưới đây tập trung làm rõ định nghĩa về BigCommerce, tính năng, ưu nhược điểm nhằm giúp doanh nghiệp có thêm một gợi ý trong vô số các nền tảng để lựa chọn.
Được thành lập vào năm 2009, BigCommerce là nền tảng được thiết kế dễ sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô và mọi trình độ kỹ thuật bắt đầu hành trình xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp. Trải qua nhiều năm phát triển, BigCommerce hiện là một trong những nền tảng giàu tính năng nhất, có sẵn mọi thứ mà doanh nghiệp cần để tạo website, tối ưu công cụ tìm kiếm, marketing, v.v với chi phí triển khai hợp lý.

Ngoài ra, BigCommerce được nhắc đến là một giải pháp thương mại điện tử SaaS, nghĩa là doanh nghiệp sẽ trả phí hàng tháng để sử dụng và được nền tảng này hỗ trợ các vấn đề liên quan đến hosting, bảo trì, bảo mật hệ thống.
BigCommerce cung cấp 3 gói giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Standard, Plus, Pro) với mức giá dao động từ $29 đến $299/tháng và kèm theo những tính năng quan trọng. Ngoài ra, nền tảng cũng cung cấp gói giải pháp dành cho doanh nghiệp lớn (Enterprise) với mức giá tuỳ chỉnh theo nhu cầu triển khai.
Bảng dưới liệt kê những khác biệt trong chi phí sử dụng nền tảng của 4 gói giải pháp cùng một số yếu tố liên quan:

Dù tồn tại nhiều khác biệt song cả 4 gói đều bao gồm một số điểm chung như:
Một số tính năng cốt lõi của BigCommerce bao gồm trong cả 4 gói giải pháp như:
Những tính năng khả dụng của gói ‘Standard’ cũng là những tính năng chung của 4 gói giải pháp. Tuy nhiên một số tính năng nâng cao lại không bao gồm mà doanh nghiệp cần xem xét nâng cấp gói giải pháp để triển khai các tính năng nâng cao đó, cụ thể:
Bao gồm các tính năng của gói Standard và một số tính năng bổ sung:
Gói Pro sẽ bao gồm các tính năng của gói Plus và Standard cùng một số tính năng bổ sung:
Là gói cao cấp nhất dành riêng cho các doanh nghiệp quy mô lớn nên sẽ bao gồm tất cả tính năng của 3 gói trước và bổ sung một số tính năng nâng cao:

Mang đặc trưng của nền tảng SaaS, BigCommerce được thiết kế thân thiện hướng đến cả những người dùng chuyên và không chuyên về kỹ thuật. Nền tảng cung cấp đa dạng theme để doanh nghiệp nhanh chóng xây dựng website và cung cấp nhiều công cụ để tiến hành các chiến dịch quảng bá.
So với các nền tảng SaaS khác, BigCommerce được đánh giá cao về khả năng cung cấp hàng loạt tính năng và công cụ cần thiết đã tích hợp sẵn vào trong các gói giải pháp. Việc này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vì ít phụ thuộc vào các ứng dụng và plugin bên thứ ba, vốn đi kèm với chi phí bổ sung. Ngoài ra, các tính năng này đã được tối ưu để thúc đẩy hiệu suất hoạt động và đơn giản hoá trải nghiệm quản lý thương mại điện tử.
Ngoài ra, BigCommerce cung cấp cho người dùng ứng dụng di động BigCommerce để quản lý, theo dõi và cập nhật tình hình hoạt động của website thương mại điện tử thuận tiện hơn.
Nếu Shopify cung cấp các báo cáo, phân tích từ cơ bản đến nâng cao dựa trên gói giải pháp doanh nghiệp lựa chọn thì BigCommerce cung cấp cho doanh nghiệp báo cáo, phân tích chuyên nghiệp trong mọi gói giải pháp, bao gồm báo cáo khách hàng, báo cáo bán hàng, báo cáo tài chính, báo cáo marketing, v.v. Trong trường hợp doanh nghiệp cần nhiều dữ liệu hơn thì BigCommerce có sẵn một thư viện app rộng lớn cho phép doanh nghiệp tích hợp với phần mềm bên thứ ba.
BigCommerce khác biệt với các đối thủ cạnh tranh ở chỗ tất cả gói giải pháp đều hỗ trợ tạo và quản lý nhiều cửa hàng. Điều này đặc biệt hữu ích với các doanh nghiệp đang vận hành nhiều cửa hàng hoặc hoạt động trong nhiều phân khúc khác nhau (B2B, B2C, v.v).
Triển khai gói Standard, doanh nghiệp có thể tạo tối đa 3 cửa hàng, gói Plus và Pro lần lượt sẽ là 5 và 8 cửa hàng. Trong khi đó, với Shopify – một nền tảng SaaS hàng đầu hiện nay, doanh nghiệp chỉ có thể tạo nhiều cửa hàng với gói giải pháp Shopify Plus với chi phí sử dụng từ $2,000/tháng.
Sử dụng BigCommerce, doanh nghiệp tiết kiệm khá nhiều chi phí như hosting, bảo trì, cập nhật, bảo mật vì đây là nhiệm vụ của BigCommerce. Dù doanh nghiệp chọn gói giải pháp gì thì nền tảng này cũng không thu phí giao dịch, cung cấp miễn phí không giới hạn băng thông, tệp lưu trữ và cho phép tạo thêm miễn phí không giới hạn tài khoản nhân viên.
Ngoài ra, nếu với Shopify, doanh nghiệp phải bỏ 1 khoản phí không nhỏ cho việc tích hợp app, tiện ích từ bên thứ 3 để vận hành hiệu quả hơn thì đối với BigCommerce, các tính năng quan trọng cần cho mỗi gói giải pháp đều đã được tích hợp sẵn nên sẽ tiết kiệm hơn nhiều.

Nếu so với các nền tảng SaaS khác như Shopify, Squarespace thì chi phí sử dụng nền tảng của BigCommerce có phần cao hơn.

Ngoài ra, doanh nghiệp phải trả phí này và phí sử dụng dịch vụ bên thứ ba (nếu có) hàng tháng mà lại không được sở hữu hay kiểm soát mã nguồn và dữ liệu. Trong khi đó, với các nền tảng mã nguồn mở như Magento, OpenCart thì doanh nghiệp sẽ trả hết phí sử dụng và phí tích hợp dịch vụ trong một lần duy nhất và được sở hữu lâu dài mã nguồn và dữ liệu hệ thống
Tương tự như mọi nền tảng thương mại điện tử SaaS trên thị trường, BigCommerce sẽ sở hữu, kiểm soát mã nguồn và dữ liệu của toàn bộ hệ thống website thương mại điện tử.
Điều này có nghĩa toàn bộ dữ liệu thương mại điện tử của doanh nghiệp sẽ bị lock-in vào cơ sở dữ liệu của BigCommerce. Do đó, nếu doanh nghiệp có ý định chuyển đổi sang một nền tảng khác để sử dụng thì chỉ có thể truy xuất file CSV hoăc XML chứa một phần dữ liệu mà thôi.
Ngoài ra, giả sử BigCommerce đột nhiên tuyên bố dừng mọi hoạt động thì tất cả dữ liệu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên nền tảng này sẽ mất hết, nhưng rủi ro này hiếm khi xảy ra.
Tại thời điểm viết bài, BigCommerce cung cấp cho người dùng 12 theme miễn phí và khoảng 180 theme trả phí. Con số này khá ít nếu so sánh với các nền tảng SaaS khác như Wix hay Squarespace.
Các theme miễn phí có giao diện khá hiện đại và chuyên nghiệp đủ để doanh nghiệp bắt đầu hành trình xây dựng website thương mại điện tử. Tuy nhiên, các theme lại khá giống nhau chỉ khác ở cách phối màu. Dù lý thuyết là 12 theme nhưng thực tế cho thấy chỉ có 5-6 theme để lựa chọn.

Đối với các theme trả phí, chi phí sẽ dao động trong $195 đến $395 và một số theme cũng có giao diện tương tự nhau.
Dù vậy, BigCommerce vẫn có 1 điểm cộng là tất cả các theme miễn phí và trả phí đều bắt mắt và có khả năng đáp ứng tốt, nghĩa là các theme này sẽ tự động điều chỉnh bố cục cho phù hợp với kích thước màn hình của các thiết bị khác nhau như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn, v.v
Trong nhiều năm triển khai thương mại điện tử cho nhiều khách hàng ở nhiều quốc gia, SECOMM nhận thấy nhu cầu xây dựng website thương mại điện tử dựa trên nền tảng SaaS ngày càng nhiều – đặc biệt là BigCommerce.
Để tìm hiểu sâu hơn về BigCommerce cũng như cách để triển khai với nền tảng này, liên hệ hoặc gọi vào hotline của SECOMM (02871089908) để được tư vấn miễn phí.

Xu hướng triển khai Headless CMS bao trùm thị trường Thương mại điện tử những năm gần đây, vậy nên sự ra đời của hàng loạt nền tảng với đa dạng giải pháp, đa dạng tính năng, vượt trội về dịch vụ chăm sóc khách hàng là điều có thể lý giải.
Nối tiếp phần 1, sau đây là 5 nền tảng Headless CMS cũng được rất nhiều doanh nghiệp lớn sử dụng để tối ưu hoá quy trình phân phối nội dung đa kênh liền mạch.
Kontent.ai là nền tảng Headless CMS đám mây giúp các nhà tiếp thị tạo và quản lý nội dung dễ dàng, các nhà phát triển có thể cung cấp trải nghiệm số tương thích trên nhiều thiết bị. Nền tảng hỗ trợ các nhà phát triển với các API bao gồm REST, GraphQL, Management v2, Custom Element JavaScript. Đồng thời Kontent.ai được hỗ trợ chạy trên các ngôn ngữ lập trình như JavaScript, .NET, PHP, Java, Ruby và ngôn ngữ iOS.

Kontent.ai cung cấp cho doanh nghiệp 3 gói giải pháp

Contentstack là nền tảng Headless CMS nổi bật giúp doanh nghiệp phân phối nội dung liền mạch trên nhiều kênh và thiết bị bao gồm websites, ứng dụng di động, các thiết bị IoT, v.v. Nền tảng hỗ trợ các framework phổ biến bao gồm REACT, Vue.js, Angular và các ngôn ngữ lập trình như JavaScript, PHP, Ruby, Python, v.v. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tích hợp Contentstack với các nền tảng như BigCommerce, Commercetools, Shopify, Youtube, Vimeo, v.v

Contentstack cung cấp cho doanh nghiệp 3 gói giải pháp bao gồm:
Những thương hiệu sử dụng Contentstack: CHASE, Burberry, Cartier, Berlitz, Goftbreaks, Mitsubishi Electric, Icelandair, Dawn, Elastic, Exxact, K2 Sport, Miami Heat, Photobox, Wavin, Shell, v.v
dotCMS là một Headless CMS mã nguồn mở dựa trên Java, cung cấp nhiều giải pháp và tính năng cho phép doanh nghiệp tạo và tái sử dụng nội dung để xây dựng trải nghiệm số theo cách cá nhân hoá hấp dẫn và liền mạch giữa các kênh. dotCMS hỗ trợ các API như REST và GraphQL và có thể tích hợp với các nền tảng như HubSpot, Google Analytics, Salesforce, v.v

dotCMS cung cấp cho người dùng 3 gói giải pháp để lựa chọn bao gồm:
Những thương hiệu sử dụng dotCMS: Telecom, Estes, Worldline, Dairy Queen, Lennox International, RBC Royal Bank, Vodafone, HCA Healthcare, v.v
Butter CMS là nền tảng Headless CMS giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quy trình phát triển và quản lý nội dung. Nền tảng hỗ trợ các framework như React, Vue.js, Node.js, Angular,… và đa dạng ngôn ngữ lập trình như PHP, Python, Java, Swift, Kotlin, Ruby, v.v

Butter CMS cung cấp cho doanh nghiệp với đa dạng các gói giải pháp bao gồm:

Builder.io là nền tảng Headless CMS cho phép doanh nghiệp xây dựng và tối ưu hóa trải nghiệm web và thiết bị di động một cách trực quan. Nền tảng hỗ trợ các nhà phát triển với các framework như React, Vue.js, Gatsby, Next.js. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tích hợp Builder.io với các nền tảng phổ biến như Shopify, BigCommerce, Salesforce, Magento, Cloudinary, Yotpo, Commercetools, v.v

Builder.io cung cấp cho doanh nghiệp đa dạng các gói giải pháp như:

Vậy là tổng hợp của SECOMM về 10 nền tảng Headless CMS (P1+P2) đã khép lại với hy vọng doanh nghiệp sẽ chọn được nền tảng phù hợp với nhu cầu phát triển của mình. Bằng cách triển khai Headless CMS, doanh nghiệp có thể nhanh chóng thiết lập sự hiện diện trực tuyến và tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng thông qua nội dung hấp dẫn được phân phối một cách hiệu quả.
Liên hệ SECOMM hoặc gọi trực tiếp đến Hotline (02871089908) để được tư vấn và triển khai Headless CMS.

Thị trường Headless CMS năm 2022 được định giá khoảng 592.43 triệu USD và dự kiến sẽ đạt 672.09 triệu USD vào cuối năm 2023. Số liệu này không gây ngạc nhiên bởi Headless CMS đã trở nên phổ biến những năm gần đây vì mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích. Trong số đó phải kể đến chi phí hợp lý; khả năng phân phối và tái sử dụng nội dung đa kênh; khả năng tùy chỉnh và tính linh hoạt cao đối với bất kỳ công nghệ và framework nào được sử dụng; cấu trúc không lỗi thời có thể tích hợp với dịch vụ bên thứ ba và thích ứng tốt với công nghệ mới sau này.
Những lợi ích kể trên đã góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp triển khai Headless CMS để nâng cao hơn nữa sự hiện diện trực tuyến của mình. Tuy nhiên, việc quan trọng đầu tiên cần làm là chọn ra một nền tảng phù hợp nhất trong vô số nền tảng vượt trội ngoài kia.
Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 10 nền tảng Headless CMS hàng đầu với tính năng nổi bật cùng ưu nhược điểm để doanh nghiệp cân nhắc lựa chọn.
Sanity là một trong những Headless CMS dựa trên đám mây cung cấp cho doanh nghiệp các công cụ để tạo, chỉnh sửa, tổ chức và xuất bản nội dung. Với tính linh hoạt và khả năng mở rộng cao, nền tảng phù hợp với nhiều dự án từ đơn giản đến phức tạp. Sanity hỗ trợ các nhà phát triển với các framework như React, Vue, Next.js, Nust.js, Remix, Svelte, Eleventy, Gatsby v.v. Ngoài ra, Sanity còn hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ lập trình bao gồm JavaScript, PHP, Rust, v.v và cho phép doanh nghiệp tích hợp dễ dàng với các nền tảng như Shopify, BigCommerce, Algolia, Commerce Layer, Mux, Cloudinary, Transifex, v.v.

Sanity cung cấp 4 gói giải pháp để doanh nghiệp lựa chọn:

Storyblok là Headless CMS ưu tiên API cho phép doanh nghiệp tạo, quản lý và phân phối nội dung đến các kênh một cách liền mạch. Phần mềm cung cấp giao diện thân thiện với người dùng cho phép các nhà tiếp thị nội dung dễ dàng quản lý và tùy chỉnh nội dung mà không cần nhiều kinh nghiệm về kỹ thuật. Storyblok hỗ trợ các nhà phát triển với nhiều APIs như GraphQL, Management API, Content Delivery API và framework bao gồm React, Vue.js, Angular, Nuxt.js, Next.js, Gatsby.

Storyblok cung cấp cho doanh nghiệp với đa dạng các gói giải pháp bao gồm:

Contentful là Headless CMS ưu tiên API với tính linh hoạt và khả năng mở rộng cao, cho phép doanh nghiệp tạo quản lý và phân phối nội dung trên nhiều kênh và thiết bị một cách liền mạch bao gồm websites, apps, các thiết bị IoT, v.v. Nền tảng hỗ trợ đa dạng các API như REST, GraphQL, Content Management API, Content Delivery API, Content Preview API, v.v

Contentful hiện cung cấp 3 gói giải pháp:

Strapi là Headless CMS mã nguồn mở dựa trên JavaScript với khả năng hỗ trợ tùy chỉnh và mở rộng cao. Strapi hỗ trợ các nhà phát triển với rất nhiều API như REST, GraphQL, Entity Service, Query Engine APIs, v.v. Đồng thời các nhà phát triển có thể tích hợp với các framework bao gồm Vue.js, Angular, React, Next.js, Eleventy, Svelte, v.v
Ngoài ra, với giao diện thân thiện và dễ sử dụng đối với phần lớn người dùng, Strapi hỗ trợ các nhà tiếp thị nội dung tạo, cập nhật và xuất bản nội dung nhanh chóng mà không cần kỹ năng lập trình, loại bỏ sự phụ thuộc vào các nhà phát triển. Hơn nữa, Strapi nổi bật với khả năng Omnichannel giúp phân phối nội dung đến tất cả các kênh như websites, apps, thiết bị IoT.

Strapi cung cấp 4 gói giải pháp để doanh nghiệp lựa chọn bao gồm:
Self-hosted (doanh nghiệp tự chủ về hosting)
Cloud (Strapi cung cấp hosting)

Hygraph là một nền tảng liên kết nội dung (federated content platform) cho phép việc tích hợp dữ liệu nội dung từ các nguồn và backend khác nhau vào một kho lưu trữ duy nhất thông qua GraphQL API mà không cần phải di chuyển nội dung hay tạo ra nhiều bản sao của nội dung đó. Điều này mang lại sự khác biệt trong cơ chế hoạt động của Hygrapha so với các nền tảng Headless CMS còn lại.

Headless CMS vs Federated Content Platform
Headless CMS tách biệt hệ thống quản lý nội dung backend với giao diện người dùng frontend giúp phân phối nội dung đến bất kỳ kênh kỹ thuật số nào. Tuy nhiên, dần theo xu hướng phát triển của công nghệ, các nhà cung cấp CMS tìm cách đẩy tất cả dữ liệu nội dung vào hệ thống CMS, gọi là Content Hub, sau đó tiến hành phân phối nội dung.
Tuy nhiên, nhược điểm của cách thức này là các nhà phát triển phải liên tục đồng bộ dữ liệu và việc này đôi khi không đảm bảo tính trung thực của dữ liệu khi được phân phối đến các kênh. Khi đó, Federated Content Platform mang đến giải pháp thiết thực bằng cách tích hợp và lưu trữ nội dung, dữ liệu từ bất kỳ hệ thống thứ ba nào thông qua GraphQL API hoặc REST API và sau đó sẽ phân phối dữ liệu nguyên bản đến các kênh.

Xét lại trường hợp của Hygraph, dữ liệu từ các nguồn sẽ tích hợp và lưu trữ trong Hygraph – đóng vai trò là cổng API, mọi sự thay đổi về dữ liệu nguyên bản sẽ được cập nhật tại Hygraph và được phân phối đến một hoặc nhiều frontend. Người dùng Hygraph có thể truy cập vào dữ liệu cập nhật từ nhiều nguồn nhưng không thể chỉnh sửa nên sẽ tránh được việc có quá nhiều phiên bản dữ liệu.

Hygraph cung cấp cho doanh nghiệp 3 gói giải pháp chính bao gồm:
Những thương hiệu sử dụng Hygraph: Samsung, Shure, Booking.com, Philips, Telenor, Ashley, Dr. Oetker, Neat, Dmarket, Flybondi.com, v.v
Xem tiếp: 5 Nền tảng Headless CMS dành cho doanh nghiệp lớn (P2)
Để tìm hiểu sâu hơn về Headless CMS và chọn được nền tảng triển khai phù hợp, liên hệ SECOMM hoặc gọi trực tiếp đến Hotline (02871089908) để được tư vấn miễn phí.

Trong kiến trúc Headless eCommerce, giao diện người dùng (frontend) tách biệt với nơi lưu trữ logic kinh doanh và cơ sở dữ liệu (backend), hoạt động độc lập và giao tiếp với nhau thông qua API (Application Programming Interface). Phần backend của hệ thống thương mại điện tử có thể liên kết với nhiều frontend để mang đến trải nghiệm đa kênh liền mạch cho khách hàng.
Chính ưu điểm về khả năng đa kênh này (Omnichannel Capabilities) mà ngày càng nhiều doanh nghiệp có nhu cầu triển khai Headless eCommerce để thích ứng với xu hướng thị trường cũng như thu hút lượng lớn khách hàng ở tất cả các kênh tiềm năng hiện nay.
Dù vậy, từ kế hoạch triển khai đến khi đạt được mục tiêu là một hành trình dài với nhiều bước quan trọng cần doanh nghiệp nỗ lực hoàn thành. Trong số đó là bước lựa chọn nền tảng phù hợp để triển khai Headless eCommerce. Trên thị trường hiện có 4 nền tảng nổi bật: Adobe Commerce, Shopify Plus, BigCommerce Enterprise và Commercetools.
Bài viết sẽ tập trung giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn bằng cách liệt kê các tiêu chí lựa chọn và ưu nhược điểm của từng nền tảng.
Xem thêm: 5 Lợi Ích Khi Triển Khai Headless eCommerce
Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng nền tảng được lựa chọn thật sự có hỗ trợ kiến trúc Headless, cho phép việc tách rời giao diện người dùng phía trước (frontend) ra khỏi hệ thống sau (backend). Sự tách biệt này mang lại khả năng đa kênh, giúp doanh nghiệp linh hoạt cung cấp cho khách hàng trải nghiệm liền mạch và nhất quán trên tất cả các kênh (ví dụ: website, thiết bị di động, thiết bị IoT, v.v).

API rất quan trọng nhằm tích hợp với nhiều giao diện người dùng khác nhau. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm đến một nền tảng có khả năng cung cấp các API cho phép tùy chỉnh và trao đổi dữ liệu liền mạch.

Tiếp theo doanh nghiệp cần xem xét đến khả năng mở rộng của một nền tảng, đặc biệt với các doanh nghiệp quy mô lớn, danh mục sản phẩm nhiều và phức tạp hay nhu cầu quản lý tồn kho lớn. Một nền tảng với khả năng mở rộng cao sẽ dễ dàng tăng hoặc giảm quy mô tuỳ nhu cầu, xử lý tốt lưu lượng truy cập cao và đảm bảo hiệu suất ngay cả trong các dịp mua sắm cao điểm.
Khả năng tích hợp với bên thứ ba cũng vô cùng quan trọng khi lựa chọn nền tảng. Các công cụ bên thứ ba sẽ phục vụ cho nhu cầu kinh doanh cụ thể và thúc đẩy sự hiệu quả trong thương mại điện tử. Doanh nghiệp có thể ưu tiên nền tảng với khả năng tích hợp và tương thích cao với đa dạng các công cụ và dịch vụ của bên thứ ba. Trong số đó phải kể đến cổng thanh toán, dịch vụ vận chuyển, hệ thống quản lý nội dung (CMS), công cụ phân tích, v.v.

Bên cạnh hiệu suất và khả năng mở rộng thì khả năng tùy chỉnh cũng quan trọng không kém đối với bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tìm kiếm nền tảng để triển khai Headless eCommerce. Doanh nghiệp cần đánh giá tính linh hoạt của nền tảng về mặt thiết kế cũng như trải nghiệm người dùng, đảm bảo nền tảng hỗ trợ tùy chỉnh dễ dàng các giao diện frontend theo nhu cầu.
Bảo mật là điều quan trọng đối với bất kỳ nền tảng thương mại điện tử nào. Khi lựa chọn, doanh nghiệp cần đảm bảo nền tảng đó tuân thủ các biện pháp bảo mật tiêu chuẩn, chẳng hạn như thanh toán an toàn PCI DSS, mã hoá SSL, v.v
Các dữ liệu phân tích, báo cáo rất cần thiết để tối ưu hoá hoạt động thương mại điện tử và đưa ra các quyết định điều chỉnh dựa trên dữ liệu. Vì thế, doanh nghiệp cần đến một nền tảng có khả năng phân tích và báo cáo mạnh mẽ giúp cung cấp thông tin chi tiết về hành vi của khách hàng, hiệu quả bán hàng, tỷ lệ chuyển đổi và nhiều chỉ số quan trọng khác.
Sẽ tốt hơn nếu triển khai Headless eCommerce với nền tảng cung cấp khả năng và tài nguyên hỗ trợ có giá trị như tài liệu dành cho nhà phát triển, diễn đàn và cộng đồng hỗ trợ có sẵn, hay dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh nhạy từ chính nền tảng đó. Doanh nghiệp cần đảm bảo có thể nhận được sự hỗ trợ khi cần thiết trong suốt quá trình triển khai.
Cuối cùng, yếu tố chi phí có khả năng chi phối sự lựa chọn của bất kỳ doanh nghiệp thương mại điện tử nào. Các chi phí có thể bao gồm chi phí giấy phép, hosting, chi phí phát triển và bảo trì hay các chi phí liên quan đến việc tích hợp với dịch vụ của bên thứ ba. Doanh nghiệp cần đánh giá những chi phí này so với các khả năng mà nền tảng mang đến có phù hợp với ngân sách và mục tiêu kinh doanh dài hạn hay không.
Bằng cách xem xét các tiêu chí này, doanh nghiệp có thể lựa chọn được nền tảng Headless eCommerce phù hợp với nhu cầu kinh doanh, cung cấp trải nghiệm khách hàng liền mạch và trợ lực cho mục tiêu phát triển dài hạn

Magento được biết đến là nền tảng thương mại điện tử open-source hàng đầu thế giới và hiện đang đứng vị trí thứ 3 trong bảng thị phần của các nền tảng thương mại điện tử, chỉ sau WooCommerce và Shopify.
Magento có 2 phiên bản:
Xem thêm: PWA Là Gì? Lợi Ích Khi Triển Khai PWA
Shopify là nền tảng thương mại điện tử SaaS nổi bật trên thị trường với hơn 3.75 triệu cửa hàng đang hoạt động năm 2022.
Shopify hiện cung cấp 2 phiên bản chính:
Chi phí sử dụng: Khởi điểm từ $2,000/tháng và tăng lên dựa trên doanh thu
Xem thêm: Shopify Plus Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Shopify Plus
Tương tự như Shopify, BigCommerce cũng là một trong những nền tảng thương mại điện tử SaaS hàng đầu với nhiều tính năng nổi bật giúp doanh nghiệp xây dựng sự hiện diện trực tuyến nhanh chóng và dễ dàng.
Phiên bản BigCommerce Enterprise chuyên phục vụ các doanh nghiệp quy mô lớn với nhiều giải pháp tối ưu hoạt động kinh doanh. Trong đó phải kể đến giải pháp BigCommerce Headless eCommerce giúp doanh nghiệp tạo trải nghiệm khách hàng đồng nhất cùng nhiều giải pháp bổ trợ khác giúp website được khởi chạy nhanh chóng và tùy chỉnh dễ dàng.
Chi phí sử dụng: Từ $400/tháng và có thể lên đến $20,000/tháng
Commercetools là nền tảng tiên phong về Headless eCommerce trên thế giới. Nền tảng phát triển dựa trên nguyên tắc MACH (Microservice-based, API-first, Cloud-native và Headless), Commercetools hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và tuỳ chỉnh giải pháp thương mại điện tử phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và khách hàng của họ.
Chi phí sử dụng: Chi phí sẽ không được công khai mà doanh nghiệp cần liên hệ Commercetools để trao đổi. Tuy nhiên, đây là một số thông tin tham khảo. Chi phí triển khai bắt đầu từ $300,000 và phí giấy phép bắt đầu từ $200,000/năm
Với bề dày kinh nghiệm tư vấn lựa chọn nền tảng và hỗ trợ triển khai thương mại điện tử cho nhiều doanh nghiệp trên toàn cầu, SECOMM luôn nhấn mạnh việc chọn đúng nền tảng sẽ là bước đi thành công đầu tiên.
Liên hệ SECOMM hoặc gọi trực tiếp đến số hotline (02871089908) ngay để được tư vấn miễn phí.

OpenCart và Magento luôn là hai nền tảng mã nguồn mở luôn được đặt lên “bàn cân” với nhau khi lựa chọn nền tảng xây dựng website thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp và tập đoàn có nhu cầu xây dựng hệ thống thương mại điện tử đặc thù.
Vậy giữa OpenCart và Magento, đâu là nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở phù hợp với doanh nghiệp?
OpenCart là nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở được phát triển miễn phí trên ngôn ngữ lập trình PHP. OpenCart được sử dụng phổ biến vì tính đơn giản và thân thiện với người dùng chẳng hạn như bảng điều khiển quản trị dễ sử dụng, cho phép quản lý sản phẩm, khuyến mãi, đơn đặt hàng và báo cáo mà không yêu cầu bất kỳ chuyên môn kỹ thuật nào.

OpenCart đang có 2 gói lựa chọn cho doanh nghiệp:
Theo Buildwith, OpenCart đã được sử dụng bởi hơn 400.000 website, trong đó hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hoa Kỳ, Nga, Vương quốc Anh, Ukraine và Brazil.
Xem thêm: OpenCart là gì? Ưu nhược điểm khi sử dụng OpenCart
Magento (hay Adobe Commerce), tương tự như OpenCart, là nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình PHP. Magento được xem như “vua” trong tất cả các nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở bởi khả năng kiểm soát toàn diện và độ mở rộng cao với nhiều tính năng chuyên biệt.

Hiện nay, Magento đang cung cấp 3 ấn bản chính, bao gồm:
Theo thống kê của BuildWith, có hơn 160.000 website được hỗ trợ bởi Magento, nền tảng này đặc biệt phổ biến trong các doanh nghiệp lớn đến từ Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Hà Lan và Đức.
Vì sự khác biệt trong hệ thống dịch vụ trong phiên bản tính phí của OpenCart và Magento nên bài viết này SECOMM sẽ tập trung so sánh giữa 2 phiên bản miễn phí.
Xem thêm: Magento là gì? Ưu điểm và nhược điểm nổi bật của Magento

Nhìn chung, OpenCart và Magento đều là các nền tảng nguồn mở và được phát triển bằng PHP. Cả hai đều là nền tảng thương mại điện tử với các tính năng mạnh mẽ và vô số tiện ích bổ sung.
Chi phí sử dụng của OpenCart và Magento tương đối giống nhau, với phiên bản miễn phí doanh nghiệp chỉ cần tải xuống và cài đặt hoàn toàn miễn phí.
Vì là nền tảng mã nguồn mở nên cả hai đều có khả năng tùy chỉnh ưu việt đối với bất kỳ tiện ích bổ sung từ bên thứ 3 bất kỳ.
Việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng cài đặt và quản lý các hệ thống quản trị như POS, ERP, CRM, v.v tại một hệ thống duy nhất.
OpenCart có một lượng lớn các tiện ích mở rộng, khoảng 13.000 tiện ích có sẵn. Tương tự, Magento có một bộ sưu tập tiện ích mở rộng khổng lồ, hơn 5.000 tiện ích có sẵn.
Cả 2 nền tảng này cho phép doanh nghiệp thêm nhiều tính năng hơn vào website thương mại điện tử bằng các tiện ích bổ sung mà không cần lo lắng về việc coding.
OpenCart được đánh giá là dễ sử dụng hơn cho người mới bắt đầu nhờ có giao diện trực quan và quy trình cài đặt đơn giản. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần có kiến thức kỹ thuật cơ bản về lưu trữ, FTP (File Transfer Protocol – Giao thức truyền tải tập tin), nâng cấp bảo mật, v.v.
Trong bảng điều khiển của giao diện quản trị viên (admin), người dùng dễ dàng điều hướng giữa “Danh mục”, “Tiện ích mở rộng”, “Bán hàng”, “Hệ thống”, “Báo cáo” và “Trợ giúp”.

Magento là nền tảng không phải là “sân chơi” dành cho người nghiệp dư bởi quá trình cài đặt rất phức tạp, cần nhiều chuyên môn về kỹ thuật để có thể khởi chạy.
Mặc dù Magento 2 được đánh giá là dễ sử dụng hơn so với Magento 1 nhưng trên bảng điều khiển sẽ có nhiều tùy chọn khiến cho người mới gặp khó khăn với các thuật ngữ của Magento dẫn đến việc tìm hiểu tốn thời gian.

OpenCart chỉ cung cấp khoảng 500 themes cả miễn phí và trả phí (từ $60 đến $70) phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau. Nền tảng này cho phép doanh nghiệp xem website của mình sẽ trông như thế nào với các chủ đề khác nhau trước khi quyết định trả tiền. Sau đó, doanh nghiệp có thể chỉnh sửa theo nhu cầu riêng.

Đối với Magento, doanh nghiệp sẽ có 3 lựa chọn để xây dựng giao diện người dùng:
Nhìn chung, cả OpenCart và Magento đều có số lượng lớn theme với giá cả phải chăng nhưng Magento cho phép chỉnh sửa để thiết kế giao diện website thương mại điện tử tối ưu hơn.

Xét về quy mô mở rộng, OpenCart thích hợp cho các website thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ vì nền tảng này chỉ có thể xử lý số lượng sản phẩm và giao dịch nhất định. Còn Magento được thiết kế để xử lý các website thương mại điện tử lớn và phức tạp, có khả năng xử lý hàng ngàn sản phẩm và giao dịch hàng ngày mà không gặp vấn đề về hiệu suất.
Xét về tính linh hoạt, OpenCart cung cấp một loạt các phần mở rộng và tiện ích bổ sung để mở rộng chức năng của website. Tuy nhiên, tính linh hoạt của OpenCart có thể bị giới hạn đối với các yêu cầu tùy chỉnh phức tạp. Trong khi đó, Magento có tính linh hoạt cao hơn, cho phép doanh nghiệp tùy chỉnh mọi khía cạnh của website, cung cấp một hệ thống modules lớn và tương thích với nhiều bên thứ ba hơn, giúp doanh nghiệp tùy chỉnh và mở rộng website theo nhu cầu riêng.
Có thể thấy Magento ưu việt hơn OpenCart về khả năng mở rộng hệ thống website thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
OpenCart cung cấp cho người dùng 2 loại hỗ trợ:
Magento có Trung tâm trợ giúp nhưng nhân viên hỗ trợ sẽ thuộc phiên bản Adobe Commerce nên họ sẽ không thể giải đáp 100% kỳ vọng cho doanh nghiệp đang sử dụng Open Source. Tuy nhiên, Magento có một cộng đồng nhà phát triển hơn 13.000 người trên toàn cầu nên việc tìm kiếm giải pháp không còn là vấn đề lớn.
OpenCart sẽ không chịu trách nhiệm bảo mật website thương mại điện tử cho doanh nghiệp vì đây là một nền tảng mã nguồn mở, điều này có nghĩa là các đoạn code và framework của OpenCart đều được công bố công khai và khiến cho website dễ bị tấn công hơn.
Mặc dù cũng là nền tảng mã nguồn mở nhưng Magento rất coi trọng vấn đề bảo mật và nền tảng này luôn không ngừng cập nhật các bản vá bảo mật từ năm 2015 để phát hiện các rủi ro. Điều này nhằm đảm bảo rằng các website thương mại điện tử được xây dựng bằng Magento luôn được bảo mật ở mức cao nhất và khách hàng sẽ cảm thấy an tâm khi mua sắm online.
Bằng cách sử dụng các công cụ bên thứ ba như Mage Report và Mage Scan, doanh nghiệp có thể kiểm tra trạng thái bảo mật. Ngoài ra, Magento có CSP (Content Security Policy – Chính sách bảo mật nội dung) chuyên cung cấp một tập hợp các nguyên tắc có cấu trúc có thể giới hạn nội dung của các trình duyệt sao cho chỉ các dịch vụ được cho phép mới được xuất hiện, từ đó cho phép trình duyệt quyết định công cụ web nào sẽ bị chặn và công cụ nào đáng tin cậy.
Mặc dù cả OpenCart và Magento đều được miễn phí giấy phép sử dụng (license) nhưng chi phí phát triển website thương mại điện tử lại có sự khác biệt lớn.

Có thể thấy Magento có chi phí triển khai cao hơn OpenCart nhưng lại cung cấp nhiều tính năng cho website thương mại điện tử chẳng hạn như tìm kiếm nâng cao Elasticsearch và OpenSearch, cung cấp công cụ chỉnh sửa nội dung không cần mã, phân loại nhiều loại sản phẩm hơn và cấu hình vận chuyển nâng cao, v.v. Trong khi đó việc thêm các tính năng đó vào OpenCart sẽ yêu cầu nhiều tiện ích mở rộng và nhiều tài nguyên lưu trữ hơn để hoạt động hiệu quả.
Dựa trên các đánh giá về OpenCart nêu trên thì nền tảng này sẽ phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ để xây dựng website thương mại điện tử. Trong khi đó, Magento phù hợp với cả SMEs và tập đoàn lớn có yêu cầu về xây dựng hệ thống thương mại điện tử đặc thù và nhiều tùy chỉnh. Với Magento doanh nghiệp có thể sở hữu hệ thống theo yêu cầu bằng cách xây dựng website thương mại điện tử cơ bản trước rồi nâng cấp dần theo thời gian hoặc xây dựng toàn bộ hệ thống phức tạp ngay từ đầu.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử cho khách hàng tại nhiều quốc gia, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức doanh nghiệp phải đối mặt trong quá trình lựa chọn nền tảng để xây dựng hệ thống thương mại điện tử chuyên nghiệp.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến số Hotline (02871089908) hôm nay để được tư vấn miễn phí.

Commercetools là một nền tảng thương mại điện tử đám mây cung cấp cách tiếp cận đa kênh, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và quản lý website thương mại điện tử, ứng dụng di động và các kênh bán hàng khác một cách liền mạch. Hơn nữa, Commercetools chính là nhà tiên phong trong lĩnh vực Headless eCommerce.
Do đó, khi các doanh nghiệp đang tập trung hướng đến việc đẩy mạnh hoạt động marketing và bán hàng đa kênh nhằm đáp ứng nhu cầu trải nghiệm mua sắm ngày càng cao của khách hàng, Commercetools trở nên đặc biệt nổi bật.
Dưới đây là các thương hiệu đã sử dụng Commercetools để hiện thực hóa mục tiêu về doanh thu và trải nghiệm khách hàng.
Chronext là thương hiệu nổi tiếng toàn cầu chuyên mua và bán đồng hồ xa xỉ với bộ sưu tập hơn 7.000 sản phẩm. Với mọi loại đồng hồ từ mới, đã qua sử dụng hay cổ điển, các thợ đồng hồ đủ tiêu chuẩn của Chronext sẽ kiểm tra thật kỹ lưỡng trước khi bán cho khách hàng và cung cấp bảo hành 24 tháng cho từng chiếc đồng hồ.

Chronext đã triển khai website thương mại điện tử với Commercetools, góp phần tăng tốc độ tải trang lên 300%, nâng cao thứ hạng SEO lên 40% và tăng 10% tỷ lệ chuyển đổi. Từ đó Chronext đã đạt được danh tiếng vững chắc trong ngành đồng hồ xa xỉ, trở thành điểm đến đáng tin cậy cho những khách hàng đam mê đồng hồ.
Promod là thương hiệu Pháp thành lập năm 1975 chuyên cung cấp các loại thời trang may sẵn cho phụ nữ. Thương hiệu này hiện đã có mặt tại Pháp, Bỉ, Luxembourg, Thuỵ Sĩ và Malta.

Promod đã sử dụng Commercetools để phát triển website thương mại điện tử vượt trội nhằm đạt được mức doanh thu kỳ vọng cũng như mang đến trải nghiệm mua sắm liền mạch cho khách hàng.
Kể từ khi mở cửa hàng đầu tiên vào năm 1990, Ulta Beauty đã phát triển trở thành nhà bán lẻ mỹ phẩm lớn nhất Hoa Kỳ và là điểm đến làm đẹp hàng đầu cho các tín đồ mỹ phẩm. Thương hiệu cung cấp hơn 25.000 sản phẩm từ khoảng 500 thương hiệu làm đẹp bao gồm cả nhãn hiệu riêng Ulta Beauty Collection với mức giá hấp dẫn.

Với nhu cầu mở rộng quy mô nhanh chóng và thực hiện các thay đổi đối với nền tảng một cách linh hoạt hơn, Ulta Beauty lựa chọn Commercetools cho giải pháp Headless eCommerce. Năm 2022, Ulta Beauty đã chính thức ra mắt một website thương mại điện tử hoàn toàn mới giúp thương hiệu quản lý danh mục sản phẩm khổng lồ với hơn 1.3 triệu SKU, nâng cấp trải nghiệm mua sắm với giải pháp mua online nhận tại cửa hàng (BOPIS), v.v
Từ năm 1928, 66°North đã cung cấp quần áo bảo hộ cho đội tìm kiếm và cứu hộ Iceland và chính sự hợp tác thành công này đã tiếp thêm động lực để công ty tiếp tục phát triển quần áo và phụ kiện ngoài trời với đa dạng mẫu mã. Ngày nay, 66°North đã trở thành thương hiệu hàng đầu thế giới về sản xuất các quần áo bảo hộ lao động phù hợp với tất cả hình thức hoạt động ngoài trời.

Website của 66°North sử dụng Commercetools để chuyển đổi từ mô hình nguyên khối (monolithic) sang hệ thống vi dịch vụ (microservices-based system) linh hoạt hơn và được xây dựng theo nhu cầu cụ thể của 66°North. Sự hợp tác này đã giúp website thương mại điện tử của 66°North tăng 35% giá trị đơn hàng trung bình, 75% tỷ lệ mua hàng lặp lại, 50% giao dịch mỗi phút.
Danone là công ty sản xuất thực phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới hoạt động ở 4 lĩnh vực kinh doanh chính: Sản phẩm từ sữa và thực vật, Nước và Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em và người bệnh. Danone hiện nay đã bán sản phẩm tại hơn 120 thị trường.

Vào giai đoạn khủng hoảng của đại dịch Covid-19, Danone đã thúc đẩy chiến lược D2C eCommerce, công ty đã chuyển đổi sang mô hình MACH với Commercetools nhằm xử lý tình trạng thiếu hụt sữa bột trẻ em tại Châu Âu cũng như thích ứng với những thay đổi đột ngột của chuỗi cung ứng và nhu cầu của người tiêu dùng địa phương. Việc bổ sung chức năng giỏ hàng cho các website thương hiệu đã giúp khách hàng tiếp cận sản phẩm nhanh chóng hơn. Ngoài ra, chiến lược này đã giúp công ty mở rộng quy mô dung lượng web (web capacity) mà không gặp sự cố do lưu lượng truy cập tăng đột biến.
Bất kỳ ai đam mê nhiếp ảnh đều sẽ nghe đến Tamron – một nhà sản xuất toàn cầu có trụ sở tại Nhật Bản. Công ty chuyên cung cấp các ống kính máy ảnh với nhiều độ dài cho tất cả các loại máy ảnh và bán hàng thông qua các nhà phân phối, đại lý địa phương và các nền tảng trực tuyến như Amazon.

Với chiến lược thâm nhập thị trường mới, công ty quyết định triển khai Headless eCommerce với Commercetools trên website thương mại điện tử của công ty con tại Châu Âu có trụ sở tại Đức mang tên Tamron Europe. Do kiến trúc của Headless eCommerce tách rời giao diện người dùng (frontend) khỏi phần lưu trữ phía sau (backend) nên Tamron Europe có thể xây dựng và tuỳ chỉnh website thương mại điện tử đúng theo nhu cầu của họ hiện tại và trong tương lai.
Với hơn 2 triệu chiếc nệm được bán ra và doanh thu hơn 645 triệu Euro vào năm 2021, Emma The Sleep Company đã trở thành một trong những thương hiệu về giấc ngủ phát triển nhanh nhất thế giới.

Emma lựa chọn kết hợp với Commercetools để phát triển thương mại điện tử với quy mô lớn đáp ứng lưu lượng truy cập tăng cao. Nhằm khuyến khích khách hàng mua sắm tại website, công ty đưa ra nhiều chính sách bán hàng hấp dẫn như trả góp 0%, miễn phí giao hàng, miễn phí đổi trả, dùng thử 365 ngày. Ngoài ra, website thương mại điện tử của Emma có tích hợp với Instagram nhằm tương tác nhiều hơn với khách hàng bằng cách khuyến khích họ đăng tải hình ảnh trải nghiệm với sản phẩm và gắn thẻ Emma. Qua đó, thương hiệu thu hút không ít lượng khách hàng tiềm năng.
John Lewis & Partners (trước đây là John Lewis) là thương hiệu bách hoá nổi tiếng của Anh với bề dày lịch sử hơn 150 năm. Thương hiệu đã sử dụng Commercetools nhằm hướng tới mục tiêu là di chuyển khỏi nền tảng thương mại điện tử cũ và chuyển sang dịch vụ đám mây dựa trên vi dịch vụ (microservices-led cloud service) và ưu tiên API (API-first) linh hoạt.

Website mới của John Lewis cung cấp nhiều lựa chọn sản phẩm chất lượng cao, từ quần áo, thiết bị gia dụng đến đồ điện tử và sản phẩm làm đẹp. John Lewis cung cấp trải nghiệm mua sắm liền mạch từ cửa hàng offline đến app và website thương mại điện tử. Bằng những sản phẩm chất lượng cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và chính sách thanh toán tối ưu, John Lewis từng bước trở thành một thương hiệu bán lẻ uy tín hàng đầu tại Vương Quốc Anh, đáp ứng nhu cầu trải nghiệm mua sắm đa kênh của khách hàng.
Kmart là chuỗi cửa hàng bách hoá giảm giá nổi tiếng của Úc thành lập năm 1969. Đến nay, Kmart có hơn 200 cửa hàng trên khắp nước Úc và cả NewZealand và được công nhận là một trong những cửa hàng bách hoá giảm giá có lợi nhuận cao nhất đất nước chuột túi.

Kmart đã thực hiện chuyển đổi sang nền tảng đám mây – Commercetools nhằm tận dụng các khả năng serverless với kiến trúc vi dịch vụ. Bằng cách tiếp cận với công nghệ mới này, Kmart có thể linh hoạt tùy chỉnh và mở rộng website thương mại điện tử để cung cấp trải nghiệm mua sắm trực tuyến tốt nhất cho khách hàng, đồng thời thúc đẩy chiến lược chuyển đổi số.
Express là một trong những thương hiệu thời trang nổi tiếng nhất thế giới, chuyên về trang phục và phụ kiện dành cho cả nam và nữ thuộc nhiều phân khúc khác nhau. Nhận thấy nền tảng nguyên khối gây nhiều cản trở cho sự phát triển, Express tìm đến Commercetools cho giải pháp thương mại điện tử linh hoạt, nhanh nhạy và có khả năng mở rộng cao để thích nghi với xu hướng của thị trường cũng như nhu cầu trải nghiệm mua sắm thay đổi liên tục của khách hàng.

Chuyên về các sản phẩm thời trang thanh lịch nên website của Express cũng được thiết kế tối giản nhưng hiện đại và sang trọng. Bên cạnh chương trình khuyến mãi đa dạng, Express mang đến cho khách hàng nhiều giải pháp thanh toán giúp tối ưu trải nghiệm mua sắm như Mua trước trả sau (BNPL), Mua online nhận tại cửa hàng (BOPIS) và thẻ tín dụng Express.
Trên đây là 10 doanh nghiệp đã phát triển website thương mại điện tử với Commercetools và đạt được thành công cả về thương hiệu lẫn doanh thu. Sự thành công này trở thành nguồn cảm hứng cho các doanh nghiệp khác tìm kiếm những giải pháp để bứt phá hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử cho khách hàng tại nhiều quốc gia, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức doanh nghiệp đối mặt trong quá trình triển khai.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến số hotline (02871089908) hôm nay để được tư vấn miễn phí.

Trước đây, hệ thống quản lý nội dung truyền thống (Traditional CMS) đã từng là tiêu chuẩn để doanh nghiệp phát triển website nhằm thiết lập sự hiện diện trực tuyến. Tuy nhiên, làn sóng của Cách mạng Công nghiệp 4.0 cùng sự trợ giúp từ Internet vạn vật (IoT) đã làm thay đổi định nghĩa về sự hiện diện trực tuyến.
Không chỉ website mà giờ đây các doanh nghiệp khắp nơi đang cạnh tranh quyết liệt để thu hút sự quan tâm của khách hàng từ nhiều kênh kỹ thuật số khác nhau (ứng dụng di động, mạng xã hội, mobile site, thiết bị IoT, v.v). Hơn nữa, chính yêu cầu ngày càng cao về trải nghiệm khách hàng đã kéo theo sự gia tăng không ngừng của nhu cầu đẩy mạnh phân phối nội dung chất lượng, phù hợp đến tất cả các kênh.
Do đó, sự ra đời của Headless CMS nhanh chóng được đón nhận và dần trở thành công nghệ được sử dụng rộng rãi thay cho Traditional CMS bởi khả năng phân phối nội dung đa kênh một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thiết lập sự hiện diện trực tuyến của các doanh nghiệp trong bối cảnh Công nghiệp 4.0.
Bài viết dưới đây tập trung làm rõ định nghĩa về Headless CMS và sự khác biệt giữa Headless CMS với Traditional CMS.
Headless CMS là một dạng hệ thống quản lý nội dung tách biệt phần backend – nơi lưu trữ nội dung (the body) ra khỏi phần frontend – giao diện người dùng (the head). Vì vậy nên thuật ngữ Headless được ra đời.
Nhờ sự tách biệt này mà các nhà phát triển có thể sử dụng bất kỳ công nghệ nào họ muốn cho phần backend mà không phải lo lắng sẽ ảnh hưởng đến phần frontend. Trong khi đó, những nhà tiếp thị có thể tạo và lưu trữ nội dung một lần và triển khai lại nội dung đó trên bất kỳ kênh kỹ thuật số nào vì nội dung không bị khoá trong một kênh cụ thể. Lý do là bởi Headless CMS sử dụng API để trình bày một bộ nội dung trên nhiều kênh khác nhau nên đôi khi Headless CMS còn được gọi là “API-first” CMS. Do đó, Headless CMS đặc biệt hữu ích cho việc triển khai Omnichannel nhằm mang đến trải nghiệm đa kênh đồng nhất cho khách hàng.

Khác với Headless CMS, trong kiến trúc Traditional CMS, nơi lưu trữ nội dung (backend) được liên kết chặt chẽ với giao diện người dùng (frontend). Điều này có nghĩa là Traditional CMS thường sẽ kiểm soát việc tạo, lưu trữ và hiển thị nội dung thông qua một kênh duy nhất — thường là trình duyệt web (web browser). Chính sự liên kết chặt chẽ của backend và frontend dẫn đến nội dung sẽ bị trộn lẫn với đoạn mã của phần frontend, khiến việc tái sử dụng nội dung ở các kênh trở nên vô cùng khó khăn, ảnh hưởng không nhỏ đến triển khai Omnichannel.
Xem thêm: Top 5 lợi ích khi ứng dụng Headless Commerce năm 2022
Dù Headless CMS hiện đã trở nên rất phổ biến như một giải pháp linh hoạt và phù hợp cho việc phân phối nội dung đa kênh nhưng trên thực tế Traditional CMS vẫn đóng một vai trò quan trọng trong hành trình phát triển kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Vì thế, để đưa ra quyết định sẽ triển khai dạng CMS nào, doanh nghiệp cần cân nhắc nhu cầu phát triển cũng như ưu nhược điểm của cả Traditional CMS và Headless CMS.






Với ưu nhược điểm của cả Tradition CMS và Headless CMS, có thể thấy những doanh nghiệp vừa và nhỏ với nhu cầu triển khai website có cấu trúc dữ liệu đơn giản, không có nhiều kinh nghiệm về kỹ thuật và kỹ năng lập trình thì Traditional CMS có lẽ là sự lựa chọn tốt hơn.
Riêng sự ra đời của Headless CMS đã trở thành bàn đạp cho các doanh nghiệp muốn bứt phá trong cuộc đua kỹ thuật số và thích nghi với xu hướng Công nghiệp 4.0. Do đó, Headless CMS đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp từ vừa đến lớn cần xử lý khối lượng nội dung đáng kể. Với Headless CMS, doanh nghiệp có thể quản lý hiệu quả kho nội dung phong phú của mình, đảm bảo khả năng mở rộng và hiệu suất ngay cả khi lưu lượng truy cập tăng cao. Kho lưu trữ nội dung (backend) có cấu trúc cho phép doanh nghiệp tái sử dụng nội dung trên nhiều kênh kỹ thuật số khác nhau, đồng thời với cách thức phân phối qua API, Headless CMS sẽ giúp doanh nghiệp phân phối nội dung đa kênh một cách liền mạch, giúp tăng khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu hiệu quả. Ngoài ra, tính linh hoạt và khả năng tích hợp của Headless CMS sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tích hợp các công nghệ mới nhất với hệ thống hiện tại và duy trì các biện pháp bảo mật mạnh mẽ.
Nhìn chung, Headless CMS cung cấp cho doanh nghiệp trong thời đại số những khả năng vượt trội để quản lý nội dung hiệu quả, tối ưu hoá việc phân phối và linh hoạt thích ứng với xu hướng thị trường đang thay đổi không ngừng.
Trong nhiều năm đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp trên toàn cầu, SECOMM hiểu rằng quản lý lượng lớn nội dung và phân phối chúng một cách hiệu quả là điều mà mọi doanh nghiệp thương mại điện tử đang hướng đến.
Liên hệ SECOMM hoặc gọi trực tiếp đến Hotline (02871089908) ngay hôm nay để được tư vấn giải pháp phân phối nội dung đa kênh hiệu quả, trở nên nổi bật và thích nghi với xu hướng Công nghiệp 4.0 với Headless CMS.

Nền tảng thương mại điện tử thường được xem là “xương sống” của bất kỳ doanh nghiệp có kinh nghiệm trên thị trường, thế nên để bắt đầu hành trình thương mại điện tử thì việc đầu tiên doanh nghiệp cần làm chính là lựa chọn nền tảng thương mại điện tử đúng đắn để xây dựng website.
Trong số các nền tảng thương mại điện tử phổ biến như Magento, Woocommerce, Shopify, Squarespace, PrestaShop, v.v. có một nền tảng được nhiều doanh nghiệp SMEs quốc tế cân nhắc chính là OpenCart.
OpenCart là nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở dựa trên ngôn ngữ lập trình PHP được phát triển bởi Daniel Kerr vào năm 1998. Hiện nay, OpenCart đang cung cấp 2 phiên bản là Free (Miễn phí) và Cloud Store (Trả phí).

Đối với phiên bản Cloud Store, doanh nghiệp sẽ có 3 lựa chọn giải pháp để xây dựng website thương mại điện tử:
Theo Builtwith, OpenCart đang có hơn 2,500 website được xây dựng dựa trên nền tảng này.
Một số thương hiệu đang sử dụng OpenCart có thể kể đến như WeLoveFine, GT Omega, Arrowfile và Kleshna.

OpenCart là một nền tảng tương đối dễ sử dụng, thân thiện với người dùng ngay cả đối với những người không có kinh nghiệm về lập trình. Doanh nghiệp không cần tốn nhiều thời gian để đào tạo nhân sự phục vụ mục tiêu quản lý các sản phẩm, đơn hàng, thông tin khách hàng hoặc các tính năng khác trên hệ thống website.
Nhờ nhiều năm không ngừng phát triển, kho của OpenCart đã có hơn 13,000 modules chức năng và theme sẵn có để bắt đầu phát triển website thương mại điện tử.
Doanh nghiệp có thể tìm thấy các theme phù hợp với bất kỳ lĩnh vực nào, cùng với các dịch vụ tiện ích từ bên thứ 3, phương thức thanh toán, đơn vị vận chuyển, công cụ Marketing, phân tích và báo cáo, v.v sẽ giúp cho hành trình xây dựng hệ thống thương mại điện tử trở nên phong phú hơn.
OpenCart sở hữu mọi ưu điểm của nền tảng mã nguồn mở với khả năng tùy biến linh hoạt. Đặc biệt là việc sở hữu và kiểm soát toàn bộ mã nguồn, điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng tùy chỉnh các phần mã trong hệ thống, dễ dàng cập nhật hoặc thậm chí phát triển các chức năng mới, theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Ngoài khả năng tùy biến, OpenCart còn có độ mở rộng tương đối tốt, giúp doanh nghiệp dễ dàng chuyển đổi đa ngôn ngữ và tiền tệ phục vụ mục tiêu mở rộng kinh doanh trên toàn cầu.
Đối với các nền tảng sử dụng mô hình License (thanh toán phí sử dụng nền tảng theo tháng/năm) như Shopify hay BigCommerce, các nền tảng này sẽ tính trung bình từ 1.5% – 2% trên mỗi giao dịch, còn phiên bản Cloud Store của OpenCart lại không tính phí.

Vì OpenCart là một nền tảng mã nguồn mở được xây dựng bằng ngôn ngữ PHP – một trong những ngôn ngữ phức tạp nhất. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần xây dựng đội ngũ nội bộ có chuyên môn hoặc đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để xây dựng website thương mại điện tử cho riêng mình.
Mặc dù OpenCart cung cấp nhiều tính năng, nhưng không đủ để quản lý và vận hành một cửa hàng trực tuyến phức tạp. Nếu so sánh với nền tảng thương mại mã nguồn mở cũng được xây dựng bằng ngôn ngữ PHP như Adobe Commerce (hay còn gọi là Magento) thì Adobe Commerce cho phép doanh nghiệp mở rộng từ một website thành nhiều website, một cửa hàng thành nhiều cửa hàng mà việc quản lý vẫn trên cùng một hệ thống.
Mặc dù chi phí sử dụng OpenCart của Cloud Store không quá cao so với các nền tảng khác, cũng như OpenCart không tính chi phí giao dịch cho thương hiệu nhưng chi phí để tích hợp các tiện ích mở rộng thì tương đối nhiều, ít nhất $20/tiện ích/tháng và doanh nghiệp sẽ cần ít nhất 10 tiện ích để hoàn thiện hệ thống website thương mại điện tử. Chính vì vậy khi tìm đến OpenCart, doanh nghiệp sẽ không biết trước về khoản dự trù kinh phí ẩn từ các tiện ích mở rộng này.
Với các ưu điểm và nhược điểm của OpenCart mà nền tảng thương mại điện tử này thường sẽ phù hợp với các doanh nghiệp SMEs. Các doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc tập đoàn cần triển khai thương mại điện tử muốn sử dụng mã nguồn mở sẽ phù hợp với nền tảng Magento hoặc Shopify Plus hơn.
Với kinh nghiệm chuyên sâu và phát triển nhiều hệ thống thương mại điện tử phức tạp trên Magento như Laybyland (Úc, Mỹ, New Zealand), Jasnor (Úc, New Zealand) và An Nam Group (Việt Nam), SECOMM hiểu rõ các trở ngại trong quá trình lựa chọn nền tảng và triển khai Thương mại điện tử mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến Hotline (02871089908) để được tư vấn miễn phí giải pháp phát triển hệ thống thương mại điện tử chi tiết!

Shopify Plus là nền tảng dành cho những doanh nghiệp thương mại điện tử có sức tăng trưởng cao. Trong nhiều năm qua, Shopify Plus luôn là sự lựa chọn ưu tiên của nhiều thương hiệu hàng đầu thế giới như GymShark, Fashion Nova, Kylie Cosmetics, v.v. Lý do là bởi Shopify Plus thành công khi cung cấp những tính năng vượt trội giúp tối ưu trải nghiệm khách hàng và tăng sự hiệu quả của hoạt động bán hàng, marketing.
Dưới đây là 6 tính năng Shopify Plus hữu ích cho các thương hiệu lớn.
Xem thêm: 10 Thương Mại Điện Tử Shopify Plus Thành Công Nhất
Đối với các nhà bán lẻ hướng đến việc bán hàng cho các thị trường quốc tế thì Shopify Plus là nền tảng phù hợp. Tính năng đa cửa hàng của Shopify Plus cho phép doanh nghiệp tạo thêm đến 9 cửa hàng tại 20 địa điểm khác nhau ngoài cửa hàng chính để theo dõi tồn kho và thực hiện đơn hàng.

Mỗi cửa hàng sẽ có tên miền, thiết kế, sản phẩm và dữ liệu khách hàng riêng nhưng đều có thể quản lý từ một tài khoản Shopify Plus. Điều này nghĩa là doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các cửa hàng và quản lý tất cả từ một dashboard duy nhất.
Shopify Plus không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng một website thương mại điện tử chuyên nghiệp mà còn hỗ trợ tốt việc triển khai Omnichannel. Shopify Plus cho phép doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng trải nghiệm mua sắm đồng nhất giữa các kênh bao gồm website, ứng dụng di động, sàn TMĐT, mạng xã hội và cửa hàng offline.
Tính năng Shopify POS giúp tích hợp các điểm bán hàng một cách liền mạch từ online đến offline. Doanh nghiệp có thể sử dụng Shopify POS để theo dõi đơn hàng và tồn kho tại các địa điểm bán lẻ, cửa hàng trực tuyến và các kênh bán hàng đang hoạt động khác.

Để hoạt động thương mại điện tử trở nên hiệu quả, Shopify cung cấp cho doanh nghiệp một số công cụ giúp tự động hoá những tác vụ hàng ngày vốn tốn kém nhiều thời gian và năng lượng.

Shopify Flow là giải pháp tự động hoá thương mại điện tử vượt trội và được Shopify khuyến khích sử dụng đối với các doanh nghiệp triển khai Shopify Plus. Shopify Flow sẽ giúp doanh nghiệp xử lý các tác vụ lặp lại như quản lý hàng tồn kho, ngăn chặn gian lận, thiết lập loyalty program, và quản lý fulfillment một cách nhanh chóng và tự động để doanh nghiệp tập trung nhiều hơn vào công việc kinh doanh.
Với Flow, doanh nghiệp có thể xây dựng quy trình tự động hoá thương mại điện tử tuỳ chỉnh nhanh chóng bằng các khối xây dựng không cần lập trình là trigger (yếu tố kích hoạt), condition (điều kiện) và action (hành động).
Ví dụ, quy trình tự động thêm khách hàng vào chương trình loyalty có thể diễn ra như sau:
Công cụ LaunchPad của Shopify Plus cho phép doanh nghiệp thiết lập và tự động hoá các quy trình cần có để tổ chức các sự kiện khuyến mãi hoặc flash sales và ra mắt sản phẩm mới.
Sử dụng LaunchPad, doanh nghiệp có thể:
Nếu các doanh nghiệp với các gói Shopify tiêu chuẩn phải sử dụng các apps hoặc giải pháp thay thế để tối ưu chuyển đổi và thúc đẩy doanh số bán hàng thì các doanh nghiệp triển khai Shopify Plus đã có Shopify Script.
Đây là tính năng chỉ dành cho các nhà bán hàng Shopify Plus, cho phép cung cấp trải nghiệm khách hàng được cá nhân hoá tại giỏ hàng và khi thanh toán. Doanh nghiệp có thể sử dụng ứng dụng Script Editor để tăng sự kiểm soát đối với cách khách hàng tương tác với website thương mại điện tử bằng cách tạo các ưu đãi và giảm giá đặc biệt, thêm sản phẩm up-sell, cross-sell cũng như tuỳ chỉnh trải nghiệm thanh toán.

Với mức độ tự chủ cao mà Shopify Script mang đến, doanh nghiệp có thể tự do thử nghiệm để mang đến trải nghiệm độc đáo cho khách hàng.
Có ba loại script mà doanh nghiệp có thể thử nghiệm bao gồm:
Một số mẫu Script có thể tham khảo để tùy chỉnh:
Shopify Plus đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất về bảo mật trực tuyến đồng thời các doanh nghiệp Shopify Plus đều có chứng chỉ SSL, được dùng để mã hoá thông tin nhạy cảm, chẳng hạn như thông tin thẻ tín dụng.
Ngoài ra, Shopify Plus còn cung cấp xác thực hai yếu tố và tính năng khôi phục tài khoản giúp bảo vệ website trước các truy cập trái phép.

Đặc biệt, doanh nghiệp có thể nhận được chứng chỉ Extended Validation SSL – mức bảo vệ cao nhất hiện có của Shopify Plus. Khi đó, ổ khóa màu xanh lá cây sẽ hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt giúp khách hàng biết rằng website của doanh nghiệp an toàn khi sử dụng.
Shopify Plus còn cung cấp công cụ phân tích gian lận, cho phép doanh nghiệp giám sát trang web nhằm phát hiện hoạt động bất thường. Ví dụ, khi phát hiện bất kỳ đơn đặt hàng gian lận nào, công cụ sẽ gắn cờ để doanh nghiệp quyết định huỷ hoặc thực hiện đơn hàng.
Shopify Plus cung cấp một loạt các tính năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử B2B, bao gồm:

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thiết lập kênh bán sỉ (wholesale) để bán cho khách hàng có nhu cầu mua số lượng lớn.
Trên đây là 6 tính năng Shopify Plus vượt trội nhất mà các doanh nghiệp có thể tận dụng để thúc đẩy sự hiệu quả của hoạt động kinh doanh cũng như mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua sắm tốt nhất.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến Hotline (02871089908) để được tư vấn miễn phí giải pháp

Trong số các nền tảng thương mại điện tử được các doanh nghiệp quy mô từ vừa đến lớn và đang phát triển nhanh chóng cân nhắc lựa chọn là Shopify Plus và Adobe Commerce. Cả hai đều phù hợp để các doanh nghiệp vừa và lớn sử dụng để xây dựng website thương mại điện tử nhờ khả năng tuỳ chỉnh linh hoạt và mở rộng cao. Tuy nhiên, giữa Shopify Plus và Adobe Commerce đều tồn tại nhiều sự khác biệt đáng lưu ý.
Adobe Commerce với tên gọi trước đây là Magento Commerce là một nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở được thiết kế dành riêng cho các doanh nghiệp có quy mô từ vừa đến rất lớn với mức tăng trưởng cao cùng nhu cầu tuỳ chỉnh và mở rộng lớn. Adobe Commerce có hai phiên bản, bao gồm:

Cả hai lựa chọn mang đến cho doanh nghiệp cơ hội phát triển và tùy chỉnh website không giới hạn và đều là phiên bản trả phí. Điểm khác biệt đó là Adobe Commerce on-premise không cung cấp hosting còn phiên bản on-cloud thì có. Hơn nữa, on-cloud có hỗ trợ tự động cập nhật ở mức độ nhất định nên chi phí sử dụng sẽ cao hơn so với on-premise. Vì vậy, tùy vào nhu cầu triển khai, doanh nghiệp sẽ có lựa chọn phù hợp.
Ngoài ra còn có Magento Open Source – phiên bản miễn phí với nhiều tính năng vượt trội.
Đây được xem là phiên bản nâng cấp của các gói Shopify tiêu chuẩn được tạo ra dành riêng cho các doanh nghiệp có quy mô từ vừa đến lớn với tốc độ tăng trưởng nhanh. Mang bản chất của nền tảng SaaS nên Shopify Plus được thiết kế dễ sử dụng, thân thiện với người dùng nên những doanh nghiệp không có nhiều kinh nghiệm về kỹ thuật vẫn có thể nhanh chóng triển khai.

Xem thêm: Ưu Nhược Điểm Của Shopify Plus

Adobe Commerce là một nền tảng mã nguồn mở, nghĩa là các nhà phát triển có thể truy cập vào mã nguồn, giúp việc tuỳ chỉnh trở nên dễ dàng hơn. Điều này giúp doanh nghiệp tạo các tính năng và tích hợp tùy chỉnh để đáp ứng các nhu cầu cụ thể.
Shopify Plus cũng cung cấp khả năng tùy chỉnh cao với nhiều themes, plugin, apps có sẵn. Tuy nhiên, vì là nền tảng SaaS nên khả năng này của Shopify Plus không bằng Adobe Commerce.
Cả hai nền tảng đều có khả năng mở rộng cao có thể xử lý lưu lượng truy cập và số lượng giao dịch lớn. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của Adobe Commerce cao hơn so với Shopify Plus, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có danh mục sản phẩm lớn, phức tạp hoặc nhu cầu quản lý tồn kho lớn.
Nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở mạnh mẽ của Adobe Commerce giúp các doanh nghiệp dễ dàng mở rộng quy mô, xử lý lưu lượng truy cập và doanh số bán hàng tăng cao. Ngoài ra, Adobe Commerce còn cung cấp nhiều tính năng nâng cao hơn để quản lý danh mục sản phẩm, giá cả và khuyến mãi. Điều này đặc biệt hữu ích với các doanh nghiệp quy mô lớn.
Nhìn chung, Adobe Commerce cung cấp khả năng tùy chỉnh và mở rộng cao hơn so với Shopify Plus nhưng quá trình xây dựng website với Adobe Commerce phức tạp hơn, đòi hỏi các nhà phát triển phải có bề dày kinh nghiệm và chuyên môn về kỹ thuật. Trong khi đó, Shopify Plus được biết đến là một nền tảng dễ sử dụng, thân thiện với người dùng giúp các doanh nghiệp không có thế mạnh về kỹ thuật vẫn có thể nhanh chóng triển khai.
Khả năng hỗ trợ nhiều cửa hàng là yếu tố nhiều doanh nghiệp thương mại điện tử quy mô lớn, vận hành ở nhiều nơi cân nhắc khi lựa chọn nền tảng.
Shopify Plus cung cấp cho doanh nghiệp 9 cửa hàng bổ sung để theo dõi tồn kho cũng như fulfill đơn hàng ở nhiều địa điểm khác nhau dựa trên cửa hàng chính, nhưng số lượng địa điểm tối đa là 20. Điều này đồng nghĩa, doanh nghiệp phải quản lý riêng lẻ từng cửa hàng và Shopify Plus sẽ thu phí mỗi cửa hàng dựa trên doanh thu của từng cửa hàng.
Mặt khác, Adobe Commerce cho phép doanh nghiệp quản lý không giới hạn số lượng cửa hàng trên một bảng quản trị duy nhất (single admin panel). Doanh nghiệp có thể đồng bộ tồn kho và chia sẻ danh mục sản phẩm giữa các cửa hàng.
Ngoài ra, nền tảng cũng cho phép doanh nghiệp tự do thực hiện các thay đổi ở các cấp độ khác nhau. Doanh nghiệp có thể thiết lập phạm vi để quản lý các thuộc tính sản phẩm ở giới hạn địa phương hay toàn cầu. Chính những điều trên mà Adobe Commerce thường là sự lựa chọn của các tập đoàn đa thương hiệu, đa quốc gia, các nhà bán hàng B2B, B2C toàn cầu.
Vì vậy, sự lựa chọn giữa Shopify Plus và Adobe Commerce cho yếu tố hỗ trợ đa cửa hàng sẽ tuỳ vào mô hình hoạt động, quy mô doanh nghiệp và nhu cầu bổ sung mở rộng cụ thể của từng doanh nghiệp.
Adobe Commerce cung cấp cho doanh nghiệp hai tuỳ chọn chính để triển khai Omnichannel:
Tương tự, Shopify Plus cũng hỗ trợ doanh nghiệp triển khai Omnichannel trên nhiều kênh. Một trong những tính năng nổi bật của Shopify Plus là hệ thống điểm bán hàng mạnh mẽ, Shopify POS (Điểm bán hàng), hỗ trợ tích hợp các điểm bán hàng một cách liền mạch trên nhiều kênh từ online đến offline.

Nhìn chung, Shopify Plus phù hợp với các doanh nghiệp từ vừa đến lớn có tốc độ phát triển nhanh chóng và cần các giải pháp tùy chỉnh, mở rộng cao. Thế nhưng, Adobe Commerce mang đến sự linh hoạt cũng như khả năng tùy chỉnh và mở rộng hơn cả Shopify Plus.
Trên thực tế, những nền tảng càng linh hoạt và có thể tùy chỉnh, mở rộng cao thì quá trình triển khai càng phức tạp và tốn nhiều chi phí. Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc về quy mô và nhu cầu phát triển để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến số hotline (02871089908) để nhận được sự tư vấn miễn phí.

Lựa chọn nền tảng để xây dựng website thương mại điện tử để phát triển hệ thống kinh doanh trực tuyến luôn là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi thâm nhập vào thị trường tỷ đô này.
Theo Builtwith, hiện nay đang có hơn 200 nền tảng để xây dựng website, đứng đầu là các nền tảng phổ biến như Magento, Woocommerce, Shopify, Wix,… trong đó đang có một nền tảng được nhiều doanh nghiệp lớn ưa chuộng chính là Commercetools.
Kể từ tháng 9 năm 2021, Commercetools đã huy động được tổng cộng 308,1 triệu USD sau 6 lần gọi vốn và năm 2022 doanh thu thuần của nền tảng này đã cán mốc 39.1 triệu USD, chứng minh được khả năng phát triển của mình trong thị trường này.
Commercetools là nền tảng thương mại điện tử đám mây (cloud-based eCommerce) được xây dựng trên kiến trúc MACH (Microservices-based, API-first, Cloud-native, Headless) để tùy chỉnh hệ thống thương mại điện tử sao cho phù hợp với nhu cầu chính xác của doanh nghiệp và khách hàng.
Ngoài ra, Commercetools là nhà sáng lập nên giải pháp Headless Commerce (Thương mại không đầu) giúp các doanh nghiệp có thể thay đổi tùy biến giữa frontend và backend mà không gây ảnh hưởng nhau.
Nhờ nhiều năm đầu tư vào công nghệ trong lĩnh vực thương mại điện tử, Commercetools được đánh giá là ‘Nền tảng dẫn đầu’ bởi nhiều doanh nghiệp tư vấn uy tín như Gartner Magic Quadrant, Forrester B2C Commerce Solutions Wave™ và IDC MarketScape: Headless Digital Commerce.

Microservices-based, hay còn được gọi là vi dịch vụ, là kiến trúc phát triển phần mềm mà các ứng dụng được chia thành các thành phần nhỏ hơn và độc lập với nhau. Mỗi microservice đảm nhiệm một chức năng cụ thể, có thể được phát triển, triển khai và quản lý độc lập với các microservice khác trong hệ thống thương mại điện tử.
Kiến trúc Microservices-based giúp tăng tính linh hoạt, khả năng mở rộng và giúp các nhà phát triển, nhà quản lý dễ dàng bảo trì và cập nhật các thành phần của hệ thống mà không ảnh hưởng đến các thành phần khác.

Cách tiếp cận kiến trúc Microservices-based dựa trên việc tập hợp các vi dịch vụ sẽ giúp cho Commercetools triển khai từng phần giữa frontend và backend một cách độc lập, mang lại phản hồi nhanh hơn, đáng tin cậy hơn và nhanh chóng hơn so.
API-first là một phương pháp thiết kế phần mềm bằng cách tập trung vào việc xây dựng các API (Application Programming Interface) trước khi xây dựng hệ thống thương mại điện tử. Thay vì xây dựng hệ thống trước rồi tạo ra các API tương ứng, API-first yêu cầu các nhà phát triển xác định các API cần thiết trước rồi mới sử dụng các API này để xây dựng hệ thống thương mại điện tử.
Phương pháp API-first giúp giúp tăng tính linh hoạt và khả năng mở rộng của hệ thống, giảm thiểu thời gian phát triển, đồng thời đảm bảo tính tương thích và tương tác giữa các chức năng khác nhau.

Hiện nay, Commercetools đang cung cấp hơn 300 API có thể được sử dụng riêng biệt để xây dựng website thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
Cloud-native là một kiến trúc phát triển và triển khai được thiết kế để tận dụng các tính năng của đám mây như tính linh hoạt, tính khả dụng, bảo mật và tự động hóa.
Kiến trúc cloud-native thường bao gồm việc sử dụng các ứng dụng phân tán (Distributed Applications), Microservices, tự động hóa và tích hợp tiện ích để đạt được tính sẵn sàng cao và khả năng mở rộng linh hoạt.

Commercetools sử dụng Cloud-native được lưu trữ trên Google Cloud và Amazon Web Services (AWS), đây là 2 thương hiệu lớn được nhiều bên sử dụng trong các trung tâm dữ liệu có chứng nhận ở Châu Âu, Hoa Kỳ và APAC.
Xem thêm: Cloud eCommerce là gì? Lợi ích từ thương mại điện tử đám mây
Headless là kiến trúc phần mềm mà phần giao diện người dùng (UI – User Interface) và phần cơ sở hạ tầng (backend) của hệ thống được tách rời và hoạt động độc lập với nhau. Trong một kiến trúc headless, phần UI được thiết kế chỉ để tập trung vào khả năng hiển thị nội dung và tương tác với người dùng, trong khi phần backend chịu trách nhiệm về xử lý logic kinh doanh, lưu trữ dữ liệu và cung cấp các API để tương tác với các ứng dụng khác.
Kiến trúc headless cung cấp tính linh hoạt và khả năng mở rộng cao, cho phép các nhà phát triển và các nhà quản lý tập trung vào một phần của hệ thống mà không cần thay đổi toàn bộ kiến trúc. Nó cũng giúp tăng tính đa dạng và khả năng tương thích của các ứng dụng, do có thể sử dụng các phần mềm UI khác nhau để hiển thị nội dung cho người dùng.

Với tư cách là nhà tiên phong trong công nghệ Headless Commerce, Commercetools mang đến một môi trường mở, tách rời, cho phép khả năng tùy biến vô hạn trên tất cả các kênh thương mại điện tử.

Commercetools có khả năng linh hoạt với các kiến trúc API có thể tương thích với bất kỳ hệ thống hoặc ứng dụng nào. Điều này giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng tích hợp và mở rộng hệ thống thương mại điện tử theo nhu cầu.
Commercetools hỗ trợ nhiều kênh bán hàng bao gồm website thương mại điện tử, ứng dụng di động, các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội, kênh bán lẻ truyền thống, v.v. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng ở nhiều nơi khác nhau, nâng cao tỷ lệ chuyển đổi và doanh thu.
Commercetools được xây dựng với kiến trúc MACH, giúp Commercetools có khả năng mở rộng linh hoạt bằng cách thêm hoặc bớt các chức năng riêng biệt khi cần, giúp dễ dàng thích ứng với các nhu cầu kinh doanh luôn thay đổi của thị trường.
Commercetools cung cấp các tính năng cá nhân hóa để giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm của khách hàng, cho phép các doanh nghiệp phân khúc khách hàng dựa trên hành vi và sở thích của họ, đồng thời cung cấp cho họ các đề xuất và ưu đãi sản phẩm được cá nhân hóa.

Commercetools là một nền tảng có khả năng tùy chỉnh cao nên sẽ đòi hỏi một đội ngũ các nhà phát triển có chuyên môn để triển khai và duy trì hệ thống thương mại điện tử.
Ngoài ra, Commercetools là một nền tảng tương đối mới so với các nền tảng phổ biến khác như Shopify, Magento, WooCommerce, v.v nên không có nhiều doanh nghiệp và nhà phát triển giàu kinh nghiệm để lựa chọn.
Chi phí sử dụng Commercetools thường khá cao và phụ thuộc vào doanh thu tổng của doanh nghiệp, kèm với chi phí tích hợp với các tiện ích bên thứ ba, chi phí phát triển và thiết lập hệ thống thương mại điện tử.
Nếu doanh nghiệp có doanh thu hàng năm cao nhất khoảng 100.000.000 USD thì doanh nghiệp sẽ phải trả cho Commercetools khoảng 120.000 USD chi phí giấy phép sử dụng hàng năm.
Có thể thấy rằng Commercetools là một nền tảng được ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến để xây dựng website thương mại điện tử có độ phức tạp cao nhưng thường chỉ phù hợp với các tập đoàn lớn, có ngân sách lớn để triển khai hệ thống đặc thù của mình.
Với kinh nghiệm nhiều năm triển khai thương mại điện tử cho nhiều doanh nghiệp tại nhiều quốc gia, SECOMM thấu hiểu tiềm năng của Commercetools đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như khó khăn và thách thức khi xây dựng.
Liên hệ SECOMM ngay hoặc gọi trực tiếp đến số hotline (02871089908) để nhận được sự tư vấn miễn phí.

Song song với kênh bán hàng truyền thống, thương mại điện tử hiện đang trở thành kênh bán hàng mới, triển vọng đối với doanh nghiệp mỹ phẩm. Thế nhưng, để doanh nghiệp trụ vững và tạo ra tăng trưởng đột phá từ kênh thương mại điện tử không phải là điều dễ dàng.
Bởi thế, nhiều doanh nghiệp mỹ phẩm nhanh chóng triển khai xây dựng trang web kinh doanh mỹ phẩm online và đạt được thành công ngoài mong đợi, vươn lên thống lĩnh thị trường như Kylie Cosmetics, Hasaki, Guardian,…
Lý giải cho thành công của những website này đó là việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử đúng đắn và phù hợp ngay từ đầu. Vậy những nền tảng nào sẽ phù hợp với ngành mỹ phẩm hiện nay?
Salesforce Commerce Cloud (SFCC) là nền tảng thương mại điện tử SaaS dựa trên điện toán đám mây với tính linh hoạt cao cho phép doanh nghiệp cung cấp trải nghiệm mua sắm tối ưu cho khách hàng B2B (Business to Business) và B2C (Business to Consumer).
Ngoài ra, Salesforce còn ứng dụng trí tuệ nhân tạo Einstein AI vào Commerce Cloud giúp hệ thống này trở nên vô cùng thông minh.
Những thương hiệu mỹ phẩm hàng đầu hiện nay đang sử dụng Salesforce Commerce Cloud để triển khai thương mại điện tử gồm có: L’Occitane, Lancôme, Loreal, Nars, Neutrogena, NYX Cosmetics, Shiseido,…

Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm B2C và B2B.
Magento là một nền tảng mã nguồn mỡ được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu MySQL nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Hiện trên thị trường đang có 2 phiên bản Magento tồn tại song song, đó là Magento Open Source là phiên bản miễn phí và Magento Commerce là phiên bản trả phí.
Những website thương mại điện tử mỹ phẩm được xây dựng trên nền tảng Magento thành công với độ nhận diện thương hiệu cao bao gồm: Laneige, Sigma Beauty, Hasaki,…

Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Nền tảng Magento phù hợp với đa dạng mô hình kinh doanh mỹ phẩm từ B2B, B2C đến B2B2C, đa dạng quy mô doanh nghiệp như startup, SMEs, tập đoàn lớn. Tuy nhiên, chi phí để triển khai Magento thường tương đối lớn nên Magento được các tập đoàn có quy mô lớn hoặc doanh nghiệp có đầu tư chiến lược vào thương mại điện tử ưa chuộng hơn.
WooCommerce là một plugin miễn phí của WordPress cho phép doanh nghiệp chuyển đổi website WordPress thông thường trở thành website thương mại điện tử chuyên nghiệp với đầy đủ tính năng và khả năng tuỳ chỉnh dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Một vài ví dụ điển hình từ các thương hiệu lớn đã xây dựng website thương mại điện tử thành công với WooCommerce và tạo ra doanh số bán hàng khủng như: MOI Cosmetics, Bo Shop, Nuty Cosmetics, AB Beauty World, Beauty Garden,…

Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> WooCommerce sẽ phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm, đã sử dụng quen thuộc nền tảng WordPress và mong muốn phát triển hệ thống thương mại điện tử.
Shopify là một nền SaaS (Service as a Software) chuyên cung cấp các giải pháp để các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô có thể xây dựng nhanh chóng website thương mại điện tử và bắt đầu bán hàng trực tuyến. Trải qua gần 20 năm hoạt động trên thị trường, Shopify dần trở thành một trong những nền tảng thương mại điện tử hàng đầu thế giới và được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam lẫn quốc tế tin tưởng sử dụng.
Các doanh nghiệp mỹ đang sử dụng Shopify cho website thương mại điện tử và gặt hái những thành công đáng kể đó là Kylie Cosmetics, Innisfree, Sulwhasoo, Chợ Tình Của Boo, Guardian, Ofélia…

Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Shopify sẽ là lựa chọn phù hợp đối với các thương hiệu mỹ phẩm startup hoặc SMEs hoạt động khắp toàn cầu.
Được thành lập từ năm 2014, Haravan là công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các giải pháp bán lẻ Omnichannel, Thương mại điện tử và Engagement Marketing cho doanh nghiệp và người kinh doanh tại Việt Nam với mục tiêu tiếp theo là mở rộng ra nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
Riêng lĩnh vực mỹ phẩm, Haravan nhận được sự tín nhiệm rất cao từ các thương hiệu nhờ tính hiệu quả của hệ thống website mà công ty đã xây dựng cũng như doanh số bán lẻ trực tuyến bứt phá.
Một số thương hiệu mỹ phẩm nổi bật tại Việt Nam sử dụng nền tảng Haravan để triển khai website thương mại điện tử phải kể đến như: The Face Shop, Thế Giới Son Môi, Thế Giới Skin Food, Lam Thảo Cosmetics….

Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Haravan phù hợp với các doanh nghiệp mỹ phẩm startup hoặc SMEs có hoạt động chủ yếu tại Việt Nam.
Lựa chọn nền tảng phù hợp là bước đầu vô cùng quan trọng khi xây website thương mại điện tử mỹ phẩm. Việc lựa chọn đúng nền tảng thương mại điện tử sẽ giúp doanh nghiệp vừa tiết kiệm ngân sách, thời gian xây dựng website vừa gia tăng lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng bền vững.
Ngược lại, khi lựa chọn sai nền tảng sẽ khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian, ngân sách triển khai và chuyển đổi nền tảng nhiều lần. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét các mục tiêu, vấn đề trong mô hình hiện tại để có thể lựa chọn nền tảng phù hợp nhất.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp triển khai thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Song song với kênh bán hàng truyền thống, thương mại điện tử hiện đang trở thành kênh bán hàng mới, triển vọng đối với doanh nghiệp nội thất. Thế nhưng, để doanh nghiệp trụ vững và tạo ra tăng trưởng đột phát từ kênh thương mại điện tử không phải là điều dễ dàng.
Bởi thế, nhiều doanh nghiệp nội thất đã và đang bắt tay vào xây dựng trang web kinh doanh nội thất online và đạt được thành công ngoài mong đợi như Siêu Thị Nội Thất và Trang Trí Baya, Nhà Xinh, Cozy hay Nội Thất Hòa Phát.
Lý giải cho thành công của những website này đó là việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử đúng đắn và phù hợp ngay từ đầu. Vậy những nền tảng nào sẽ phù hợp với ngành nội thất?

Tiêu chí đầu tiên mà doanh nghiệp đặt ra khi thiết kế website thương mại điện tử là giao diện chuẩn UI/UX thân thiện với người dùng yêu thích các sản phẩm nội thất và mua sắm nội thất online nhằm nâng cao khả năng tương tác với khách hàng.
Tương tự như các website thương mại điện tử của các ngành hàng khác như thời trang, thiết bị điện tử, etc, yêu cầu đối với các trang web ở lĩnh vực nội thất cũng phải có hình ảnh, video chất lượng cao và đẹp mắt.
Điều này giúp doanh nghiệp truyền tải thông tin sản phẩm tới khách hàng dễ dàng hơn, đặc biệt là các chương trình khuyến mãi ở banner với giao diện trực quan và bố cục hài hoà sẽ kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải chú ý đến các vấn đề khác như tương thích trên đa thiết bị, sắp xếp các nút kêu gọi hành động, thiết kế layout thể hiện được sự đa dạng mẫu mã của sản phẩm từ thanh điều hướng (navigation) đến chi tiết từng trang.

Nhằm đạt được sự hiệu quả trong kinh doanh thương mại điện tử, doanh nghiệp nội thất cần một hệ thống chức năng từ cơ bản đến nâng cao nhằm đáp ứng đầy đủ những yêu cầu mua sắm của khách hàng và tối đa hóa trải nghiệm người dùng, bao gồm:

Nhằm mang lại trải nghiệm mua sắm trọn vẹn cho khách hàng, các doanh nghiệp nội thất thường sẽ tích hợp đa dạng phương thức thanh toán, dịch vụ vận chuyển cũng như các phần mềm quản lý và công cụ phân tích kinh doanh để tối ưu hóa hệ thống kinh doanh thương mại điện tử.
Một số phương thức thanh toán phổ biến hiện nay doanh nghiệp có thể tích hợp trên website nhằm đa dạng phương thức thanh toán giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn như: Thanh toán thẻ; Ví điện tử; Cổng thanh toán; COD (Cash on delivery – Dịch vụ Phát hàng thu tiền hộ).
Về việc tích hợp các phần mềm quản lý, vận hành back-office, doanh nghiệp có thể xem xét một số phần mềm như ERP (SAP, Salesforce, Oracle),v.v.
Sau cùng, tích hợp công cụ BI như Tableau, Looker, v.v sẽ giúp phân tích chiến lược kinh doanh hiệu quả trong dài hạn.

Các doanh nghiệp khi mới bắt đầu triển khai thương mại điện tử sẽ không chú trọng đến khả năng mở rộng của website trong tương lai vì những nền tảng có hỗ trợ chức năng này thường rất hiếm. Tuy nhiên, về mặt chiến lược, việc đầu tư vào nền tảng có hỗ trợ chức năng này sẽ giúp cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh hơn với các đối thủ trên thị trường.
Điều này giúp doanh nghiệp nội thất có thể điều chỉnh và phát triển chức năng mới, mở rộng hệ thống website lên đa ngôn ngữ – đa tiền tệ – đa cửa hàng/website nhằm phục vụ các mục tiêu mở rộng kinh doanh trong tương lai.
Haravan được ra đời vào năm 2014, là nền tảng triển khai thương mại điện tử rất phổ biến và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam với đa dạng các giải pháp cho doanh nghiệp và nhà bán hàng cá nhân.
Ưu điểm:
.Nhược điểm:
=> Đánh giá 2/4
Haravan phù hợp với các doanh nghiệp nội thất startup hoặc SMEs (doanh nghiệp vừa và nhỏ) có hoạt động chủ yếu tại Việt Nam.
Shopify là nền tảng SaaS phổ biến trên thế giới cung cấp đa dạng các giải pháp để doanh nghiệp thuộc mọi quy mô xây dựng thành công website thương mại điện tử
Ưu điểm:
Nhược điểm:
=> Đánh giá 2/4
Shopify được đánh giá phù hợp với các doanh nghiệp nội thất startup hoặc SMEs có hoạt động toàn cầu.
ZielCommerce là nền tảng thương mại điện tử với các giải pháp được xây dựng sẵn (ready-made solutions) và chuyên biệt dành cho ngành nội thất
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đánh giá: 3/4
ZielCommerce sẽ là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp nội thất B2B, B2C để triển khai website thương mại điện tử hoặc xây dựng ứng dụng di động (mobile apps). Tuy nhiên, nền tảng này chưa thật sự phổ biến tại thị trường Việt Nam nhưng được các nhà bán lẻ nội thất nước ngoài đặc biệt ưu ái như Frampo, Zeyka, v.v
WooCommerce là một plugin miễn phí của WordPress cho phép doanh nghiệp chuyển đổi website WordPress thông thường trở thành một website thương mại điện tử chuyên nghiệp với đầy đủ tính năng và khả năng tuỳ chỉnh dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Ưu điểm;
Nhược điểm:
=> Đánh giá 3/4
WooCommerce sẽ phù hợp với các doanh nghiệp nội thất đã sử dụng quen thuộc nền tảng WordPress và mong muốn phát triển hệ thống thương mại điện tử.
Magento là nền tảng thương mại mã nguồn mở phổ biến trong lĩnh vực thương mại điện tử, với gần 200.000 website đang sử dụng. Hiện nay, Magento có 2 phiên bản: Magento Open Source (miễn phí), và Magento Commerce (trả phí).
Ưu điểm;
Nhược điểm:
=> Đánh giá: 4/4
Magento phù hợp với đa dạng mô hình kinh doanh nội thất từ B2B, B2C đến B2B2C, đa dạng quy mô doanh nghiệp như startup, SMEs, tập đoàn lớn. Nhưng vì chi phí để triển khai Magento thường tương đối lớn nên Magento được các tập đoàn có quy mô lớn ưa chuộng hơn.

Lựa chọn nền tảng phù hợp là bước đầu vô cùng quan trọng khi xây website thương mại điện tử nội thất. Việc lựa chọn đúng nền tảng thương mại điện tử sẽ giúp doanh nghiệp vừa tiết kiệm ngân sách, thời gian xây dựng website vừa gia tăng lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng bền vững.
Ngược lại, khi lựa chọn sai nền tảng sẽ khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian, ngân sách triển khai và chuyển đổi nền tảng nhiều lần. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét các mục tiêu, vấn đề trong mô hình hiện tại để có thể lựa chọn nền tảng phù hợp nhất.
Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn với các giải pháp triển khai thương mại điện tử toàn diện, chuyên nghiệp, bài bản.
Liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Khi thương mại điện tử đang trở thành xu hướng mới của thời đại và ngày càng nhiều thương hiệu tham gia vào thị trường này, việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử phù hợp để xây dựng website thương mại điện tử thành công trở nên vô cùng quan trọng. Trong khi Shopify dẫn đầu trong các nền tảng SaaS, Magento là sự lựa chọn hàng đầu trong các nền tảng mã nguồn mở thì plugin WooCommerce lại dành được sự ưu ái đặc biệt của nhiều thương hiệu bởi nhiều tính năng vượt trội và dễ sử dụng.
WooCommerce là một plugin miễn phí của WordPress cho phép thương hiệu thiết lập website thương mại điện tử bằng cách thêm chức năng thương mại điện tử vào trang web WordPress có sẵn. Plugin WooCommerce sẽ giúp chuyển đổi website WordPress thông thường trở thành một website thương mại điện tử với đầy đủ các tính năng cần thiết và dễ dàng tùy chỉnh chỉ với vài cú nhấp chuột.
Thoạt tiên, WooCommerce được phát triển và ra mắt bởi hai nhà lập trình Mike Jolley và James Koster sau khi làm việc trên một bản sao của plugin thương mại điện tử JigoShop tại công ty Woothemes vào năm 2011 và nhanh chóng trở nên phổ biến. Plugin này đạt 1 triệu lượt tải về trong vòng 2 năm sau khi phát hành và vượt 4 triệu lượt tải về vào năm 2014.
Đến năm 2015, Automattic, công ty mẹ của WordPress mua lại cả Woothemes và WooCommerce, thương vụ đã giúp WooCommerce vượt mốc 7 triệu lượt tải về trong vòng 1 năm. Sự kết hợp hoàn hảo đó đã thúc đẩy plugin này phát triển ngày càng mạnh mẽ với hơn 22% trong số 1 triệu website chạy trên nền tảng WordPress sử dụng plugin này và 28% của tất cả các cửa hàng trực tuyến toàn cầu.

Vì WooCommerce là một trong những nền tảng mã nguồn mở, một câu hỏi tức thì được đặt ra đó là công ty này tạo ra doanh thu và điều hành hoạt động kinh doanh như thế nào khi cung cấp một plugin hoàn toàn miễn phí cho người dùng?
Doanh thu của WooCommerce chủ yếu từ việc cung cấp các tiện ích mở rộng hữu ích. Theo Matt Mullenweg – người đồng sáng lập của WordPress, doanh thu của các plugin này đạt hơn 30 tỷ USD vào năm 2021 trong khi mức doanh thu năm 2020 đã vượt qua con số 20 tỷ USD. Ngoài ra, Tổng khối lượng hàng hóa (GMV) của các cửa hàng WooCommerce ước tính đạt khoảng 11,8 tỷ USD vào năm 2019.
Đến nay số lượng người dùng WooCommerce tăng lên đáng kể. Theo báo cáo của WP Swing, đến tháng 7 năm 2022 có 8.7% website đang sử dụng WooCommerce tương đương hơn 5,106,506 websites, plugin WooCommerce được tải về trên WordPress.org ước tính ít nhất 30,000 lượt mỗi ngày. Trong số các website thương mại điện tử trên Internet hiện nay, có 12.96% websites đang sử dụng WooCommerce. Theo Statista, WooCommerce là nền tảng thương mại điện tử dẫn đầu trên toàn cầu năm 2022, chiếm 36.68% thị phần.
Mặc dù WooCommerce là một plugin thương mại điện tử phổ biến và thân thiện với người dùng nhất hiện nay, các doanh nghiệp vẫn nên tìm hiểu rõ ưu điểm và nhược điểm của nền tảng trước khi bắt đầu triển khai.

Giá cả là yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp lựa chọn nền tảng khi triển khai thương mại điện tử. Những nền tảng phổ biến trên thị trường hiện nay có mức giá từ miễn phí đến vài nghìn USD một năm, điều này càng giúp WooCommerce trở nên nổi bật và được doanh nghiệp ưu ái lựa chọn vì plugin này cho phép tải và cài đặt hoàn toàn miễn phí.
Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể tận dụng các tính năng của WooCommerce mà không phải cam kết bằng các hợp đồng hỗ trợ đắt tiền hoặc giấy phép sử dụng phần mềm.
WooCommerce là một plugin mã nguồn mở được xây dựng trên CMS WordPress vì vậy người dùng có toàn quyền kiểm soát và dễ dàng tùy chỉnh website thương mại điện tử theo yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp.
Ngoài việc nền tảng này phù hợp với đa dạng loại hình doanh nghiệp phục vụ cho nhiều phân khúc khách hàng khác nhau thì WooCommerce còn cung cấp khả năng mở rộng về lâu dài, giúp doanh nghiệp thuộc mọi quy mô linh hoạt hơn trong việc triển khai thương mại điện tử.
Việc tích hợp liền mạch giữa WooCommerce và WordPress mang đến nhiều lợi ích cho plugin này vì sự sẵn có của cộng đồng WordPress rộng lớn trong nhiều năm nay. WooCommerce có thể sử dụng hệ sinh thái khổng lồ của nền tảng từ plugins, themes, bản chỉ dẫn và nhiều giá trị khác mà không tồn tại bất kỳ nơi nào khác.
Ví dụ: Yoast SEO từ lâu đã trở thành một plugin cực kỳ phổ biến với rất nhiều bản dịch quốc tế, dễ sử dụng và hỗ trợ tốt tính năng SEO nâng cao. Kể từ khi WooCommerce tích hợp với WordPress, Yoast SEO cũng tích hợp với WooCommerce.
Đặc biệt, khi doanh nghiệp có sẵn một trang web trên nền tảng WordPress và có nhu cầu biến nó trở thành website thương mại điện tử, WooCommerce sẽ làm điều đó trở nên dễ dàng và liền mạch mà người dùng không cần bắt đầu lại từ đầu với một nền tảng hoàn toàn mới.
Content Marketing là chìa khóa giúp website thương mại điện tử hoạt động hiệu quả cao. Nếu các doanh nghiệp đang tìm kiếm một nền tảng thương mại điện tử dựa trên hệ thống quản lý nội dung phổ biến nhất trên thế giới (CMS), WooCommerce có thể đáp ứng tốt mong đợi đó.
Khi plugin WooCommerce được tích hợp vào WordPress, nhiều tùy chọn quản lý nội dung như Blog, Landing Pages, mô tả sản phẩm, Email Marketing và các SEO plugins (Yoast WooCommerce SEO) sẽ giúp các nhà bán hàng tối ưu hóa nội dung cho việc tìm kiếm trở nên dễ dàng.
Tích hợp phân tích là một ưu điểm khác của WooCommerce vì khi doanh nghiệp càng hiểu biết nhiều về khách hàng và cách họ tương tác với website thương mại điện tử, doanh nghiệp sẽ có sự điều chỉnh để đáp ứng những mong đợi của khách hàng.
Ví dụ: Nhà bán hàng có thể sử dụng dữ liệu bán hàng để tìm hiểu về khách hàng từ đó thiết lập chân dung khách hàng (Customer Persona) nhằm tăng doanh số bán hàng trong tương lai.
Ngoài ra, WooCommerce còn cung cấp bộ phân tích WooCommerce mở rộng được hiển thị trong một giao diện rõ ràng và trực quan. Từ đó, các doanh nghiệp sẽ dễ dàng tích hợp WooCommerce với các dịch vụ phân tích bên ngoài như Google Analytics, Google Tag Manager,…

Khi sử dụng WooCommerce, người dùng sẽ là người chịu trách nhiệm cho việc giữ website thương mại điện tử được duy trì, khả dụng và hoạt động bình thường. Thực tế, có một vài sự hỗ trợ từ công ty cung cấp dịch vụ hosting và cộng đồng WooCommerce, nhưng lại không cung cấp phương tiện để người dùng chỉ cần thực hiện một cuộc gọi là sẽ được hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Các plugins sẽ thông báo cho người dùng các bản cập nhật bảo mật, nhưng chính người dùng phải tự cài đặt và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. Thực tế, các công ty cung cấp dịch vụ hosting sẽ hỗ trợ việc này, nhưng người dùng cần biết một chút kiến thức kỹ thuật để tiến trình hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan được thuận lợi nhằm tránh ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của website thương mại điện tử.
Nhược điểm này đến trực tiếp từ việc doanh nghiệp được toàn quyền tối đa kiểm soát mã nguồn, dữ liệu trên hệ thống website thương mại điện tử. Toàn quyền tối đa đi kèm với trách nhiệm tối đa. Mặc dù doanh nghiệp vẫn nhận được sự hỗ trợ cho các vấn đề phát sinh với WooCommerce, nhưng khi so với các nền tảng thương mại điện tử khác như Shopify, BigCommerce, Magento,… thì WooCommerce còn nhiều thiếu sót cho quy trình hỗ trợ bảo trì kỹ thuật.
Với sự gia tăng không ngừng của việc truy cập trái phép (Website Hacking) thì tốc độ và và độ bảo mật của một trang web quan trọng hơn bao giờ hết. Đối với các nền tảng SaaS như Shopify hay BigCommerce, tốc độ và bảo mật thật sự là một điểm mạnh.
Khi đó, website thương mại điện tử của doanh nghiệp nằm trong cơ sở hạ tầng của các nền tảng này và đội ngũ chuyên viên kỹ thuật sẽ liên tục theo dõi và khắc phục các sự cố phát sinh nhằm duy trì website được vận hành thuận lợi.
Tương tự như tình huống bảo trì kỹ thuật, WooCommerce về cơ bản để người dùng chịu trách nhiệm về tốc độ và bảo mật website dù có nhiều tùy chọn hỗ trợ từ bên thứ 3.
Dù tốc độ và bảo mật không phải vấn đề đối với một số doanh nghiệp mới triển khai website thương mại điện tử, thế nhưng, xét về tổng thể đây vẫn là một nhược điểm lớn của plugin này khi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm cho nhiều vấn đề từ khâu bảo trì kỹ thuật cho đến tốc độ và bảo mật website, đặc biệt nếu trang web thương mại điện tử đang trên đà phát triển nhanh chóng từ hàng trăm đến hàng nghìn lượt truy cập.
Vì WooCommerce là một plugin của WordPress nên sẽ hoạt động dựa trên các chức năng của WordPress. Trong khi đó, các chức năng của WordPress không được xây dựng dành riêng cho thương mại điện tử mà được các nhà phát triển xây dựng dựa trên tính linh hoạt của mã nguồn mở. Điều này đồng nghĩa cách thức hoạt động của WooCommerce sẽ bị phá vỡ khi người dùng vượt qua ngưỡng truy vấn (query) nhất định.
Ví dụ, khi có nhiều giỏ hàng được thêm vào hoặc thanh toán xảy ra cùng một lúc, hay có quá nhiều người dùng truy cập vào trang web cùng một thời điểm sẽ dẫn đến quá tải và khiến việc vận hành website thương mại điện tử gặp khó khăn vì lúc này hệ thống của WordPress và plugin WooCommerce không còn hoạt động một cách tương thích.
Nếu quy mô website thương mại điện tử của doanh nghiệp vẫn còn nhỏ, đang phát triển thì đây không phải điều đáng lo ngại, các vấn đề phát sinh vẫn có thể được xử lý dễ dàng. Thế nhưng, khi quy mô trang web của doanh nghiệp mở rộng và phát triển nhanh chóng, đây là một bất lợi về cả hiệu suất và chi phí mà doanh nghiệp cần phải lưu tâm và xem xét trước khi bắt đầu.
Có thể thấy, Woocommerce là một plugin được nhiều doanh nghiệp cân nhắc lựa chọn khi triển khai website thương mại điện tử. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm vượt trội, WooCommerce vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, vì vậy doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ lưỡng và so sánh thêm với các nền tảng khác trước khi bắt đầu.
Với nhiều năm kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử trên nhiều quốc gia, SECOMM cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí với các giải pháp thương mại điện tử chuyên nghiệp.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí!
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline