Category: THỊ TRƯỜNG TMĐT

Tất Cả Bài Viết
Danh Mục
Chủ đề
Mới nhất
Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam
TOP 5 WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁCH HÓA TẠI VIỆT NAM

Thương mại điện tử Bách hóa (E-Grocery hay Grocery Ecommerce) là xu hướng các doanh nghiệp bách hóa triển khai thương mại điện tử nhằm cho phép người tiêu dùng đặt hàng thông qua trực tuyến.
Ngành hàng này được xem là ngành “mũi nhọn” cho thị trường thương mại điện tử, đặc biệt ở Việt Nam.

Theo báo cáo từ iPrice, khi người dân bắt đầu ở nhà phòng chống dịch Covid-19, các website chuyên kinh doanh bách hóa tăng trưởng nhanh 45% lưu lượng truy cập so với trước đó. Sau khi giãn cách xã hội được nới lỏng, xu hướng này duy trì mức ổn định khi tăng 10% ở giai đoạn cuối năm. Bách hóa trực tuyến là ngành hàng duy nhất duy trì sự tăng trưởng vững chắc xuyên suốt từ đầu đại dịch đến nay với nhu cầu tìm kiếm vẫn đang gia tăng liên tục.

SECOMM đã tổng hợp các số liệu và mô hình kinh doanh để đưa ra top 5 website thương mại điện tử bách hóa thành công ở thị trường Việt Nam.

Một số website TMĐT bách hóa phổ biến tại Việt Nam có thể kể đến như:

Bách Hóa Xanh

Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam - Bách Hóa Xanh
Giao diện website Bách Hóa Xanh
Bách hóa Xanh là chuỗi siêu thị mini chuyên bán thực phẩm tươi sống và nhu yếu phẩm trực thuộc công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động. Hiện nay, Bách Hóa Xanh đã có gần 2.000 cửa hàng trên khắp các tỉnh thành ở Miền Nam, Miền Đông và Nam Trung Bộ. Đây là website có lượt truy cập lọt top 5 website được truy cập nhiều nhất Việt Nam, chỉ xếp sau 4 sàn thương mại điện tử hàng đầu hiện nay (Theo Iprice).
– Lưu lượng truy cập: 1.1M/tháng

Winmart

Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam - WinMart
Giao diện website WinMart
Winmart là hệ thống siêu thị và chuỗi cửa hàng bách hóa được Tập đoàn Masan Group mua lại từ Tập đoàn Vingroup. Khi đó, thương hiệu này được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi Vinmart.
– Website: https://winmart.vn
– Lưu lượng truy cập: 209.5K/tháng

Organica

Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam - Organica
Giao diện website Organica
Organica là hệ thống phát triển và phân phối thực phẩm hữu cơ có chứng nhận, thực phẩm tự nhiên và không có nguồn gốc biến đổi gene (GMO).
– Lưu lượng truy cập: 27.2K/tháng

Farmer’s Market

Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam - Farmer’s Market
Giao diện website Farmer’s Market
Farmer’s Market là thương hiệu chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch được quản lý bởi Công ty TNHH Thương Mại LARIA. Để tạo nên trải nghiệm mua sắm liền mạch O2O (online to offline), doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống bán lẻ đa kênh (Omni-channel), phục vụ hơn 4.000 lượt khách mỗi ngày.
– Lưu lượng truy cập: 17.5K/tháng

An Nam Gourmet

Top 5 website thương mại điện tử bách hóa tại Việt Nam - An Nam Gourmet
Giao diện website An Nam Gourmet
Annam Gourmet ra đời từ niềm đam mê lớn về ẩm thực châu Âu của hai nhà sáng lập tập đoàn Annam Group. Trong hơn 20 năm hoạt động kinh doanh, chuỗi cửa hàng Annam Gourmet đã và đang phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam với các dòng sản phẩm nhập khẩu chất lượng như thực phẩm cao cấp, rượu vang, đồ uống và mỹ phẩm.
– Lưu lượng truy cập: 8.7K/tháng

Giải pháp thương mại điện tử bách hóa

Tiềm năng của thị trường eGrocery tại Việt Nam là một điều không thể chối cãi trong tương lai, với mức tăng trường 200% hằng năm (theo Statista).Có thể nói việc kinh doanh thương mại điện tử bách hóa vừa có nhiều cơ hội vừa gặp nhiều thử thách, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải suy tính chiến thuật kỹ càng để có các bước đi hiệu quả nhất.

Tất nhiên công việc ấy không hề dễ dàng, tìm được đơn vị đồng hành cũng khó mà xây dựng đội ngũ inhouse (nội bộ) cũng không hề dễ dàng, doanh nghiệp phải trả rất nhiều chi phí cơ hội và thời gian để tự mình đến được “vạch đích”.

Với kinh nghiệm triển khai thành công hệ thống thương mại điện tử bách hóa phức tạp như An Nam Gourmet, SECOMM hiểu rõ các trở ngại mà doanh nghiệp bách hóa đang gặp phải. Hãy liên hệ ngay SECOMM để được tư vấn miễn phí giải pháp phát triển hệ thống thương mại điện tử chi tiết!

2
12,788
0
1
11/02/2022
eGrocery là gì Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam
EGROCERY LÀ GÌ? TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG EGROCERY TẠI VIỆT NAM

Theo số liệu năm 2021 của Visa – công ty công nghệ thanh toán điện tử hàng đầu thế giới, có đến 87% số người tiêu dùng Việt Nam được khảo sát hiện đang sử dụng dịch vụ giao hàng tận nhà và trong đó có đến 82% bảo rằng lần đầu tiên họ sử dụng dịch vụ này là từ khi đại dịch Covid-19 xảy ra.

Điều này khẳng định thêm việc giãn cách xã hội và mô hình làm việc tại nhà đã dẫn đến những thay đổi đáng kể trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong quá trình chuyển dịch từ trải nghiệm mua sắm trực tiếp sang thương mại điện tử đã diễn ra nhanh chóng chỉ trong vòng vài tháng. Một trong những ngành hàng hưởng lợi nhiều nhất từ sự bùng nổ của thị trường thương mại điện tử chính là eGrocery. vậy eGrocery là gì?

eGrocery là gì Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam
eGrocery là ngành hàng được hưởng lợi nhiều nhất từ sự bùng nổ của thị trường thương mại điện tử

eGrocery là gì?

eGrocery (hay Grocery Ecommerce) là thương mại điện tử bách hóa, bao gồm các hoạt động kinh doanh trực tuyến sản phẩm bách hóa như thực phẩm (cả tươi sống lẫn đóng gói sẵn), sản phẩm gia dụng, chăm sóc sức khoẻ và chăm sóc cá nhân, etc. Từ trưng bày sản phẩm, đặt hàng cho đến thanh toán, vận chuyển đều được thực hiện trên website của các doanh nghiệp eGrocery.

Một số doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử bách hóa thành công ở Việt Nam có thể kể đến như Bách Hóa Xanh, An Nam Gourmet, Organica, Farmer’s Market, etc.

Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam

Covid-19 là chất xúc tác mạnh mẽ, một trong những cú hích làm bùng nổ nhu cầu mua sắm sản phẩm thiết yếu trong ngành bách hóa. Theo báo cáo từ iPrice, khi người dân bắt đầu ở nhà phòng chống dịch, các website chuyên kinh doanh bách hóa tăng trưởng 45% lưu lượng truy cập so với trước đó. Sau khi giãn cách xã hội được nới lỏng, xu hướng này duy trì mức ổn định khi tăng 10% ở giai đoạn cuối năm 2021. eGrocery là ngành hàng duy nhất duy trì sự tăng trưởng vững chắc xuyên suốt từ đầu đại dịch đến nay với nhu cầu tìm kiếm vẫn đang gia tăng liên tục. 

Ngoài ra, thị trường eGrocery toàn cầu cũng rất sôi nổi với doanh thu từ thị trường thương mại điện tử bách hóa tại Mỹ đã vượt 20 tỷ  USD vào năm 2021 và dự kiến sẽ vượt qua ngưỡng 24 tỷ USD vào năm 2023 (Statista). Theo báo cáo từ Redseer, thị trường eGrocery của Ấn Độ được ước tính sẽ đạt 10.5 tỷ USD vào năm 2023.

Nhìn thấy tiềm năng to lớn từ thị trường eGrocery có thể mang lại, hiện nay đã có nhiều “ông lớn” không phải từ ngành bách hóa truyền thống cũng nhảy vào tham chiến để tranh giành “miếng bánh” béo bở này như Con Cưng, Kids Plaza, etc.

Case Study

BigBasket – Kẻ khổng lồ trong thị trường eGrocery tại Ấn Độ

BigBasket được thành lập năm 2011 bởi V.S. Sudhakar, Hari Menon, V.S. Ramesh, Vipul Parekh và Abhinay Choudhari. Tháng 5 năm 2021, sau thương vụ mua lại 64% cổ phần BigBasket của Tập đoàn Tata, giúp đẩy mức định giá của BigBasket tăng vọt lên 1,85 tỷ  USD.

eGrocery là gì Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam (1)
BigBasket – Kẻ khổng lồ trong thị trường eGrocery tại Ấn Độ

Bằng cách đẩy mạnh việc nghiên cứu và phát triển dịch vụ vận chuyển và mở rộng hệ thống chức năng logistics trong website thương mại điện tử của doanh nghiệp. Năm 2016, BigBasket đã có thể thực hiện giao hàng nhanh trong vòng 60 phút. Cùng năm, BigBasket còn xây dựng dịch vụ giao hàng B2B để phục vụ nhu cầu về thực phẩm cho các nhà hàng và khách sản tại các thành phố lớn của Ấn Độ. Chiến lược kinh doanh này đã làm bàn đạp vững chắc cho thương hiệu BigBasket trong lĩnh vực bách hóa trực tuyến tại Ấn Độ kể từ năm 2017 đến nay.

Blinkit (Tên cũ là Grofers) – Doanh nghiệp giao hàng nhanh nhất tại Ấn Độ 

Grofers là nền tảng thương mại điện tử bách hóa lớn thứ 3 tại Ấn Độ, chiếm khoảng 13% thị phần, chỉ sau BigBasket (37%) và Amazon (15%). Được thành lập năm 2013 bởi 2 kỹ sư công nghệ là Albinder Dhindsa và Saurabh Kumar, sau khi 2 nhà sáng lập nhận thấy lỗ hổng to lớn từ các dịch vụ logistic tại địa phương.

eGrocery là gì Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam (2)
Blinkit (Tên cũ là Grofers) – Doanh nghiệp giao hàng nhanh nhất tại Ấn Độ

Ban đầu, Grofers chỉ chuyên cung cấp các sản phẩm bách hóa như thực phẩm đóng gói, đồ làm bánh, chăm sóc mẹ và bé, thú cung etc cho cửa hàng bách hóa, y tế, nhà hàng hoặc siêu thị tại địa phương. Nhưng nhờ những tiến bộ trong công nghệ được áp dụng thành công trong chiến lược thương mại điện tử, Blinkit đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh thành công tại 28 thành phố của Ấn Độ. 

Ngày 13 tháng 12 năm 2021, Grofers chính thức đổi tên thương hiệu thành Blinkit với mục tiêu giao hàng trong vòng 10 phút. Tương tự như BigBasket, Blinkit cũng tập trung phát triển hệ thống logistics và mở rộng mạng lưới thương hiệu đối tác trên website thương mại điện tử của mình. Hiện nay, Blinkit đã có hơn 60 đối tác tại New Delhi, hơn 30 đối tác tại Gurgaon cùng một số lượng lớn đối tác ở Mumbai, Kolkata, Bengaluru, etc.

Bách Hóa Xanh – Quân bài chiến lược của MWG trong thị trường eGrocery

Bách hóa Xanh là chuỗi siêu thị mini chuyên bán thực phẩm tươi sống và nhu yếu phẩm trực thuộc công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động (MWG). Hiện nay, Bách Hóa Xanh đã có gần 2.000 cửa hàng trên khắp các tỉnh thành ở Miền Nam, Miền Đông và Nam Trung Bộ. Theo iPrice, đây là website có lượt truy cập lọt top 5 website thương mại điện tử được truy cập nhiều nhất tại Việt Nam, chỉ xếp sau 4 sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki và Sendo).

eGrocery là gì Tiềm năng thị trường eGrocery tại Việt Nam (3)
Bách Hóa Xanh – Quân bài chiến lược của MWG trong thị trường eGrocery

Kể từ khi thành lập năm 2015 đến nay, Bách Hóa Xanh chủ trương 2 chiến dịch trọng điểm, cạnh tranh với chợ truyền thống và phát triển website thương mại điện tử. Bách Hóa Xanh xây dựng chi nhánh tại các điểm bán gần chợ, nhưng là vùng ven ngoại thành và các tỉnh – những điểm có chi phí mặt bằng dễ chịu hơn rất nhiều so với khu vực trung tâm. Đồng thời, phát triển hệ thống website để mở rộng kênh bán hàng trực tuyến, thu hút những người thích mua hàng online, đặc biệt là giới trẻ. 

Hiện nay, Bách Hóa Xanh chính thức gia nhập “hội tam hoàng” bán lẻ Việt Nam cùng với Saigon Coop và WinMart (tiền thân là VinMart), xác lập kỷ lục doanh thu 26.300 tỷ đồng năm 2021 – tăng 38% so với 11 tháng đầu năm 2020.

Ngoài Bách Hóa Xanh, còn có nhiều doanh nghiệp áp dụng thương mại điện tử bách hóa thành công khác như An Nam Martket (chuyên phục vụ khách hàng nước ngoài hoặc cựu du học sinh tại Việt Nam), Organica (chuyên cung cấp sản phẩm thân thiện với môi trường), etc. 

Mặc dù đã có sự góp mặt của nhiều ông lớn nhưng eGrocery vẫn ở giai đoạn phát triển, chưa chính thức bùng nổ nên tiềm năng phát triển của thị trường này còn rất lớn. Các doanh nghiệp bách hóa tại Việt Nam có thể  vận dụng bài học của những doanh nghiệp đi trước, lựa chọn nền tảng xây dựng hệ thống website tương thích với mô hình chiến lược thương mại điện tử để tự tin gia nhập thị trường màu mỡ này. 

Với cương vị là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn như An Nam Group (Việt Nam), Jasnor (Úc), Changi Airport Group (Singapore), SECOMM hiểu rõ những khó khăn và trăn trở của doanh nghiệp khi xây dựng hệ thống website thương mại điện tử cho riêng mình. 

Liên hệ SECOMM ngay để được tư vấn và cung cấp giải pháp thương mại điện tử MIẾN PHÍ trong thị trường eGrocery.

2
12,259
0
1
21/01/2022
top 10 xu hướng thương mại điện tử 2022
[INFOGRAPHIC] TOP 10 XU HƯỚNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NĂM 2022

Thương mại điện tử đã và đang là “kim chỉ nam” cho nhiều nền kinh tế trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Khi đại dịch Covid-19 xuất hiện, hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng bắt đầu thay đổi thì ngành công nghiệp triệu đô này cũng đã có nhiều biến chuyển lớn trong xu hướng phát triển. Dựa theo các số liệu và báo cáo mà SECOMM đã thu thập và phân tích, sau đây là 10 xu hướng thương mại điện tử chúng tôi dự đoán sẽ dẫn đầu trong năm 2022.

TOP 10 XU HƯỚNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NĂM 2022
Top 10 xu hướng thương mại điện tử năm 2022

Social Commerce (Thương mại xã hội)

Social Commerce là việc sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instagram, Tiktok, etc làm phương tiện để quảng bá, bán sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, đây là hình thức thương mại kết hợp giữa Social Media (Mạng xã hội) và Ecommerce (Thương mại điện tử).

Theo Statista, doanh số Social Commerce toàn cầu ước tính có thể đạt 958 tỷ USD vào năm 2022. Thậm chí, các dự báo từ chuyên gia kinh tế còn cho thấy giá trị của Social Commerce sẽ đạt khoảng 2,9 nghìn tỷ USD vào năm 2026.

Conversational Commerce (Thương mại đối thoại)

Conversational commerce (CC) là thương mại điện tử trên nền tảng di động có tích hợp khả năng trao đổi giữa người bán và người mua thông qua các ứng dụng nhắn tin như Facebook Messenger, Zalo, Viber, etc.

Theo báo cáo từ Decision Lab và Facebook, trong số người tiêu dùng trực tuyến tại Việt Nam thì có 53% từ thị trường CC, với Facebook Messenger là kênh CC phổ biến nhất, kế đó là các sàn thương mại điện tử, Instagram Direct và các kênh Livestream.

Mobile Commerce (Thương mại di động)

Mobile Commerce (M-Commerce) là xu hướng sử dụng các thiết bị cầm tay không dây như điện thoại di động và máy tính bảng để thực hiện các giao dịch trực tuyến.

Theo Adjust, đến cuối năm 2021,xu hướng thương mại điện tử này đã đóng góp đến 54% tổng doanh thu thị trường thương mại điện tử.

Omnichannel (Bán hàng đa kênh)

Omni-channel là mô hình tiếp cận đa kênh (mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, website thương mại điện tử, etc) để tạo trải nghiệm mua sắm liền mạch cho khách hàng bất kể khách hàng đang ở đâu, lúc nào và sử dụng kênh nào.

Theo Statista, 47% doanh nghiệp thương mại điện tử tin rằng Omnichannel là chiến lược cần thiết cho hoạt động kinh doanh vào năm 2021.

MGM/KOL/KOC

Xu hướng này tiếp tục “lên ngôi”, ảnh hưởng đến thị trường thương mại điện tử:

– MGM (Members get Members): Khách hàng cũ giới thiệu sản phẩm đến khách hàng mới và ăn chia hoa hồng với doanh nghiệp.

– KOL (Key Online Leaders): Doanh nghiệp sẽ hợp tác với những người có sức ảnh hưởng về một lĩnh vực cụ thể trên mạng xã hội để thúc đẩy bán hàng.

– KOC (Key Opinion Consumers): Khá tương đồng với KOL, nhưng xuất phát là khách hàng và tập trung bán hàng hơn.

Tiktok, Facebook và Youtube là 3 miền đất hứa để vận dụng chiến lược MGM/KOL/KOC, xu hướng thương mại điện tử này có thể mang đến hiệu quả cao với rủi ro thấp nhất. Theo AsiaPac, các MGM/KOL/KOC có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi lên đến 60%.

Headless Ecommerce

Headless Commerce là kiến trúc thương mại điện tử trong đó frontend được liên kết với backend bằng API, giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng tùy chỉnh và cập nhật thông tin mà không gây ảnh hưởng đến giao diện người dùng hoặc các trang CMS.

Nike đã xây dựng website với Headless Ecommerce từ rất sớm để tối ưu từng phần block trên website, giúp tăng trải nghiệm cá nhân hóa hơn. Thành quả là hiện nay, website của Nike có hơn 60 triệu lượt truy cập/tháng với tỷ trọng mua hàng trực tiếp từ hãng cũng tăng lên đáng kể.

Short Video Commerce (Video thương mại ngắn)

Nhờ sự bùng nổ của mạng xã hội, đặc biệt là loại hình story 24h (Facebook, Instagram) và video Tiktok mà các video thương mại ngắn đã trở nên phổ biến và giúp thúc đẩy hành vi mua sắm của người tiêu dùng hơn, đặc biệt là Gen Z.

Theo Statista, đến năm 2022 thì video trực tuyến sẽ chiếm hơn 82% tổng lưu lượng truy cập Internet của người tiêu dùng – cao gấp 15 lần so với năm 2017, trở thành xu hướng thương mại điện tử tiếp tục dẫn đầu trong các năm tiếp theo.

Green Consumerism (Tiêu dùng xanh)

Green Consumerism là hành vi mua sắm các sản phẩm thân thiện với môi trường hoặc ít gây hại nhất đối với môi trường, đồng thời cũng không gây hại hoặc tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng.

Theo khảo sát tại Anh và Mỹ do GWI thực hiện, 60% người dùng internet sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Buy Now – Pay Later (Mua trước trả sau)

Buy Now – Pay Later là hình thức mua sắm mà trong đó người dùng mua hàng và trả dần trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện nay, một số thương hiệu như MAC (Makeup Art Cosmetics) và Narciso Rodriguez đã vận dụng thành công xu hướng này ở Việt Nam.

Theo báo cáo của Research & Markets, thanh toán mua trước trả sau tại Việt Nam đạt 697,1 triệu USD vào năm 2021 và dự kiến tăng trưởng ổn định với tốc độ là 38,1% trong giai đoạn 2021-2028.

D2C/DTC (Direct To Customer)

DTC là xu hướng thương mại điện tử sử dụng mô hình kinh doanh phân phối hàng hoá hoặc dịch vụ trực tiếp từ doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng, mà không cần đến các đơn vị trung gian.

Một cuộc khảo sát của Barclay cho thấy rằng các nhà sản xuất công nghệ áp dụng chiến lược DTC có khả năng tăng doanh thu 13 tỷ bảng Anh trong 5 năm tới. Trong số những người được khảo sát, hơn 70% tin rằng mô hình trực tiếp đến người tiêu dùng có lợi cho cả nhà sản xuất và khách hàng.

2
10,255
0
1
19/01/2022
Mini App là gì Doanh nghiệp có nên đầu tư vào Mini App
MINI APP LÀ GÌ ? DOANH NGHIỆP CÓ NÊN ĐẦU TƯ VÀO MINI APP ?

Mini App hay Mini Program là những ứng dụng nhỏ được phát triển trên các Super App, người dùng không cần tải hoặc cập nhật thường xuyên như Native App (các ứng dụng dành cho Android và iOS) hay Hybrid App (ứng dụng đa nền tảng).

Hiện nay có rất nhiều loại hình Mini App được sinh ra, nhưng phổ biến nhất chính là:

  • Mini App trên các siêu ứng dụng mạng xã hội (Social): Facebook, Zalo
  • Mini App trên các siêu ứng dụng TMĐT (E-Commerce): Shopee, Tiki, Lazada
  • Mini App trên các siêu ứng dụng tài chính (Finance): MoMo

Ví dụ: Mini Program trên siêu ứng dụng tài chính Momo

Ngoài các ứng dụng nội bộ như “Heo Đất Momo” hoặc “Đi bộ cùng MoMo” thì MoMo đang có tham vọng mở rộng hệ sinh thái của mình bằng các Mini Program từ các thương hiệu đối tác. Ví điện tử này đã cho phép tích hợp tiểu ứng dụng của nhiều thương hiệu thuộc các lĩnh vực khác nhau như 7 Eleven, AhaMart, Highlands Coffee, etc.

Mini App là gì - MoMo
“Ông lớn” Momo tiên phong áp dụng Mini Program vào hệ sinh thái

Ưu điểm

Không mất phí đăng ký

Các siêu ứng dụng như MoMo, Tiki, Shopee, Lazada và Zalo đều cho phép các thương hiệu khác đăng ký miễn phí. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải chi trả cho các đội ngũ IT in-house (nội bộ) hoặc các đơn vị outsource (thuê ngoài) để phát triển Mini Program. 

Tiết kiệm thời gian

Nếu so với Native App hoặc Hybrid App thì tiểu ứng dụng có hệ thống framework (khung phần mềm có đoạn code đã được viết sẵn) đơn giản và APIs (giao diện lập trình ứng dụng) hữu ích, giúp lập trình viên triển khai ứng dụng nhanh chóng với ngân sách tiết kiệm. 

Mini App là - Zalo
Quy trình triển khai Mini Program trên Zalo

Tận dụng hệ sinh thái và người dùng của các Super App

Khi các doanh nghiệp phát hành Mini Program trên các Super App như MoMo, Zalo, Tiki, Lazada và Shopee thì các thương hiệu ấy sẽ được tiếp cận và tận dụng hàng triệu người dùng sẵn có. 

  • MoMo: +25 triệu người dùng thường xuyên (“Ứng dụng di động 2021” – Appota)
  • Zalo: +64 triệu người dùng thường xuyên (Zalo công bố)
  • Shopee: +77.8 triệu lượt truy cập/tháng (iPrice)
  • Lazada: +21.4 triệu lượt truy cập/tháng (iPrice)
  • Tiki: +17.5 triệu lượt truy cập/tháng (iPrice)

Ngoài ra, các tiểu ứng dụng còn được tận dụng các tiện ích sẵn có trong hệ sinh thái của các siêu ứng dụng như thanh toán trực tuyến, giao hàng, Marketing, etc.

Tăng trải nghiệm cho người dùng

Các Mini Program thường có dung lượng rất thấp – trung bình 10MB, nhờ vậy mà các ứng dụng này có thể mang lại trải nghiệm mượt mà cho người dùng. Nhờ tận dụng hệ sinh thái từ Super App cung cấp, khách hàng sẽ có trải nghiệm liền mạch từ khâu mua sắm, thanh toán, theo dõi đơn hàng, liên lạc hỗ trợ, tích lũy voucher, etc trên 1 ứng dụng duy nhất.  

Tạo bước đệm cho quá trình xây dựng website thương mại điện tử riêng

Trong quá trình tham gia thương mại điện tử, doanh nghiệp sẽ trải qua nhiều giai đoạn: Kinh doanh trên mạng xã hội (Facebook, Zalo) → Kinh doanh trên sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki, Sendo) → Mini App → Website và App thương mại điện tử cơ bản → Website và App thương mại điện tử chuyên sâu.

Trong đó, Mini Program là bước đệm hoàn hảo cho doanh nghiệp thích nghi với các hạ tầng công nghệ, môi trường trên thương mại điện tử và lên chiến dịch kinh doanh trực tuyến hiệu quả hơn.

Nhược điểm

Khan hiếm đơn vị  phát triển

Mặc dù tiểu ứng dụng đã không còn xa lạ thế giới nhưng ở Việt Nam thì thuật ngữ này còn khá mới mẻ. Tại Việt Nam, hiện nay chỉ có Super App Tiki là có đội ngũ phát triển Mini Program cho doanh nghiệp trên nền tảng Tiki (Tini App), để phát triển Mini Program trên các Super App khác thì doanh nghiệp cần có đơn vị phát triển.

Không sở hữu dữ liệu

Khi phát hành tiểu ứng dụng, doanh nghiệp phải đánh đổi việc thất thoát dữ liệu khách hàng vào tay các “ông lớn” do tất cả mã nguồn, data đều được lưu trữ trên server của các Super App.

Chưa thể hiện được toàn bộ nét riêng của doanh nghiệp 

Tuy là App riêng của từng doanh nghiệp nhưng Mini Program phải tuân thủ một số tiêu chuẩn nhất định của với Super App từ framework, APIs, UI Component, etc để đồng bộ giao diện với “ứng dụng mẹ”. Điều này có thể mang lại trải nghiệm nhất quán cho người dùng nhưng lại không thể hiện được cá tính riêng cho thương hiệu.

Nhìn chung, Mini Program là bước đệm hoàn hảo cho bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tham gia vào thị trường thương mại điện tử nhờ tận dụng lợi thế từ Super App. Tuy nhiên, các hạn chế về đội ngũ kỹ thuật, dữ liệu người dùng và định vị thương hiệu cũng cần được  đặt lên bàn cân so sánh trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

13
15,866
0
6
16/12/2021
Top 10 website Magento tai Viet Nam
TOP 10 WEBSITE MAGENTO TẠI VIỆT NAM

Magento – Nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở hàng đầu hiện nay với hơn 186,000 website trên toàn thế giới đang sử dụng. Tuy nhiên, tại Việt Nam nền tảng này lại chưa được phổ biến rộng rãi, đặc biệt là trong cộng đồng các doanh nghiệp mới tham gia thị trường thương mại điện tử.

Vậy nền tảng Magento là gì?

Magento là nền tảng mã nguồn mở được viết bởi ngôn ngữ lập trình PHP, chuyên biệt cho thương mại điện tử. Hiện nay, Magento có 2 phiên bản: Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (trả phí).

Tại sao doanh nghiệp nên xây dựng website thương mại điện tử bằng Magento?

Kế thừa các ưu điểm vượt bậc của nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở:

– Magento có đầy đủ tính năng từ cơ bản cho đến nâng cao để phục vụ mọi loại hình doanh nghiệp, từ mô hình thương mại điện tử B2C, B2B cho đến B2B2C.

– Khả năng tùy biến và độ mở rộng cao giúp dễ dàng chỉnh sửa, xây dựng chức năng mới hoặc nâng cấp hệ thống thương mại điện tử hiệu quả hơn.

– Hệ sinh thái đa dạng và cộng đồng hỗ trợ kỹ thuật trên toàn cầu cung cấp giải pháp đa dạng và liên tục, giải quyết nhiều vấn đề trong thương mại điện tử toàn diện và nhanh chóng. 

– Độ bảo mật cao, nhất là cho tài khoản quản trị viên để doanh nghiệp kiểm soát dữ liệu và giảm thiểu rủi ro từ các giao dịch trên hệ thống website.

Top 10 website thương mại điện tử phổ biến tại Việt Nam đang sử dụng Magento

CellphoneS

CellphoneS là hệ thống bán lẻ các sản phẩm công nghệ nổi tiếng tại Việt Nam. Hiện nay, doanh nghiệp đã có mặt tại HCM, Hà Nội, Bình Dương, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và Vũng Tàu. 

Top 10 website Magento tại Việt Nam - CellphoneS
CellphoneS là hệ thống bán lẻ các sản phẩm công nghệ nổi tiếng tại Việt Nam

– Website: https://cellphones.com.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 9.08M/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $49K+ 

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $500+ 

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 1.9

Di Động Việt

Di Động Việt là một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực thiết bị điện tử và là đối tác chiến lược của các tập đoàn công nghệ thế giới như Apple, Samsung, Apple, OPPO, Sony, ASUS, etc. 

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Di Động Việt
Di Động Việt là một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực thiết bị điện tử và là đối tác chiến lược của các tập đoàn công nghệ thế giới

– Website: https://didongviet.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 1.98M/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $45K+

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $1000+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2.3

Vua nệm

Vua Nệm là chuỗi bán lẻ hàng đầu về các sản phẩm đệm, chăn, ga, gối và phụ kiện với hơn 100 cửa hàng trải dài từ Bắc đến Nam. 

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Vua Nệm
Vua Nệm là chuỗi bán lẻ hàng đầu về các sản phẩm đệm, chăn, ga, gối và phụ kiện với hơn 100 cửa hàng trải dài từ Bắc đến Nam

– Website: https://vuanem.com/ 

– Lưu lượng truy cập website: 1.44M/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $500+ 

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $64K+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2.2

Kidsplaza

Kidsplaza là cái tên lớn trong ngành hàng Mẹ & Bé, được thành lập từ năm 2009 và đã có hơn 133 cửa hàng trên toàn quốc. 

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Kidsplaza
Kidsplaza là cái tên lớn trong ngành hàng Mẹ & Bé, được thành lập từ năm 2009 và đã có hơn 133 cửa hàng trên toàn quốc

– Website: https://www.kidsplaza.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 816.17K

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $500+

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $64K+ 

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2.3

CGV

CGV là một trong top 5 cụm rạp chiếu phim lớn nhất toàn cầu và là nhà phát hành, cụm rạp chiếu phim lớn tại Việt Nam cùng với Galaxy, Lotte Cinema và BHD Star Cineplex và CineStar.

Top 10 website Magento tại Việt Nam - CGV
CGV là một trong top 5 cụm rạp chiếu phim lớn nhất toàn cầu và là nhà phát hành, cụm rạp chiếu phim lớn tại Việt Nam

– Website: https://www.cgv.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 674.80K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $1.5M+

Chi phí đầu tư website dự kiến: $2000+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Commerce

Canifa

CANIFA là thương hiệu thời trang chuyên thiết kế quần áo, phụ kiện và bán lẻ các trang phục thường ngày dành cho gia đình, hiện trực thuộc Hoàng Dương Textile Group.

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Canifa
CANIFA là thương hiệu thời trang chuyên thiết kế quần áo, phụ kiện và bán lẻ các trang phục thường ngày dành cho gia đình

– Website: https://canifa.com/ 

– Lưu lượng truy cập website: 293.41K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $156K+

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $2000+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2.3

Bạch Long Mobile

Bạch Long là một trong số những nhà bán lẻ Smartphone, máy tính bảng, phụ kiện công nghệ phổ biến tại Việt Nam.

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Bạch Long
Bạch Long là một trong số những nhà bán lẻ Smartphone, máy tính bảng, phụ kiện công nghệ phổ biến tại Việt Nam

– Website: https://bachlongmobile.com/ 

– Lưu lượng truy cập website: 283.79K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $47K+ 

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $500+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 1.9

Bibomart

Bibo Mart là chuỗi siêu thị cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dành cho Mẹ và Bé tại Việt Nam. Năm 2019, Bibomart đã triển khai thương mại điện tử để tiếp cận khách hàng và mở rộng kinh doanh trực tuyến.

Top 10 website Magento tại Việt Nam - Bibomart
Bibo Mart là chuỗi siêu thị cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dành cho Mẹ và Bé tại Việt Nam

– Website: https://bibomart.com.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 217.45K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $1.5M/tháng

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $2000+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2

On Off

On Off là thương hiệu đồ lót được thành lập từ 2005, với sứ mệnh mang lại sự thoải mái mỗi ngày cho mọi người. 

Top 10 website Magento tại Việt Nam - On Off
On Off là thương hiệu đồ lót được thành lập từ 2005, với sứ mệnh mang lại sự thoải mái mỗi ngày cho mọi người

– Website: https://onoff.vn/   

– Lưu lượng truy cập website: 162.29K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $31K+

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $250+ 

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2

20 Again

20 Again là thương hiệu thời trang nữ với 3 dòng sản phẩm chủ đạo là Office Wear, Dress Design, Street Wear.

Top 10 website Magento tại Việt Nam - 20 again
20 Again là thương hiệu thời trang nữ với 3 dòng sản phẩm chủ đạo là Office Wear, Dress Design, Street Wear

– Website: http://20again.vn/ 

– Lưu lượng truy cập website: 1K/tháng

– Doanh thu bán hàng trực tuyến dự kiến: $24k+

– Chi phí đầu tư website dự kiến: $250+

– Phiên bản Magento sử dụng: Magento Open Source 2

Tìm hiểu giải pháp phát triển website Magento phù hợp?

Liên hệ SECOMM ngay để được tư vấn miễn phí lộ trình phát triển thương mại điện tử trên nền tảng Magento!

  • Am hiểu toàn diện: Cung cấp giải pháp thương mại điện tử toàn diện từ tư vấn, phát triển, vận hành cho đến tăng trưởng hệ thống thương mại điện tử.
  • Trình độ chuyên sâu: Hơn 7 năm kinh nghiệm triển khai hệ thống thương mại điện tử phức tạp cho nhiều khách hàng từ nhiều quốc gia (Úc, Sing, Mỹ, Nhật, Việt Nam).
  • Tiến độ linh hoạt: Thời gian và tiến độ thực hiện dự án được điều chỉnh theo nhu cầu riêng của doanh nghiệp.
  • Ngân sách hợp lý: Sở hữu website Magento nhanh chóng với ngân sách hợp lý, tiết kiệm 80% cho doanh nghiệp.
2
13,262
1
1
14/12/2021
So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở - SaaS eCommerce Platform vs. Open Source eCommerce Platform
SO SÁNH NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SAAS VÀ MÃ NGUỒN MỞ
Nền tảng công nghệ được xem là “xương sống” của toàn bộ hệ thống thương mại điện tử, việc lựa chọn một nền tảng phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững và phát triển toàn diện trên thị trường…
Trước khi lựa chọn, doanh nghiệp hiểu được ưu – nhược điểm của từng loại nền tảng khác nhau. Dựa trên đặc điểm triển khai, nền tảng thương mại điện tử được chia thành 2 loại chính là SaaS (Software as a Service) và mã nguồn mở (Open Source).

Nền tảng thương mại điện tử SaaS

Nền tảng thương mại điện tử SaaS (Software as a Service) là mô hình phân phối dịch vụ xây dựng hệ thống website dưới dạng 1 phần mềm. Trong mô hình này, dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống server của nhà cung cấp và nền tảng đó sẽ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề kỹ thuật cho doanh nghiệp. 

Một số nền tảng SaaS được nhiều doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn như Haravan, Shopify và BigCommerce.

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 1
Một số nền tảng SaaS được nhiều doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn như Haravan, Shopify và BigCommerce

Ưu điểm của nền tảng thương mại điện tử SaaS

Hệ thống sẵn có từ A-Z

Nền tảng SaaS được nhà cung cấp thiết kế sẵn toàn bộ hệ thống, từ cung cấp hosting, giao diện, tính năng cho đến bảo trì hạ tầng công nghệ. Do đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng xây dựng và vận hành hệ thống website mà không cần bận tâm nhiều đến vấn đề kỹ thuật.

Thêm vào đó, nhà phát triển nền tảng còn hỗ trợ 24/7 cho doanh nghiệp thông qua live chat, desk help hoặc hotline trong quá trình sử dụng. 

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 4
Giao diện quản lý website trên nền tảng Haravan
So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 5
Giao diện quản lý website trên nền tảng Shopify
So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 6
Giao diện quản lý website trên nền tảng BigCommerce

Kho giao diện và hệ thống chức năng đa dạng

Các nền tảng SaaS thường có nhiều giao diện (theme) sẵn có, đẹp mắt, chuẩn UX/UI và phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau. 

Đồng thời, các nền tảng này còn sở hữu hệ thống chức năng thương mại điện tử cơ bản đa dạng từ quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý khách hàng, Ecommerce Marketing đến phân tích và báo cáo giúp doanh nghiệp dễ dàng tạo một cửa hàng trực tuyến nhanh chóng. Ngoài ra, Các tiện ích mở rộng cũng được bổ sung liên tục trên kho ứng dụng như Omnichannel (Bán hàng đa kênh), Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết), E-Payment, E-Logistic, etc để hoàn thiện và phát triển hệ thống kinh doanh thương mại điện tử cơ bản.

Thời gian triển khai nhanh

Thời gian để triển khai hệ thống website trên các nền tảng thương mại điện tử SaaS được đánh giá khá nhanh, trung bình từ 1 – 7 ngày tuỳ vào cấu hình của website.

Ngân sách đầu tư hợp lý

Chi phí xây dựng ban đầu khá hợp lý vì để phát triển website trên các nền tảng tmđt SaaS, doanh nghiệp sẽ trả chi phí sử dụng theo tháng hoặc năm (subscription-based), chẳng hạn như:

  • Haravan: 
    • Standard: 200.000 VNĐ/tháng phù hợp với nhà bán hàng cá nhân
    • Pro: 600.000 VNĐ/tháng dành cho doanh nghiệp muốn triển khai Omnichannel
    • Grow: 1.500.000 VNĐ/tháng với ưu điểm tự động hoá các chương trình chăm sóc và bán lại khách hàng cũ
    • Scale: 3.000.000 VNĐ/tháng giúp kiến tạo tập khách hàng trung thành
  • Shopify:
    • Basic Shopify: $29/tháng phù hợp với những doanh nghiệp mới, có doanh số bán hàng chưa đáng kể
    • Shopify: $79/tháng phù hợp với những doanh nghiệp bán hàng trực tuyến đang trên đà tăng trưởng
    • Advanced Shopify: $299/tháng phù hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng quy mô và cần các báo cáo, phân tích nâng cao
  • BigCommerce:
    • Gói Standard: $29,95/tháng với doanh nghiệp có doanh số trên 50k$
    • Gói Plus: $79,95/tháng với doanh nghiệp có doanh số trên 180k$
    • Gói Pro: $299,95/tháng với doanh nghiệp có doanh số trên 400k$
    • Gói Enterprise: Dành cho các doanh nghiệp có doanh số lớn và chi phí sẽ dựa trên doanh số bán hàng trực tuyến của thương hiệu

Ngoài chi phí license (giấy phép sử dụng nền tảng SaaS) phải trả hàng tháng/năm như trên thì doanh nghiệp cần chi trả thêm một số chi phí khác như phí giao diện, chi phí tăng số lượng user backend và kênh POS (Point of Sale) để mở rộng quy mô hệ thống thương mại điện tử hoặc cài đặt các tính năng nâng cao.

Nhược điểm của nền tảng thương mại điện tử SaaS

Không sở hữu mã nguồn và dữ liệu

Vì toàn bộ hệ thống website của doanh nghiệp được lưu trữ trên server của nhà cung cấp nên quyền sở hữu và kiểm soát mã nguồn website sẽ thuộc về nền tảng đó chứ không phải là doanh nghiệp. Một khi chuyển đổi nền tảng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không còn được sử dụng mã nguồn website cũ và phải xây dựng lại từ đầu trên nền tảng mới. Đặc biệt khi chuyển đổi nền tảng thì việc thất thoát hoặc sai lệch số liệu thường khó tránh khỏi.

Tương tự như mã nguồn, dữ liệu của doanh nghiệp cũng được lưu trữ trên server của nhà cung cấp nên việc sở hữu và kiểm soát dữ liệu còn gặp nhiều hạn chế. Khó khăn khi không sở hữu và toàn quyền kiểm soát dữ liệu như khó kết nối dữ liệu giữa các phòng ban, cá nhân hoá người dùng, etc.

Khả năng linh hoạt và mở rộng thấp

Do phụ thuộc vào nền tảng SaaS nên khả năng tùy biến và độ mở rộng của hệ thống còn nhiều hạn chế. Khi cần nâng cấp các tính năng hiện có, phát triển các tính năng mới để tương thích với sự tăng trưởng của doanh nghiệp, phù hợp với yêu cầu đặc thù ngành hàng, sản phẩm, tối ưu hóa trải nghiệm người dùng thì các nền tảng SaaS thường không thể đáp ứng. Vì vậy, việc chuyển đổi nền tảng sau một thời gian sử dụng là không thể tránh khỏi và tất nhiên việc chuyển đổi này sẽ hao tốn nhiều thời gian và ngân sách của doanh nghiệp.

Chi phí sử dụng tăng theo thời gian

Do phải chi trả chi phí sử dụng theo tháng hoặc năm nên càng sử dụng lâu, tổng chi phí sử dụng website càng tăng. Thêm vào đó, các chi phí tăng thêm trên một số nền tảng thương mại điện tử SaaS cũng được tính theo  tháng/năm, hoặc tăng theo doanh thu bán hàng trực tuyến.

Ví dụ: Một số ứng dụng như DCart (Tạo mã giảm giá trên giỏ hàng), OctaneAI (Gợi ý sản phẩm tương tự), Ali Reviews (Đánh giá sản phẩm), etc trên Shopify sẽ tính phí theo tháng, trung bình $10/tháng/tính năng. Nếu số lượng ứng dụng được sử dụng càng nhiều thì chi phí hàng tháng hoặc hàng năm sẽ càng tăng đáng kể.

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 3
Doanh nghiệp cần chi trả khoảng $10/tháng/chức năng bổ sung trên Shopify

Doanh nghiệp có thể lựa chọn nền tảng SaaS nếu muốn thâm nhập nhanh vào thị trường thương mại điện tử, ít nhu cầu tùy chỉnh và không cần mở rộng hệ thống. Chính vì vậy, các nền tảng SaaS thường được các doanh nghiệp Startup, SME (doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoặc mới bắt đầu tham gia vào thị trường thương mại điện tử lựa chọn.

Nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở

Mã nguồn mở (Open Source) là phần mềm có mã nguồn được công bố công khai và cho phép bất cứ ai cũng có thể sử dụng miễn phí. 

Các nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở có đặc điểm trái ngược với các nền tảng SaaS vì dữ liệu và mã nguồn sẽ được lưu trữ trên hệ thống server riêng. Để sử dụng các nền tảng mã nguồn mở, doanh nghiệp cần hợp tác với các nhà phát triển website giàu kinh nghiệm hoặc xây dựng đội ngũ in-house (nội bộ) có chuyên môn cao để hệ thống website đạt hiệu quả tối ưu.

Các nền tảng mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là Magento, WooCommerce (plugin của WordPress), OpenCart và PrestaShop

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 2
Các nền tảng mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là Magento, WooCommerce (plugin của WordPress), OpenCart và PrestaShop

Ưu điểm của nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở

Sở hữu mã nguồn và kiểm soát dữ liệu

Nhờ đặc điểm lưu trữ trên hệ thống server riêng nên doanh nghiệp được toàn quyền sở hữu và kiểm soát mã nguồn lẫn dữ liệu trên hệ thống. Nhờ đó, khi triển khai thương mại điện tử doanh nghiệp chỉ cần thanh toán chi phí phát triển theo dự án một lần để sử dụng mã nguồn mà không cần trả phí license theo tháng/năm như trên các nền tảng Saas. Nếu doanh nghiệp đổi nhà phát triển hoặc nền tảng đều có thể sử dụng lại mã nguồn cũ. Đồng thời, việc bảo mật được tối ưu hơn, hạn chế “nỗi đau” từ hacker, lỗi server, lỗi kỹ thuật từ nhân viên và khách hàng.

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 7
Sở hữu mã nguồn và kiểm soát dữ liệu là ưu điểm lớn của các nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở

Tùy chỉnh giao diện theo nhu cầu

Vì sử dụng mã nguồn mở nên doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hơn trong việc thiết kế giao diện website của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ định vị thương hiệu và tối đa hóa doanh thu.

Hiện tại, có 3 cách để thiết kế giao diện: 

  • Sử dụng theme (giao diện) sẵn có: Tương tự như nền tảng SaaS, doanh nghiệp có thể lựa chọn và sử dụng các theme sẵn có trên thị trường, cộng đồng phát triển hoặc đơn vị hợp tác. Cách này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí nhất, một theme chuẩn UX/UI có giá trung bình từ $50 – $200.
  • Tùy chỉnh giao diện dựa trên theme sẵn có: Tương tự như cách trên, nhưng thay vì mua rồi sử dụng giao diện y hệt theme sẵn có, doanh nghiệp có thể tùy chỉnh theo nét đặc trưng riêng bằng cách tác động đến mã code ở front-end. Từ đó, doanh nghiệp vừa tiết kiệm chi phí vừa thể hiện được nét độc đáo riêng.
  • Thiết kế giao diện riêng: Để định vị thương hiệu trên website một cách hiệu quả nhất thì giao diện nên được thiết kế riêng. Việc này thường tốn chi phí hơn việc sử dụng theme nhưng lại đáp ứng tối đa các nhu cầu chuyên biệt và đặc thù của doanh nghiệp. 

Đầy đủ tính năng và tiện ích bổ sung

Về phần tính năng của hệ thống website, các nền tảng mã nguồn mở có phần vượt trội hơn các nền tảng SaaS. Ngoài việc sở hữu các chức năng cơ bản đáp ứng nhu cầu kinh doanh thương mại điện tử trong giai đoạn đầu, các nền tảng này còn có sẵn nhiều tính năng nâng cao trong hệ thống như: tìm kiếm sản phẩm nhanh, gợi ý sản phẩm tương tự, thông báo giỏ hàng bị bỏ rơi (Abandoned Cart), số lượng sản phẩm trong thời gian thực tại mỗi cửa hàng, etc.

Ngoài ra, nền tảng mã nguồn mở còn có nhiều tiện ích bổ sung được cộng đồng nhà phát triển nghiên cứu, cung cấp và chia sẻ với nhau.

Khả năng linh hoạt cao

Nhờ sở hữu mã nguồn riêng nên doanh nghiệp có thể dễ dàng thay đổi hệ thống chức năng, phát triển các chức năng mới hoặc mở rộng hệ thống để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và thích nghi với sự thay đổi liên tục của thị trường. Đồng thời, khả năng linh hoạt của mã nguồn mở còn giúp doanh nghiệp dễ dàng tích hợp với các hệ thống khác, dịch vụ tiện ích của bên thứ 3 để vận hành và mở rộng hệ thống thương mại điện tử hiệu quả.

Nhược điểm của nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở

Cần đội ngũ chuyên môn hoặc đơn vị phát triển nhiều kinh nghiệm

Với hệ thống tính năng thương mại điện tử đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, có thể thiết kế “may đo” cho từng doanh nghiệp nên các hệ thống được xây dựng trên nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở thường có độ phức tạp cao.vậy, đội ngũ chuyên môn hoặc đơn vị phát triển cần phải có chuyên môn sâu và nhiều năm kinh nghiệm để phát triển và vận hành hiệu quả.

Thời gian triển khai lâu

Thời gian triển khai trên các nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở thường lâu hơn nền tảng SaaS. Thời gian trung bình để đội ngũ IT hoàn thành một website trên nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở thường từ 3 tháng đến 1 năm, tuỳ vào độ phức tạp của hệ thống chức năng. 

Chi phí xây dựng cao

Thông thường, chi phí sử dụng nền tảng mã nguồn mở thường miễn phí nhưng để có được hệ thống thương mại điện tử toàn diện từ website cho đến app mobile (ứng dụng trên điện thoại di động) thì cần đầu tư rất nhiều giờ của đội ngũ IT (trong nội bộ hoặc các đơn vị phát triển) để thiết kế giao diện, xây dựng chức năng. Chính vì vậy, chi phí triển khai website thương mại điện tử ban đầu trên nền tảng mã nguồn mở thường khá cao, trung bình khoảng $10,000/dự án.

So sánh nền tảng thương mại điện tử SaaS và mã nguồn mở 8
Chi phí triển khai website thương mại điện tử ban đầu trên nền tảng mã nguồn mở trung bình khoảng $10,000/dự án

Với rất nhiều ưu điểm vượt trội nên nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, các hạn chế về ngân sách và thời gian triển khai đã khiến cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa thể sử dụng. Các nền tảng này thường được các doanh nghiệp lớn đầu tư để xây dựng các hệ thống thương mại điện tử chuyên sâu và chuyên biệt.  

Nhìn chung, việc lựa chọn sử dụng nền tảng thương mại điện tử nào sẽ phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, ngân sách và thời gian triển khai thương mại điện tử của mỗi doanh nghiệp. 

Thông thường, các doanh nghiệp mới tham gia thương mại điện tử hoặc có ngân sách hạn chế sẽ lựa chọn nền tảng SaaS để xây dựng website thương mại điện tử cơ bản trong giai đoạn đầu. Sau đó, doanh nghiệp sẽ chuyển đổi sang nền tảng mã nguồn mở để xây dựng website thương mại điện tử chuyên sâu. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn các nền tảng này vì các vấn đề ngân sách, và thời gian để chuyển đổi nền tảng là rất lớn. Hiện nay, một số doanh nghiệp đã lựa chọn bắt đầu kinh doanh thương mại điện tử với nền tảng mã nguồn mở trước rồi dần nâng cấp website theo thời gian để nắm thế chủ động trong “cuộc chơi” và tránh việc chuyển đổi nền tảng.

Với hơn 7 năm kinh nghiệm phát triển nhiều hệ thống thương mại điện tử phức tạp trên nhiều quốc gia, SECOMM hiểu rõ các trở ngại mà doanh nghiệp đang gặp phải.

Liên hệ ngay với SECOMM để được miễn phí tư vấn cách lựa chọn nền tảng hoặc giải pháp triển khai thương mại điện tử bền vững!  

2
11,108
0
1
15/11/2021
nền tảng thương mại điện tử SaaS - Top 3 SaaS eCommerce platforms: Haravan, Shopify and BigCommerce
TOP 3 NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SAAS: HARAVAN, SHOPIFY, VÀ BIGCOMMERCE

Nền tảng thương mại điện tử SaaS (Software as a Service) là mô hình phân phối dịch vụ dưới dạng một phần mềm phục vụ mục đích kinh doanh thương mại điện tử. Nói một cách đơn giản hơn, nhà cung cấp tạo ra một phần mềm giúp xây dựng hệ thống thương mại điện tử và doanh nghiệp sẽ phải trả một khoản chi phí nhất định để sử dụng dịch vụ này.

Hiện nay, các nền tảng thương mại điện tử SaaS đã và đang được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để khởi động kinh doanh thương mại điện tử cho thương hiệu vì đặc tính đơn giản, có thể triển khai thương mại điện tử nhanh chóng với chi phí thích hợp.

Haravan 

Haravan là một nền tảng xây dựng hệ thống thương mại điện tử hỗ trợ bán hàng đa kênh phổ biến nhất hiện nay. Được chính thức ra mắt vào năm 2014, Haravan mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử chuyên nghiệp với chi phí hợp lý.

Haravan
Haravan là một nền tảng thương mại điện tử hỗ trợ bán hàng đa kênh phổ biến hiện nay

Giao diện

Haravan cung cấp một kho giao diện đa dạng, chuẩn UI/UX để doanh nghiệp có thể lựa chọn theme phù hợp với phong cách, hình ảnh của thương hiệu. Đồng thời giao diện dành cho quản trị viên (admin) cũng được nhiều doanh nghiệp đánh giá là dễ sử dụng, có hỗ trợ tiếng Việt nên không gặp nhiều khó khăn khi sử dụng. Tuy nhiên, để tăng số lượng tài khoản admin thì doanh nghiệp phải trả thêm chi phí.

Chức năng

Haravan sở hữu một kho ứng dụng phong phú, hỗ trợ bán hàng đa kênh cho doanh nghiệp từ POS (Point of Sales – Bán tại cửa hàng), thương mại mạng xã hội (Facebook, Zalo, Instagram), sàn thương mại điện tử (Tiki, Shopee, Lazada, Sendo) cho đến website doanh nghiệp. 

Thêm vào đó, Haravan còn tích hợp các tiện ích khác để tối ưu hóa hành trình mua hàng của người dùng như quản lý giỏ hàng, dịch vụ thanh toán (Momo, Moca, VNPay, Visa…), vận chuyển (GHN, GHTK, Ninja Van…).

Tuy nhiên, mức độ của các chức năng sẵn có của Haravan chỉ dừng lại ở mức vừa đủ để doanh nghiệp có thể kinh doanh online thuận lợi chứ chưa đủ hoàn hảo để đi đường dài. Vì Haravan là nền tảng SaaS nên doanh nghiệp khó có thể tùy biến hoặc mở rộng các tính năng nằm ngoài hệ sinh thái của Haravan.

Thời gian

Bằng các thao tác kéo thả và lựa chọn đơn giản trên Haravan, doanh nghiệp chỉ mất khoảng 30 phút để sở hữu website thương mại điện tử với đầy đủ chức năng cần thiết để kinh doanh trực tuyến.

Chi phí

Để sử dụng Haravan, doanh nghiệp cần chi trả một khoản chi phí nhất định hằng tháng, dao động từ 200.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ tùy theo nhu cầu doanh nghiệp:

  • Standard: 200.000 VNĐ/tháng phù hợp với nhà bán hàng cá nhân
  • Pro: 600.000 VNĐ/tháng dành cho doanh nghiệp muốn triển khai Omnichannel
  • Grow: 1.500.000 VNĐ/tháng với ưu điểm tự động hoá các chương trình chăm sóc và bán lại khách hàng cũ
  • Scale: 3.000.000 VNĐ/tháng giúp kiến tạo tập khách hàng trung thành.

Hiện nay, Haravan ngày càng trở nên phổ biến trong cộng đồng kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam, nhất là mô hình B2C hoặc doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm low-involvement (ít cân nhắc) bởi khả năng triển khai nhanh với mức phí hợp lý. Một số doanh nghiệp đang sử dụng Haravan có thể kể đến như Vinamilk, Juno, L’Oréal. 

Shopify

Shopify là nền tảng thương mại điện tử được thiết kế trên mô hình SaaS dành cho các cửa hàng trực tuyến và hệ thống điểm bán lẻ. Shopify được cộng đồng kinh doanh thương mại điện tử quốc tế ưa chuộng vì đặc tính dễ sử dụng, thời gian xây dựng nhanh và chi phí khởi điểm phù hợp.

Shopify
Shopify là nền tảng SaaS được thiết kế dành cho các cửa hàng trực tuyến và hệ thống điểm bán lẻ

Giao diện

Về phía giao diện người dùng, Shopify cung cấp nhiều theme đẹp mắt, tương thích tốt trên đa thiết bị, phù hợp với nhiều lĩnh vực. Về giao diện quản trị viên, Shopify cũng được đánh giá dễ sử dụng, có cung cấp phiên bản tiếng Việt phục vụ cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tương tự như Haravan, doanh nghiệp phải nâng cấp gói dịch vụ để tăng số lượng tài khoản admin.

Chức năng

So với Haravan thì Shopify đa dạng tính năng và tiện ích bổ sung hơn, từ quản lý đơn hàng, sản phẩm cho đến việc phân tích và lên chiến lược kinh doanh, marketing cho doanh nghiệp. 

Tuy nhiên, với một vài chức năng chuyên biệt thì doanh nghiệp sẽ phải trả thêm chi phí hoặc “chấp nhận” không có trên website vì Shopify không thể tùy biến hoặc mở rộng như các nền tảng mã nguồn mở.

Thời gian

Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của hệ thống mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một khoảng thời gian nhất định để làm quen với Shopify nhưng nhìn chung thì doanh nghiệp sẽ không tốn nhiều thời gian khi xây dựng website, trung bình mất từ 1 – 2 ngày. 

Chi phí

Được xem là một “ông lớn” trong nền tảng SaaS nên Shopify đã phát triển nhiều gói dịch vụ giúp doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn:

  • Basic Shopify: $29/tháng phù hợp với những doanh nghiệp mới, có doanh số bán hàng chưa đáng kể.
  • Shopify: $79/tháng phù hợp với những doanh nghiệp bán hàng trực tuyến đang trên đà tăng trưởng.
  • Advanced Shopify: $299/tháng phù hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng quy mô và cần các công cụ báo cáo, phân tích nâng cao.

Ngoài ra, Shopify còn phát triển thêm các gói dịch vụ khác để phục vụ đa dạng nhu cầu doanh nghiệp:

  • Shopify Lite: $9/tháng thích hợp với doanh nghiệp muốn thêm nút bán hàng và dịch vụ thanh toán trên website hoặc blog sẵn có.
  • Shopify Plus: $2000/tháng cung cấp giải pháp thương mại điện tử nâng cao cho các doanh nghiệp lớn cần xử lý một lượng đơn hàng lớn.

Shopify đang ngày càng mở rộng và nâng cấp dịch vụ để phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả và là nền tảng phù hợp cho các doanh nghiệp B2C. Tuy nhiên, chi phí phát sinh hằng tháng lại là trở ngại lớn vì doanh nghiệp phải chi trả thêm khá nhiều để sử dụng thêm các tiện ích bổ sung. Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng Shopify như Sony Việt Nam, Vsmart và DHC Việt Nam.

BigCommerce

BigCommerce là nền tảng SaaS được ra mắt vào năm 2009 nhưng đã gây được tiếng vang lớn trong cộng đồng phát triển hệ thống thương mại điện tử. Mặc dù sinh sau đẻ muộn hơn so với các nền tảng khác nhưng BigCommerce không hề kém cạnh trong hệ thống chức năng, kho giao diện và hiệu năng của website. BigCommerce

BigCommerce là nền tảng SaaS nổi tiếng cộng đồng thiết kế website thương mại điện tử

Giao diện

BigCommerce cung cấp nhiều giao diện mẫu, vừa đẹp mắt vừa tương thích với hành vi người tiêu dùng, trong đó bao gồm 12 phiên bản miễn phí và hơn 160 phiên bản tính phí. Phần giao diện quản trị viên của BigCommerce được đánh giá đơn giản, dễ sử dụng và giúp doanh nghiệp dễ dàng thiết lập website thương mại điện tử nhanh. Tuy nhiên, BigCommerce vẫn chưa có phiên bản tiếng Việt nên các doanh nghiệp cần lưu ý tuyển dụng và đào tạo nhân sự có trình độ tiếng Anh để phát triển và quản lý website.

Chức năng

Trong các gói dịch vụ mà BigCommerce cung cấp đã đầy đủ các chức năng và tiện ích bổ sung để doanh nghiệp có thể khởi động kinh doanh trực tuyến hiệu quả. Tuy nhiên, khả năng tùy chỉnh và mở rộng tính năng của BigCommerce còn nhiều hạn chế, dẫn đến hậu quả là doanh nghiệp không thể điều chỉnh theo nhu cầu riêng để xử lý các bài toán về đặc thù ngành.

Thời gian

Thời gian để triển khai một website trên BigCommerce khá nhanh, một phần nhờ vào các thao tác kéo-thả của tính năng Page Builder. Thời gian trung bình để xây dựng website trên BigCommerce là 1-2 ngày.

Chi phí 

Hiện tại, BigCommerce đang hỗ trợ 3 giải pháp trọn gói và 1 giải pháp theo yêu cầu:

  • Gói Standard: $29,95/tháng phù hợp với doanh nghiệp có doanh số trên $50,000
  • Gói Plus: $79,95/tháng phù hợp với doanh nghiệp có doanh số trên $180,000
  • Gói Pro: $299,95/tháng phù hợp với doanh nghiệp có doanh số trên $400,000 
  • Gói Enterprise: Dành cho các doanh nghiệp có doanh số lớn và chi phí sẽ dựa trên doanh số bán hàng trực tuyến của thương hiệu.

Từ đó, BigCommerce sẽ tính thêm chi phí dựa trên doanh số bán hàng trực tuyến của doanh nghiệp. 

Nhìn chung, BigCommerce không hề kém cạnh Haravan và Shopify trên mọi phương diện, vấn đề lớn nhất hiện tại có lẽ chính là nền tảng này vẫn chưa hỗ trợ tiếng Việt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Trong thời điểm hiện tại, BigCommerce sẽ phù hợp hơn với các doanh nghiệp Startup hoặc SME vì chi phí hợp lý với đầy đủ tính năng cần thiết hơn so với 2 nền tảng trên.

Nền tảng thương mại điện tử SaaS nào phù hợp với doanh nghiệp?

Kế thừa ưu điểm của nền tảng thương mại điện tử saas, cả 3 nền tảng Haravan, Shopify và BigCommerce đều có các đặc điểm chung là hệ thống sẵn có, dễ sử dụng, đa dạng giao diện và đầy đủ tính năng để triển khai thương mại điện tử nhanh với chi phí hợp lý trong thời gian đầu.

nền tảng thương mại điện tử SaaS
3 nền tảng Haravan, Shopify và BigCommerce đều kế thừa ưu điểm của nền tảng thương mại điện tử SaaS

Để tận dụng lợi thế cạnh tranh về mặt chi phí và các chức năng được thiết kế tương thích với hành vi người tiêu dùng Việt Nam, doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng Haravan nếu chỉ kinh doanh trong nước. Ngược lại, nếu có mục tiêu mở rộng kinh doanh quốc tế, doanh nghiệp có thể suy xét Shopify và BigCommerce. Hiện tại, Shopify sở hữu đa dạng chủ đề theme và chức năng cho doanh nghiệp lựa chọn hơn. Đồng thời Shopify được đánh giá hỗ trợ live chat 24/7 tốt hơn, sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề nhanh chóng. Nhờ thế mà Shopify sẽ phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn và doanh số cao. Về phần BigCommerce, nền tảng này đóng gói các chức năng trong các giải pháp hợp lý hơn và không bị giới hạn số lượng quản trị viên như Shopify nên sẽ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa hoặc nhỏ.

Nhưng về đường dài, việc sử dụng các nền tảng thương mại điện tử SaaS như Haravan, Shopify, BigCommerce sẽ gặp một số bất cập sau:

  • Trùng lặp ý tưởng giao diện: Do sử dụng giao diện được cung cấp sẵn nên sẽ dễ bị trùng với các website khác, không thể hiện được nét riêng của thương hiệu.
  • Khó tùy chỉnh chức năng: Các nền tảng này có khả năng tùy chỉnh không cao như các nền tảng mã nguồn mở, doanh nghiệp chỉ có thể lựa chọn các tùy chọn sẵn có và tùy chỉnh ở mức độ cho phép. Trong tương lai, để phát triển các các chức năng nâng cao và chuyên biệt theo đặc thù sản phẩm, ngành hàng phục vụ cho nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng và sự phát triển theo thời gian của doanh nghiệp,  việc  phải chuyển đổi sang nền tảng mã nguồn mở như Magento, OpenCart, WooCommerce… sẽ hao tốn nhiều thời gian và ngân sách.
  • Phí đội phí: Do chi trả theo tháng nên càng sử dụng lâu, chi phí sử dụng website càng cao. Thêm vào đó, Shopify và BigCommerce còn tính thêm phí tính dựa trên doanh thu bán hàng trực tuyến. 
  • Không sở hữu mã nguồn: Một khi chấm dứt hợp đồng với các nền tảng này, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không còn được sử dụng mã nguồn của website và phải chấp nhận việc bắt đầu xây dựng lại từ đầu trên nền tảng mới. Việc chuyển đổi nền tảng không chỉ tốn thời gian chi phí mà còn dễ dẫn đến việc thất thoát dữ liệu hoặc sai lệch số liệu.

Với kinh nghiệm chuyên sâu và phát triển nhiều hệ thống thương mại điện tử phức tạp trên nhiều quốc gia, SECOMM hiểu rõ các trở ngại trong quá trình lựa chọn nền tảng và triển khai Thương mại điện tử mà doanh nghiệp đang gặp phải

Liên hệ SECOMM để nhận tư vấn hành trình phát triển hệ thống thương mại điện tử chi tiết!

2
14,248
0
1
02/11/2021
Hệ sinh thái thương mại điện tử - Bài toán mới cho Doanh nghiệp Việt Nam
HỆ SINH THÁI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ- BÀI TOÁN MỚI CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Hệ sinh thái thương mại điện tử (TMĐT) là một không gian mở thực hiện mọi tương tác, kết nối yếu tố con người, yếu tố xã hội, nền tảng công nghệ thông tin với các ứng dụng, dịch vụ để cung cấp giá trị và vận hành hiệu quả các thành phần trong hệ sinh thái.
Vậy hệ sinh thái TMĐT gồm những thành phần nào?

Hệ thống hạ tầng thương mại điện tử (Infrastructure)

Hệ thống bao gồm phần cứng (máy chủ và các thiết bị), phần mềm (dịch vụ/công cụ dùng cho quản lý, phân tích), hệ thống mạng và các cơ sở vật chất tạo nền tảng cho các thành phần còn lại và đảm bảo mọi quy trình thương mại điện tử diễn ra liền mạch, hiệu quả.

Nền tảng thương mại điện tử (Ecommerce platform)

Các ứng dụng phần mềm để xây dựng và quản lý mọi hoạt động trong hệ thống. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng các nền tảng như Magento, Shopify, BigCommerce, WooCommerce, Haravan, Wix để xây dựng hệ thống website TMĐT.

Dịch vụ phát triển hệ thống thương mại điện tử (Ecommerce Development):

Cung cấp dịch vụ, giải pháp phát triển website, hệ thống, quy trình thương mại điện tử. Một số nhà cung cấp giải pháp, dịch vụ TMĐT phổ biến tại Việt Nam hiện nay có thể kể đến như SECOMM, SmartOSC, Isobar…

Sàn thương mại điện tử (Ecommerce Marketplace)

Cung cấp môi trường và mọi dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử, cho phép hoạt động mua bán được thực hiện dễ dàng giữa nhiều người bán và nhiều người mua. Thị trường Việt Nam có một số sàn TMĐT phổ biến như như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo…

Bộ phận thanh toán (Payment)

Nó bao gồm các mạng lưới, hệ thống, thiết bị xử lý mọi giao dịch diễn ra trong TMĐT. Ngoài phương thức thanh toán quen thuộc như tiền mặt, thanh toán thẻ (thẻ nội địa, Visa, Mastercard,…), Cổng thanh toán (OnePay, PayPal,…) hay Ví điện tử (Momo, ZaloPay,..) cũng đang phát triển tại Việt Nam.

Hệ thống vận chuyển (Shipping)

Hệ thống vận chuyển bao gồm toàn bộ các quy trình quản lý, phân phối hàng hóa từ kho hàng, đóng gói và vận chuyển đến khách hàng. Các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển phổ biến tại Việt Nam: Giao Hàng Tiết Kiệm, Giao Hàng Nhanh, ViettelPost, J&T, Ahamove,…

Phần mềm tài chính (Accounting)

Hỗ trợ doanh nghiệp quản lý các dữ liệu về hóa đơn, doanh thu bán hàng và mọi dòng tiền trong hoạt động thương mại điện tử. Trong đó, sự ra đời của các phần mềm hóa đơn điện tử như E-Invoice, MISA meInvoice, FPT.eInvoice,… đã hỗ trợ tối đa cho các quy trình kế toán.

Hoạt động Marketing (Marketing)

Hoạt động Marketing hỗ trợ phát triển thương hiệu và sản phẩm hiệu quả, đồng thời tiếp cận và cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng thông qua chiến lược, kênh và công cụ hỗ trợ.

Hệ thống quản lý (Management system)

Sử dụng các phần mềm quản lý nguồn lực và quy trình vận hành để nâng cao tính liền mạch và hiệu suất hoạt động cho toàn bộ hệ thống thương mại điện tử. Các hệ thống quản lý được sử dụng phổ biến hiện nay là ERP, CRM, IMS, POS, OFM,…

Nhìn chung, các thành phần trong hệ sinh thái TMĐT được vận hành thông qua hệ thống các cơ chế, chính sách, luật pháp nhất quán để tạo thành một hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử an toàn, đảm bảo các quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Để tăng trưởng vượt bậc và bền vững, ngoài việc tận dụng tối ưu các cơ hội, doanh nghiệp cần phải gây dựng hệ sinh thái TMĐT hoàn thiện cho riêng mình, tạo nền tảng thúc đẩy các tương tác giữa doanh nghiệp, thị trường và người dùng diễn ra mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT của chính mình. Phần lớn các doanh nghiệp chưa xác định đúng các thành phần cần thiết và phù hợp với mô hình kinh doanh, dẫn đến các vấn đề về thời gian triển khai và ngân sách triển khai.

6
7,459
0
1
21/10/2021
Top 6 mô hình kinh doanh thương mại điện tử phổ biến tại Việt Nam 2021
TOP 6 MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM

B2C

B2C (Business To Customer) là giao dịch  giữa doanh nghiệp và khách hàng. Đây cũng là mô hình phổ biến nhất tại thị trường Việt Nam.

Thế Giới Di Động là mô hình bán lẻ số 1 Việt Nam trên thị trường thương mại điện tử cho các thiết bị điện tử như điện thoại, laptop, máy tính bảng và phụ kiện.– Website: https://www.thegioididong.com/

– Lưu lượng truy cập: 49.447.704 (7/2021)

– Xếp hạng website: #18 (Việt Nam), #1,075 (Toàn cầu)

B2B

B2B (Business To Business) là giao dịch thương mại giữa 2 doanh nghiệp.

TELIO là nền tảng thương mại điện tử B2B đầu tiên của Việt Nam, hỗ trợ kết nối các nhà bán lẻ quy mô nhỏ, truyền thống với các thương hiệu và nhà bán buôn trên nền tảng tập trung, bằng cách tổng hợp nhu cầu, Telio có thể cung cấp cho các nhà bán lẻ nhỏ nhiều lựa chọn hơn, giá tốt hơn và hậu cần hiệu quả hơn thông qua tính kinh tế theo quy mô.

– Website: https://www.telio.vn/

– Lưu lượng truy cập: 16.109 (7/2021)

– Xếp hạng website: #37,337 (Việt Nam), #2,041,569 (Toàn cầu)

B2B2C

– B2B2C (Business To Business To Customer) là mô hình kinh doanh có sự hợp tác giữa hai doanh nghiệp (B2B) để tạo ra và cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối (B2C).

Shopee là sàn thương mại điện tử phổ biến nhất tại Việt Nam. Mô hình ban đầu của Shopee Việt Nam là C2C, đảm nhận vai trò trung gian trong quy trình mua bán giữa các cá nhân với nhau. Tuy nhiên, hiện nay Shopee Việt Nam đã trở thành mô hình lai B2B2C vì cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích hỗ trợ quá trình mua sắm cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. 

– Website: https://shopee.vn/

– Lưu lượng truy cập: 108.842.585 (7/2021)

– Xếp hạng website: #4 (Việt Nam), #325 (Toàn cầu)

C2C

C2C (Consumer To Consumer) là hình thức kinh doanh  giữa 2 cá nhân không phải là doanh nghiệp.

Chợ Tốt là website TMĐT hỗ trợ người bán và người mua giao dịch nhà cửa, xe ô tô, tuyển dụng, đồ điện tử đã qua sử dụng, vật nuôi, và cả dịch vụ gia đình.

– Website: https://www.chotot.com/

– Lưu lượng truy cập: 36.610.361 (7/2021)

– Xếp hạng website: #50 (Việt Nam), #3,369 (Toàn cầu)

D2C

D2C (Direct to Customer) là hình thức cung cấp sản phẩm trực tiếp từ doanh nghiệp đến tay khách hàng, bỏ qua các khâu phân phối ở giữa.

Lavender là doanh nghiệp chuyên cung cấp và phân phối trực tiếp drap cao cấp cho gia đình và khách sạn trên thị trường thương mại điện tử mà không phụ thuộc vào bất kỳ nhà phân phối nào.

Website: http://lavendervn.com/

– Lưu lượng truy cập: 14.036 (7/2021)

– Xếp hạng website: #96,325 (Việt Nam), #4,886,255 (Toàn cầu)

DROSHIPPING

Dropshipping là mô hình kinh doanh cho phép cửa hàng trực tuyến vận hành mà không cần lưu trữ tồn kho, sở hữu sản phẩm và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng.

Selly là sàn thương mại điện tử hỗ trợ người bán kinh doanh không cần bỏ vốn,không cần lưu kho và đảm nhận việc vận chuyển đến tận tay người tiêu dùng. 

– Website: https://www.selly.vn/

– Lưu lượng truy cập: 24.936 (7/2021)

– Xếp hạng website: #58,359 (Việt Nam), #2,747,670 (Toàn cầu)

2
16,338
0
1
16/10/2021
ecommerce ecosystem
HIỂU VỀ HỆ SINH THÁI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ DẪN DẮT DOANH NGHIỆP HIỆU QUẢ
Các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam đang đón nhận nhiều cơ hội chuyển đổi trước sự phát triển thần tốc của công nghệ, thị trường, người tiêu dùng và sự tham gia của các nhà đầu tư lớn. Tuy nhiên, để tăng trưởng vượt bậc và bền vững, ngoài việc tận dụng tối ưu các cơ hội, doanh nghiệp cần phải gây dựng hệ sinh thái thương mại điện tử hoàn thiện. Sự hoàn thiện của hệ sinh thái nói chung cũng như các thành phần trong hệ sinh thái nói riêng chính là nền tảng thúc đẩy các tương tác giữa doanh nghiệp, thị trường và người dùng diễn ra mạnh mẽ hơn.
Vậy, các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử bao gồm những gì? Doanh nghiệp nên phát triển hệ sinh thái như thế nào cho phù hợp với chiến lược kinh doanh?

1. Hệ sinh thái thương mại điện tử bao gồm những thành phần nào?

Hệ sinh thái thương mại điện tử là một không gian mở thực hiện mọi tương tác, kết nối của yếu tố con người, yếu tố xã hội, nền tảng công nghệ thông tin và các ứng dụng, dịch vụ để cung cấp giá trị và vận hành hiệu quả các thành phần trong hệ sinh thái. (Dựa trên khái niệm của PGS. TS Nguyễn Văn Hồng)
Các thành phần trong hệ sinh thái được vận hành thông qua hệ thống các cơ chế, chính sách, luật pháp nhất quán để tạo thành một hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử an toàn, đảm bảo các quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

ecommerce ecosystem components
Các thành phần chính trong hệ sinh thái thương mại điện tử

Các thành phần chủ yếu trong hệ sinh thái thương mại điện tử:

  • Hệ thống hạ tầng thương mại điện tử (Infrastructure) bao gồm phần cứng (máy chủ và các thiết bị), phần mềm (dịch vụ/công cụ dùng cho quản lý, phân tích), hệ thống mạng và các cơ sở vật chất tạo nền tảng cho các thành phần còn lại và đảm bảo mọi quy trình thương mại điện tử diễn ra liền mạch, hiệu quả.
  • Nền tảng thương mại điện tử (Ecommerce platform) là các ứng dụng phần mềm để xây dựng và quản lý mọi hoạt động trong hệ thống. Các nền tảng phổ biến hiện nay có thể kể đến như Magento, Shopify, BigCommerce, WooCommerce, Haravan, Wix…
  • Dịch vụ phát triển hệ thống thương mại điện tử (Development): cung cấp dịch vụ, giải pháp phát triển website, hệ thống, quy trình thương mại điện tử. Một số nhà cung cấp giải pháp, dịch vụ thương mại điện tử phổ biến tại Việt Nam hiện nay có thể kể đến như SmartOSC, Isobar, SECOMM,…
  • Sàn thương mại điện tử (Marketplace): cung cấp môi trường và mọi dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử, cho phép hoạt động mua bán được thực hiện dễ dàng giữa nhiều người bán và nhiều người mua. Tại Việt Nam, có thể kể đến các sàn thương mại điện tử phổ biến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,…
  • Bộ phận thanh toán (Payment) bao gồm các mạng lưới, hệ thống, thiết bị xử lý mọi giao dịch diễn ra trong thương mại điện tử. Hiện nay, bên cạnh các hình thức thanh toán tiền mặt, thanh toán thẻ (thẻ nội địa, Visa, Mastercard,…) thì các hình thức Cổng thanh toán (OnePay, PayPal,…) hay ví điện tử (Momo, ZaloPay,..) cũng đang phát triển tại Việt Nam.
  • Hệ thống vận chuyển (Shipping) bao gồm toàn bộ các quy trình quản lý, phân phối hàng hóa từ kho hàng, đóng gói và vận chuyển đến khách hàng. Điển hình là Giao Hàng Tiết Kiệm, Giao Hàng Nhanh, ViettelPost, J&T, Ahamove,…
  • Phần mềm tài chính (Accounting) giúp quản lý các dữ liệu về hóa đơn, doanh thu bán hàng và mọi dòng tiền trong hoạt động thương mại điện tử. Trong đó, sự ra đời của các phần mềm hóa đơn điện tử như e-invoice, MISA meInvoice, FPT.eInvoice,… đã hỗ trợ tối đa cho các quy trình kế toán.
  • Hoạt động Marketing (Marketing) giúp phát triển thương hiệu và sản phẩm hiệu quả, đồng thời tiếp cận và cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng thông qua chiến lược, kênh và công cụ hỗ trợ.
  • Hệ thống quản lý (Management system) sử dụng các phần mềm quản lý nguồn lực và quy trình vận hành để nâng cao tính liền mạch và hiệu suất hoạt động cho toàn bộ hệ thống thương mại điện tử. Các hệ thống quản lý được sử dụng phổ biến hiện nay là ERP, CRM, IMS, POS, OFM,…

2. Hệ sinh thái thương mại điện tử đang phát triển và hoàn thiện như thế nào?

The innovation of ecosystem components
Quá trình hoàn thiện của các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử

Giai đoạn 1: Hệ sinh thái Thương mại điện tử phát triển cơ bản

Ở giai đoạn khách hàng chưa nhận thức rõ ràng về nhu cầu mua hàng, hệ sinh thái thương mại điện tử cơ bản được hình thành, bắt đầu tiếp cận, giáo dục và kích thích sự tò mò của khách hàng về thương hiệu, sản phẩm.

Thành phần hệ sinh thái phát triển cơ bản (4/9): Hạ tầng TMĐT, Nền tảng TMĐT, Sàn TMĐT, Marketing

  • Hạ tầng TMĐT: tham gia hệ sinh thái ở mức độ cơ bản, chủ yếu sử dụng các thiết bị máy tính, thiết bị mạng, hệ thống dữ liệu và các cơ sở vật chất cơ bản để hỗ trợ vận hành các thành phần khác trong hệ sinh thái.
  • Nền tảng TMĐT: sử dụng các nền tảng tạo website đơn giản với giao diện và chức năng thương mại điện tử cơ bản.
  • Sàn TMĐT: triển khai bán hàng trên các sàn thương mại điện tử để thử nghiệm hiệu quả bán hàng, đồng thời tăng độ phủ thương hiệu và tiếp cận nhiều đối tượng người dùng để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.
  • Marketing: sử dụng các kênh Marketing mạng xã hội, quảng cáo, nội dung, email,… để tăng lượt xem, lượt truy cập nhằm xây dựng nhận thức về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ trong tư duy các khách hàng tiềm năng.

Các thành phần nổi bật: Sàn TMĐT, Marketing

Thành phần chưa tập trung phát triển: Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Hệ thống quản lý

Giai đoạn 2: Hệ sinh thái TMĐT vận hành cơ bản

Ở giai đoạn này, khách hàng bắt đầu nhận thức về nhu cầu mua hàng. Hệ sinh thái bước vào hoạt động vận hành, thực hiện tiếp cận nhu cầu của các đối tượng khách hàng tiềm năng.

Thành phần hệ sinh thái vận hành cơ bản (8/9): Hạ tầng TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Marketing, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

  • Hạ tầng TMĐT: phát triển hoàn thiện, đảm bảo mọi quy trình và tương tác giữa các thành phần diễn ra liền mạch.
  • Sàn TMĐT: duy trì hoạt động bán hàng với các chương trình, sự kiện được đổi mới liên tục để thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Nền tảng TMĐT: vận hành hệ thống, luôn cập nhật phiên bản mới để đáp ứng hiệu suất dần tăng lên của hệ thống.
  • Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT: phát triển và vận hành toàn bộ hệ thống, đồng thời liên tục cải thiện hiệu suất hoạt động.
  • Marketing:
    • Tăng tần suất hiển thị của website trên các công cụ tìm kiếm để tăng nhận diện thương hiệu, sản phẩm cũng như thu hút thêm các đối tượng tiềm năng.
    • Tiếp tục đẩy mạnh kênh Marketing mạng xã hội, quảng cáo, nội dung, email,… tăng trải nghiệm, giáo dục và tăng chuyển đổi đối với các khách hàng mục tiêu.
  • Thanh toán: hoàn thiện hệ thống xử lý thanh toán và tích hợp các cổng thanh toán hoàn chỉnh.
  • Vận chuyển: hoàn thiện hệ thống xử lý vận chuyển và liên kết nhà cung cấp vận chuyển, thực hiện giao các đơn hàng đầu tiên.
  • Tài chính: Hoàn thiện hệ thống kế toán, tài chính để quản lý mọi giao dịch thương mại điện tử xảy ra trên hệ thống.

Các thành phần nổi bật: Marketing, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

Thành phần chưa tập trung phát triển: Hệ thống quản lý

Giai đoạn 3: Hệ sinh thái TMĐT vận hành nâng cao

Hệ sinh thái sẽ tăng cường khả năng vận hành với nhiều chức năng quan trọng để tác động trực tiếp đến quá trình khách hàng tìm kiếm thông tin và cân nhắc mua hàng, từ đó tăng khả năng chuyển đổi của phễu khách hàng.

Thành phần hệ sinh thái vận hành nâng cao (8/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Tài chính

Các thành phần nổi bật: Nền tảng TMĐT, Thanh Toán, Vận chuyển, Marketing

  • Nền tảng TMĐT: doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn vào quá trình phát triển hệ thống thương mại điện tử với nền tảng chuyên biệt có vận hành và xử lý tối ưu các chức năng phức tạp.
    • Phát triển các chức năng mới để tối ưu trải nghiệm người dùng
    • Tối ưu các chức năng kêu gọi hành động và thu thập email người dùng trên kênh website, đồng thời bắt đầu triển khai các chương trình giảm giá, khuyến mãi để tăng chuyển đổi.
  • Thanh toán: tích hợp bổ sung các phương thức thanh toán để đa dạng hóa trải nghiệm thanh toán, từ thanh toán COD, internet banking đến các loại thẻ VISA, Mastercard hay ví điện tử.
  • Vận chuyển: tối ưu quy trình đóng gói, cải thiện tốc độ giao hàng bằng cách liên kết với các nhà cung cấp vận chuyển hoặc xây dựng đội ngũ giao hàng riêng cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực hiện tối ưu quy trình vận hành để xử lý đơn hàng nhanh chóng.
  • Marketing:
    • Website: chú trọng hơn về mặt nội dung blog, đồng thời tối ưu các trang nội dung sản phẩm.
    • Tiếp tục duy trì hiệu quả kênh Social Marketing
    • Kênh email được tập trung hơn để nuôi dưỡng và kích thích nhu cầu của khách hàng tiềm năng.

Thành phần chưa tập trung phát triển: Hệ thống quản lý

Giai đoạn 4: Hệ sinh thái TMĐT vận hành tối ưu

Khi khách hàng chuyển sang giai đoạn ra quyết định mua hàng, hệ sinh thái phát huy hiệu quả tối ưu trong mọi quy trình và thành phần vận hành, đồng thời tập trung phát triển các chức năng chuyển đổi phễu khách hàng thông qua sự cải thiện và đổi mới liên tục của thành phần Marketing.

Thành phần hệ sinh thái vận hành tối ưu (9/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing, Hệ thống quản lý

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

Các thành phần nổi bật: Marketing, Hệ thống quản lý

  • Marketing: tập trung chiến lược Marketing Thương mại điện tử
    • Triển khai kế hoạch gửi email nhắc nhở các đơn hàng chưa thanh toán để tiếp tục kích thích những đối tượng người tiêu dùng tiềm năng
    • Duy trì chăm sóc khách hàng qua email để thu thập các phản hồi, đánh giá của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm
    • Phát triển chương trình khách hàng thân thiết với các hoạt động giảm giá, tích lũy điểm đổi quà, thẻ thành viên,… để tăng khả năng khách hàng quay trở lại
  • Hệ thống quản lý:
    • Tích hợp thêm hệ thống ERP để vận hành dữ liệu, nhân lực và các quy trình liền mạch hơn
    • Đồng bộ Website với ERP và CRM để tối ưu quy trình vận hành và tăng chuyển đổi phễu khách hàng

Giai đoạn 5: Hệ sinh thái TMĐT hoàn thiện tối đa

Các thành phần của hệ sinh thái đều hoàn thiện và tương tác hiệu quả với nhau. Hệ sinh thái hướng đến duy trì vận hành và phát triển hệ thống để hỗ trợ quá trình sử dụng sản phẩm của khách hàng, giữ chân khách hàng và kích thích khả năng quay lại mua hàng.

Thành phần hệ sinh thái hoàn thiện tối đa (9/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing, Hệ thống quản lý

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Sàn TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing

Các thành phần nổi bật: Nền tảng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Hệ thống quản lý

  • Nền tảng thương mại điện tử: sử dụng các đánh giá thu thập từ khách hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ và các chức năng hỗ trợ trên hệ thống.
  • Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT: lúc này hệ thống TMĐT có độ phức tạp cao, các chức năng chuyên biệt và phức tạp cần có dịch vụ phát triển để hỗ trợ các giải pháp cải tiến và hoàn thiện hệ thống.
  • Hệ thống quản lý: vận hành và quản lý liền mạch mọi dữ liệu, quy trình và nguồn lực từ các hệ thống website, ERP, CRM, POS.

3. Hệ sinh thái thương mại điện tử tại Việt Nam đang gặp phải những rào cản nào?

Mặc dù hệ sinh thái thương mại điện tử tại Việt Nam đang có tốc độ hoàn thiện nhanh chóng nhưng sự tăng trưởng này đang vướng phải nhiều rào cản.

barriers facing the ecosystem
Hệ sinh thái TMĐT Việt Nam chưa đạt được độ hoàn thiện tối ưu, đồng thời phải đối mặt với nhiều thách thức đến từ doanh nghiệp, thị trường và người tiêu dùng

Rào cản từ bên ngoài

Vấn đề pháp lý chưa bắt kịp với sự phát triển của hệ sinh thái Thương mại điện tử

Thương mại điện tử tại Việt Nam là một lĩnh vực mới mẻ so với thị trường chung. Điều này khiến cho môi trường pháp lý dành riêng cho thương mại điện tử vẫn chưa được hoàn thiện và chặt chẽ. Trong đó, các vấn đề về thuế, bảo mật và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử, quyền sở hữu trí tuệ,… chưa được bảo vệ với giải pháp thích hợp từ khung pháp lý.

Sự mất cân bằng giữa độ hoàn thiện của khung pháp lý và sự thay đổi nhanh chóng của thị trường khiến cho thương mại điện tử trở nên khó kiểm soát, hoặc có nguy cơ phát triển không lành mạnh. Cụ thể, Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử đã có những quy định về quy trình, thủ tục đăng ký kinh doanh thương mại điện tử nhưng quá trình kiểm soát việc đăng ký vẫn chưa được triển khai đầy đủ và chặt chẽ, dẫn đến số lượng doanh nghiệp kê khai đăng ký vẫn chưa đủ so với thực tế. Vì vậy, tính xác thực của phần lớn các doanh nghiệp vẫn chưa thể xác minh, dẫn đến tình trạng gian lận trong giao dịch và các hành vi gian lận khác.

Nghiêm trọng hơn là các vấn đề chiếm dụng, giả mạo tên miền do các hacker gây ra để thực hiện các hành vi giả mạo doanh nghiệp, khiến cho doanh nghiệp và cả người tiêu dùng bị thiệt hại nghiêm trọng. Điều này cho thấy hệ thống pháp lý hiện nay cần được thực thi mạnh mẽ với biện pháp cụ thể hơn giúp ngăn chặn nguy cơ tấn công từ các tội phạm công nghệ.

Vấn đề lòng tin người tiêu dùng

Các thực trạng xảy ra trong quá trình mua hàng cũng là một trong những rào cản lớn của hệ sinh thái. Các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ thương mại điện tử, điển hình là quá trình kiểm soát chất lượng sản phẩm (hàng giả, hàng kém chất lượng), hay gian lận, lừa đảo trong các dịch vụ thanh toán (đánh cắp thông tin thẻ tín dụng), vận chuyển (hàng bị tráo đổi trong quá trình đóng gói và vận chuyển),… đều có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi khách hàng và sự phát triển lành mạnh, bền vững của hệ sinh thái thương mại điện tử.

Vấn đề về ngân sách đầu tư của doanh nghiệp

Một trong những rào cản lớn khác cho hệ sinh thái là vấn đề về cạnh tranh và ngân sách đầu tư trong doanh nghiệp. Yêu cầu bảo mật dữ liệu hay đầu tư hạ tầng công nghệ khiến hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử riêng lẻ hiện nay đang chịu sức ép lớn về ngân sách. Điều đó khiến cho hệ sinh thái thương mại điện tử bị chi phối khá lớn bởi sự phát triển của các sàn thương mại điện tử cũng như các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Rào cản từ bên trong

Mặc dù các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử hiện nay đã hoàn thiện đầy đủ về số lượng, tuy nhiên mức độ phát triển không đồng đều giữa các thành phần này khiến các tương tác, quy trình vận hành diễn ra rời rạc và khó đạt được tăng trưởng tối ưu. Các rào cản chủ yếu đến từ:

  • Hạ tầng TMĐT: Sự hạn chế về hạ tầng, cơ sở vật chất, năng lực tiếp cận công nghệ ở các khu vực nông thôn tạo nên nhiều cách biệt đáng kể so với các khu thành thị, gây ảnh hưởng đến độ phủ của thị trường thương mại điện tử Việt Nam.
  • Logistics: Hạ tầng logistics chưa theo kịp sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử. Sự thiếu đồng bộ giữa các dịch vụ logistics và hạn chế về việc áp dụng công nghệ vẫn là rào cản lớn đối với hầu hết các doanh nghiệp logistics vừa và nhỏ tại Việt Nam.
  • Thanh toán: Thanh toán tiền mặt (COD) rất cao, chiếm đến 60% giao dịch trong toàn bộ thị phần thanh toán điện tử. Điều này tạo ra nhiều rủi ro hơn cho doanh nghiệp do tình trạng trả lại đơn hàng và không nhận hàng khiến cho quá trình xử lý các đơn hàng này mất thêm nhiều chi phí và thời gian hơn.

Ngoài ra, rào cản lớn nhất là chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các thành phần trong hệ sinh thái để mang lại các giải pháp thương mại điện tử thống nhất và đồng bộ. Nhìn chung các giải pháp liên kết hiện nay thường diễn ra phổ biến giữa các sàn thương mại điện tử và đơn vị cung cấp vận chuyển, hoặc với các ngân hàng số/ví điện tử để cung cấp các giải pháp tiết kiệm, thông minh hơn cho người tiêu dùng. Tuy nhiên sự liên kết liền mạch và thống nhất giữa mọi thành phần trong hệ sinh thái vẫn chưa được phát triển để có thể tối ưu các tương tác liền mạch của doanh nghiệp trong hệ sinh thái và giữa các doanh nghiệp trong thị trường thương mại điện tử.

4. Giải pháp cho các doanh nghiệp SMEs

Sự hoàn thiện của hệ sinh thái thương mại điện tử là nền tảng bền vững giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng, triển khai các kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử phù hợp cho từng giai đoạn phát triển đồng thời xây dựng một hệ sinh thái hoàn thiện cho riêng mình.

Về số lượng thành phần triển khai

Doanh nghiệp cần xác định các thành phần hệ sinh thái thương mại điện tử phù hợp theo từng mô hình kinh doanh và từng giai đoạn phát triển khác nhau.

Một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ sẽ sử dụng các thành phần cơ bản của hệ sinh thái thương mại điện tử như nền tảng để phát triển một hệ thống hoàn chỉnh, hoàn thiện các quy trình thanh toán, vận chuyển, tích hợp thêm các phần mềm quản lý CRM, POS, tài chính và các công cụ Marketing.

Tuy nhiên, một doanh nghiệp có quy mô trung bình và lớn có thể cân nhắc đến hệ thống ERP giúp quản lý doanh nghiệp liền mạch hơn, hoặc kết hợp triển khai omnichannel để mở rộng hiệu quả kinh doanh.

Về thời gian triển khai

Dựa trên các thành phần hệ sinh thái đã được xác định cụ thể, doanh nghiệp ước tính thời gian chuẩn bị phù hợp để thúc đẩy quá trình kinh doanh diễn ra đúng thời điểm, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của thị trường và nhu cầu khách hàng. Từ đó, tăng hiệu quả cho kế hoạch triển khai và hiệu suất hoạt động của hệ thống thương mại điện tử.

Về ngân sách triển khai

Khi đã xác định rõ ràng các thành phần hệ sinh thái cần thiết cho mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, vấn đề ngân sách sẽ được lên kế hoạch cụ thể hơn. Việc xác định ngân sách phù hợp là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp SMEs có thể triển khai thương mại điện tử thành công và phát triển bền vững. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp SMEs hiện nay do trở ngại lớn về ngân sách và quá trình đầu tư cần diễn ra lâu dài.

solutions for SMEs
Chọn lọc thành phần phù hợp với mô hình kinh doanh giúp doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử hiệu quả và bền vững về dài hạn

Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp vừa nhỏ hiện nay vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT của chính mình. Phần lớn các doanh nghiệp chưa xác định đúng các thành phần hệ sinh thái thương mại điện tử cần thiết và phù hợp với mô hình kinh doanh, dẫn đến các vấn đề về thời gian triển khai và ngân sách triển khai.

Với kinh nghiệm chuyên sâu về cung cấp giải pháp thương mại điện tử toàn diện, SECOMM sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp trong từng giai đoạn triển khai kinh doanh thương mại điện tử với các giải pháp phù hợp nhất.

Liên hệ SECOMM để nhận được dịch vụ tư vấn giải pháp thương mại điện tử đầy đủ cho doanh nghiệp!

2
6,069
1
1
13/09/2021
ecommerce experience
AI TRONG TRẢI NGHIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bạn có nghĩ rằng ngày nào đó bạn có thể ra lệnh cho Siri hoàn tất một đơn hàng chỉ trong vài phút, hay tìm mua một chiếc áo chỉ bằng một hình ảnh bạn vừa chụp được tình cờ khi chạy xe trên đường. Đó chính xác là những gì trí tuệ nhân tạo có thể mang lại cho tương lai của ngành thương mại điện tử. Kể từ khi AI được tận dụng để tối ưu hóa trải nghiệm thương mại điện tử, cộng đồng người dùng đã dần chủ động hơn khi mua sản phẩm nào đó trên các website. Họ cũng dần có niềm tin cao hơn đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ thương mại điện tử khi có thể tương tác dễ dàng và nhanh chóng hơn nhờ các công nghệ được ứng dụng trên mỗi sản phẩm được lựa chọn.

1. Cách thức khách hàng trải nghiệm sản phẩm theo phương thức truyền thống

So với trải nghiệm thương mại điện tử, hình thức trải nghiệm sản phẩm truyền thống của khách hàng thường dựa trên quan sát và tương tác trực tiếp bằng mắt với các sản phẩm. Một người tiêu dùng khi mua hàng theo kiểu truyền thống có thể cầm nắm và sờ trực tiếp vào vật phẩm, cảm nhận được độ cứng, mềm, kích thước hay màu sắc. Họ có thể dễ dàng thử một chiếc váy và đổi ngay một chiếc có kích thước vừa vặn hơn. Điều này mang lại một số lợi ích cho người mua hàng:

  • Tính đảm bảo về chất lượng sản phẩm: Lợi ích này có được là do khách hàng có cơ hội tương tác và quan sát trực tiếp sản phẩm trước khi mua. Khi đó, khách hàng có thể lựa chọn và tìm được một sản phẩm có bao bì hoàn chỉnh, màu sắc đẹp, hay một loại thực phẩm tươi sống thơm ngon, một chiếc váy có độ dài vừa vặn.
  • Không cần đầu tư quá nhiều cho chính sách đổi trả. Vì việc mua hàng truyền thống bắt nguồn từ nguyên tắc “thuận mua vừa bán”. Dĩ nhiên, người mua sẽ chịu một phần trách nhiệm về chất lượng hàng hóa do đã có cơ hội tiếp xúc và kiểm tra chúng trước khi mua.
  • Mức độ hài lòng cao về sản phẩm. Khách hàng có thiên hướng hào hứng và cảm thấy thú vị hơn khi trải nghiệm sản phẩm do chính tay họ chọn mua. Họ sẽ không đặt quá nhiều hoài nghi về độ đáng tin của sản phẩm.
traditional shopping before transforming to ecommerce experience
Cách mua hàng trực tiếp này hỗ trợ người mua hàng có thể kiểm tra chất lượng hàng hóa

Những lợi ích mà khách hàng có được khi trải nghiệm sản phẩm theo mô hình truyền thống sẽ có nhiều thay đổi khi chuyển sang mô hình mua sắm trực tuyến. Mặc dù khách hàng sẽ có nhiều sự tiện lợi khi tự do lựa chọn món hàng thích hợp từ một kho hàng hóa đa dạng, nhiều mẫu mã và giá hợp lý, đồng thời còn được trải nghiệm các chương trình khuyến mãi thường xuyên, nhưng mức độ tương tác với sản phẩm trước khi mua bị hạn chế đã làm giảm bớt tính tiện lợi như phương thức mua hàng truyền thống như trước đây.

2. Sự xuất hiện của AI giúp tối ưu hóa trải nghiệm thương mại điện tử

Với sự phát triển nhanh chóng của thời đại số, nhu cầu khách hàng là nhân tố chìa khóa được ưu tiên trong mọi chiến lược và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt, các doanh nghiệp cũng đầu tư nhiều hơn vào các loại công nghệ hiện đại có thể tối ưu hóa tính tương tác giữa người tiêu dùng và sản phẩm, và các ứng dụng AI chính là một lựa chọn hữu ích cho quá trình tối ưu hóa trải nghiệm thương mại điện tử này.

AI technology
AI là một người hỗ trợ tuyệt vời để người dùng trải nghiệm sản phẩm một cách hoàn chỉnh

AI hướng đến tối ưu hóa trải nghiệm sản phẩm cho khách hàng, góp phần tăng tính hiệu quả cho định hướng khách hàng trung tâm của doanh nghiệp. Đi từ các công cụ tìm kiếm, ứng dụng từ AI đã được tích hợp vào hệ thống nhằm hỗ trợ quá trình tìm kiếm sản phẩm 1 cách sáng tạo và hiệu quả với các tính năng như tìm kiếm sản phẩm bằng hình ảnh, hay các trải nghiệm tìm kiếm chân thực hơn với nhiều lựa chọn chất liệu, hình dáng, kích thước hay thương hiệu. Không những thế, các công nghệ hiển thị hình ảnh cũng được đầu tư để có thể cải thiện tương tác giữa khách hàng và sản phẩm, rút ngắn khoảng cách của trải nghiệm sản phẩm giữa mô hình online và offline.

AI hỗ trợ trải nghiệm thương mại điện tử như một trợ lý ảo trực tuyến vô cùng thông minh. Công nghệ này vừa đóng vai trò hỗ trợ trải nghiệm người dùng, vừa có khả năng thu thập các dữ liệu cần thiết về xu hướng hành vi người dùng, mang lại lợi ích hai chiều vô cùng hữu hiệu.

Đó là những yếu tố thôi thúc các thương hiệu lớn ra sức đầu tư để phát triển các nền tảng AI hiện đại và hiệu suất hơn, hướng đến mô hình vận hành tự động, thông minh hơn cho trải nghiệm khách hàng hoàn hảo một cách tối đa.

3. Các xu hướng AI nổi bật khiến trải nghiệm thương mại điện tử thông minh và sôi động hơn

Có thể nói, các loại công nghệ AI kể từ khi được ứng dụng vào việc tối ưu trải nghiệm thương mại điện tử đã góp phần thay đổi đáng kể thói quen tiêu dùng và quy trình ra quyết định mua hàng, tối ưu hoàn toàn những tiện lợi mà khách hàng nhận được khi mua sắm trực tuyến. Tuy nhiên, các công cụ AI luôn luôn được phát triển và cải tiến ngày từng ngày để nâng cao trải nghiệm người dùng, chúng cũng được cập nhật liên tục với nhiều xu hướng khác nhau.

Trình diễn 3D cho sản phẩm

Để tăng cường tương tác khách hàng-sản phẩm dễ dàng hơn, các định dạng hình ảnh 3D đã phát huy tác dụng hiệu quả khiến khách hàng vô cùng thích thú trong trải nghiệm thương mại điện tử. Chức năng này giúp khách hàng có thể quan sát được nhiều góc khác nhau của sản phẩm, hay thậm chí có thể thử đặt chúng tại một vị trí bất kỳ trong nhà để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm đó. Điều này vô hình trung tạo ra các trải nghiệm thú vị như một cách tăng tương tác khiến khách hàng quan tâm đến sản phẩm nhiều hơn.

3D-view product trong trải nghiệm thương mại điện tử
Công nghệ hình ảnh 3D trong lĩnh vực bất động sản và nội thất tăng thêm hiệu quả cho việc cảm thụ không gian đa chiều vốn bị hạn chế như trước đây

Một số thương hiệu nội thất đã sử dụng công nghệ quét hình 3D để hỗ trợ cho khách hàng trải nghiệm các không gian nội thất, căn hộ một cách hoàn hảo nhất với hầu hết mọi ngóc ngách và các mặt khác nhau của ngôi nhà. Tính năng này giúp khách hàng có thể tham gia trải nghiệm thương mại điện tử vô cùng dễ dàng hơn qua công nghệ thực tế ảo 3D.

Phòng thử thực tế ảo di động – một trải nghiệm thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay

Đây có thể xem là một giải pháp hoàn hảo khi một cửa hàng có quá nhiều khách hàng ghé thăm cùng một thời điểm và các phòng thử đang trong tình trạng quá tải. Khách hàng có thể scan hình ảnh sản phẩm và thử chúng qua màn hình của chiếc điện thoại di động. Công nghệ này đã có mặt trên phần mềm thử giày của Lacoste, các khách hàng có thể tùy thích ướm thử những mẫu giày ưa thích của thương hiệu.

AR technology
Ứng dụng thử giày của Lacoste sử dụng công nghệ IR và AR, hỗ trợ trải nghiệm các mẫu giày mới từ thương hiệu

Sự phát triển của các loại công nghệ 3D, công nghệ thực tế ảo đã một lần nữa chứng minh rằng không gì là không thể trong thời đại số. AI phát triển cũng là một giải pháp được trông chờ cho những rào cản thương mại điện tử chưa giải quyết được, trong đó chủ yếu là vấn đề tương tác với sản phẩm giúp khách hàng trải nghiệm thương mại điện tử tối ưu.

Trong tương lai, AI được dự đoán là xu hướng thương mại điện tử hiện đại có khả năng tối ưu hóa toàn diện về mặt trải nghiệm thương mại điện tử. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần xem xét đến nhu cầu và đối tượng khách hàng để có cách ứng dụng phù hợp và tăng thêm nguồn khách hàng tiềm năng và khách hàng trung thành về lâu dài.

2
7,810
0
1
04/09/2021
breakthrough ecommerce barriers
PHÁ BỎ RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Những quan niệm sai lầm, năng lực yếu kém hoặc thiếu hụt nguồn đầu tư là những rào cản đầy thách thức đối với các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, những ảnh hưởng lâu dài bởi các mô hình kinh doanh cũ dường như đã dễ tiếp cận hơn theo thời gian. Những chủ doanh nghiệp cũng tập trung nhiều hơn vào cải thiện quy trình quản lý và vận hành những hệ thống phức tạp của thương mại điện tử. Vấn đề nguồn vốn từ đó cũng được cải thiện phần nào. Để có thể đạt được kết quả đó, các doanh nghiệp đã vận dụng kết hợp các giải pháp một cách chặt chẽ, tận dụng lợi thế “mưa dầm thấm lâu” để tạo sức ảnh hưởng và thay đổi dần thói quen, nhận thức của người tiêu dùng theo thời gian, từ đó nhanh chóng phá bỏ rào cản thương mại điện tử.

1. Phá bỏ rào cản thương mại điện tử với định hướng khách hàng trung tâm

Định hướng khách hàng trung tâm cải thiện đáng kể các vấn đề mà người tiêu dùng phải đau đầu chấp nhận khi mua sắm trực tuyến. Định hướng này là một quá trình phá bỏ rào cản thương mại điện tử về dài hạn, tạo ra giá trị thương hiệu cũng như các giá trị có thể đo lường được, chẳng hạn như các phản hồi được đánh giá cao từ khách hàng hay số lượng sản phẩm ngày càng tăng.

Thoạt nhìn, định hướng khách hàng trung tâm khó tạo được hình dung rõ ràng và thường ngụ ý về các giá trị vô hình. Tuy nhiên, quan niệm về “khách hàng trung tâm” có thể tạo ra cả giá trị vô hình và hữu hình. Nhưng trước khi tạo ra các kết quả hữu hình, doanh nghiệp cần có nhận thức rõ ràng và mục tiêu cụ thể hơn, đồng thời duy trì nó như một giá trị văn hóa thống nhất của doanh nghiệp.

customer-centric orientation t breakthrough ecommerce barriers. Phá bỏ rào cản thương mại điện tử 1
Tư duy khách hàng trung tâm tạo ra các giá trị dài hạn cho cả doanh nghiệp và khách hàng

Hãy khởi đầu với tâm thế thân thiện với khách hàng. Các tổ chức cần phân tích nhu cầu cũng như những sự thật ngầm hiểu từ khách hàng. Phản hồi của khách hàng, bao gồm những hạn chế còn tồn tại từ các sản phẩm/dịch vụ hiện có, chất lượng dịch vụ, chương trình khuyến mãi đều là những yếu tố quan trọng cần xem xét. Việc chủ động nhận phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ là yếu tố đáng giá có thể hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức có đủ thời gian để hoàn thiện hệ thống sản phẩm cũng như dịch vụ hỗ trợ khách hàng.

Việc cải thiện giao diện người dùng có vai trò quan trọng và có tác dụng định hướng hiệu quả so với định hướng sản phẩm trung tâm. Trước đây, có rất nhiều doanh nghiệp từng áp dụng phương pháp kinh doanh “hữu xạ tự nhiên hương” và cho rằng chỉ cần chú trọng vào chất lượng sản phẩm sẽ tạo ra sức hút riêng của mình. Thật vậy, cách kinh doanh này không hề sai và vẫn mang lại kết quả tích cực trong một số trường hợp; tuy nhiên, về lâu dài lựa chọn này không đủ mạnh đối với hầu hết các doanh nghiệp. Chủ động chăm sóc khách hàng, tiếp nhận những hạn chế của sản phẩm hiện có là bước đi nhanh nhất để cải thiện chất lượng và sản xuất các sản phẩm phù hợp hơn với thị trường. Sản phẩm phù hợp với nhu cầu sẽ khiến cho khách hàng hoàn toàn thoải mái khi trải nghiệm mua sắm cũng như lựa chọn hàng hóa, dịch vụ.

2. Thiết lập mục tiêu ngăn chặn rủi ro dòng tiền để phá bỏ rào cản thương mại điện tử

Để phá bỏ rào cản thương mại điện tử hiệu quả, một trong những tiêu chí quan trọng là cần đặt ra mục tiêu kinh doanh rõ ràng. Nhìn chung, việc dự đoán các biến động mơ hồ trong tương lai là yêu cầu nan giải; tuy nhiên, chủ động đặt ra mục tiêu có tính thực tế hơn và chuẩn bị cho mọi rủi ro chưa bao giờ là điều thừa thãi. Các doanh nghiệp có thể bắt đầu từ các mục tiêu hàng tháng về chi phí, doanh thu hoặc thị phần, sau đó phát triển thành các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu đó thay vì tuyên bố một mục tiêu lớn lao cho cả năm với một con số khổng lồ mà không ai có thể hoàn thành và đạt được nó.

sales goal. Phá bỏ rào cản thương mại điện tử 2
Mục tiêu bán hàng cần được định hướng liên tục hàng tháng thay vì một dự đoán cả năm bị lãng quên

Bên cạnh đó, mục tiêu bán hàng rõ ràng, cụ thể, thực tế có thể hỗ trợ rất nhiều cho việc phá bỏ rào cản thương mại điện tử hiện có. Đặc biệt, vấn đề dòng tiền không nên trở thành vũ khí mà các doanh nghiệp lạm dụng để đầu tư cho các cuộc đua thương mại điện tử. Thực tế đã chứng minh rằng các khoản đầu tư khổng lồ đã khiến cho một số lượng lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải khốn khổ và chật vật. Trong khi đó, những tổ chức thương mại điện tử quy mô toàn cầu đã nhận được những đợt rót vốn từ những tên tuổi khổng lồ và đã sẵn sàng để chạy đua. Họ đã sẵn sàng bước vào cuộc đua.

3. Tập trung vào các chính sách sản phẩm để phá bỏ rào cản thương mại điện tử

Thị trường thương mại điện tử cần thắt chặt các chính sách sản phẩm để giải quyết hiệu quả các nguồn hàng giả, hàng kém chất lượng. Đây là một trong những rào cản thương mại điện tử có tính thách thức vô cùng lớn và chưa có bất kỳ giải pháp triệt để nào cho đến nay, bên cạnh đó có nhiều nguyên nhân khác đến từ nhà bán, doanh nghiệp thương mại điện tử và kể cả người tiêu dùng. Nhà bán vì lợi nhuận; doanh nghiệp không kiểm soát triệt để các gian hàng; người tiêu dùng thích mua hàng giá rẻ không quan tâm chất lượng; tất cả những yếu tố này đều là những nguy cơ tiềm tàng khiến cho vấn đề hàng giả, hàng kém chất lượng ngày càng lan rộng không kiểm soát.

Để giải quyết vấn đề hàng hóa kém chất lượng trong ngắn hạn, cần tập trung phát triển chính sách đổi trả, cũng như các chính sách ưu đãi đi kèm. Doanh nghiệp cần nhanh chóng thu hồi hàng giả, hàng kém chất lượng trong trường hợp khách hàng đã nhận được sản phẩm, tiến hành đổi trả ngay lập tức, và có thể tặng kèm với phiếu giảm giá cho lần mua tiếp theo. Phản ứng này thể hiện thái độ chủ động giải quyết vấn đề của doanh nghiệp, mặt khác giúp khách hàng bình tĩnh hơn khi giải quyết vấn đề.

return and exchange policies. Phá bỏ rào cản thương mại điện tử 3
Bộ phận chăm sóc khách hàng cần tập trung duy trì chính sách đổi trả để giải quyết hiệu quả các vấn đề hàng hóa

Mặt khác, để duy trì chất lượng sản phẩm và giá trị thương hiệu về dài hạn, doanh nghiệp cần có một chính sách duy trì chất lượng sản phẩm, chính sách kiểm duyệt sản phẩm trước khi đăng bán – ví dụ, website thương mại điện tử tiki.vn cam kết hoàn trả 111% nếu khách hàng phát hiện hàng giả, đồng thời website này cũng hoàn thành quy trình kiểm duyệt sản phẩm trước khi bán trực tuyến.

Ngoài ra, một số các doanh nghiệp thương mại điện tử khác cũng cam kết một cách chắc chắn rằng sẽ cung cấp các sản phẩm chính hãng. Tuy nhiên, đây chỉ là nỗ lực từ một phía, các doanh nghiệp thương mại điện tử chỉ có thể làm giảm bớt các vấn đề, đây không phải là giải pháp tối ưu nhất vì hàng nhái, hàng kém chất lượng đã bắt nguồn từ khi thương mại truyền thống ra đời. Để giải quyết triệt để, ý thức của mỗi cá nhân là yếu tố cần thiết. Ý thức này cần xuất phát từ sự giáo dục của gia đình và xã hội để hình thành nhận thức trong quá trình phát triển của con người.

Ý thức tự giác về chất lượng sẽ là giải pháp toàn diện nhất, cho dù đến từ người tiêu dùng, nhà bán hay doanh nghiệp đều có thể tạo ra các chính sách chặt chẽ hơn có thể bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng không chỉ trong thương mại điện tử mà còn trong tất cả các lĩnh vực kinh tế khác. Các chính sách sản phẩm toàn diện sẽ loại bỏ đáng kể nguồn hàng hóa kém chất lượng, từng bước phá bỏ rào cản thương mại điện tử.

Khách hàng, dòng tiền và chất lượng sản phẩm là những chiếc chìa khóa quan trọng để xác định sự thành công của một hệ thống thương mại điện tử, cũng ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác. Do đó, để phá bỏ rào cản thương mại điện tử, trước tiên cần bắt đầu từ các nền tảng quan trọng nhất để tạo ra sức mạnh tổng hợp cũng như để xóa bỏ các rào cản hiện có.

2
3,577
0
1
02/09/2021
barriers to the ecommerce
3 RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, các doanh nghiệp thương mại điện tử ngày càng khẳng định tầm quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, song song với những con số tích cực, lĩnh vực này vẫn ẩn chứa nhiều mặt trái đầy tính thách thức. Những rào cản thương mại điện tử dần trở thành mối lo ngại lớn cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.

1. Chất lượng hàng hóa – một rào cản thương mại điện tử đáng lưu ý

Sự đa dạng về số lượng sản phẩm được đăng bán trên website thương mại điện tử luôn luôn được đảm bảo để có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, tiêu chuẩn về chất lượng hàng hóa vẫn còn là một rào cản thương mại điện tử đáng lo ngại để đảm bảo sự phát triển lành mạnh cho thị trường. Các vấn đề hàng hóa kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái vẫn xuất hiện mỗi ngày trên thị trường. Để phân tích sâu hơn, những tình trạng này có khả năng bắt nguồn từ các yếu tố có thể được phân tích từ góc độ của người bán, doanh nghiệp thương mại điện tử và người tiêu dùng.

quality of goods is one of the Barriers to the ecommerce industry
Sản phẩm kém chất lượng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến uy tín kinh doanh của doanh nghiệp

Ý thức nhà bán tạo điều kiện để chất lượng hàng hóa trở thành rào cản thương mại điện tử

Hàng hóa kém chất lượng có nguồn gốc lâu đời từ mô hình thương mại truyền thống được vận hành ngoại tuyến, trong trường hợp này những thương nhân chắc chắn phải chịu trách nhiệm. Dù người tiêu dùng có nghiêm túc quan tâm đến chất lượng sản phẩm thế nào đi chăng nữa, yếu tố về chất lượng vẫn cần được kiểm soát và quản lý từ nhà bán, những người tiếp xúc đầu tiên với nguồn hàng và mang nó đến khách hàng. Nguồn sản phẩm không được kiểm soát chất lượng theo thời gian đã trở thành mối lo ngại lớn hơn khi các nhà bán cung cấp hàng hóa giá rẻ để có thể bán được nhiều hơn, hay thậm chí cung cấp hàng giả, hàng kém chất lượng với mức giá hời. Đến khi kinh doanh trực tuyến bùng nổ, những vấn đề chưa được giải quyết từ kinh doanh truyền thống lại có thêm cơ hội lan rộng hơn và dần trở thành các rào cản thương mại điện tử khó kiểm soát.

Về phía các doanh nghiệp thương mại điện tử

Khi xuất hiện các vấn đề về chất lượng hàng hóa, các doanh nghiệp thương mại điện tử là đối tượng đầu tiên bị ảnh hưởng, nhất là đối với các doanh nghiệp hoạt động dưới mô hình C2C, B2C – những nhà phân phối trung gian, hay sàn thương mại điện tử kết nối nhà bán với người tiêu dùng.

Kết quả là các doanh nghiệp trở nên bị động hơn trong việc kiểm soát nguồn hàng kém chất lượng, và hoàn toàn dựa vào phản hồi từ người tiêu dùng để xử lý vấn đề trong khi chưa có giải pháp hay chính sách rõ ràng nào cho đến nay. Vấn đề chất lượng sản phẩm thậm chí còn trở thành rào cản cho doanh nghiệp trong việc xây dựng niềm tin và duy trì nền tảng người tiêu dùng trung thành.

Nhận thức người mua hàng

Sự lan rộng của nguồn hàng hóa kém chất lượng một phần xuất phát từ nhận thức của người tiêu dùng trong suốt quy luật cung – cầu. Trong thị trường trực tuyến hiện nay vẫn có những nhóm người tiêu dùng ưa chuộng các mặt hàng giá rẻ hoặc những sản phẩm gắn mác giảm giá, và họ cũng cho rằng sẽ tiết kiệm chi phí sinh hoạt hoặc đơn giản là chỉ muốn thử nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng sản phẩm chất lượng hơn lại có giá cao hơn nhiều. Vì vậy, họ có xu hướng chọn mua các mặt hàng giá thấp và bỏ qua cả việc kiểm tra thông tin sản phẩm. Nhận thức kém về chất lượng sản phẩm dần dần đã góp phần hình thành nên rào cản thương mại điện tử đáng lo ngại với sự tăng lên nhanh chóng của các nguồn sản phẩm kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.

Rõ ràng, sự tăng trưởng nhanh chóng của các sản phẩm kém chất lượng có sự tham gia của nhiều yếu tố ngoại vi, do đó trách nhiệm của người bán, doanh nghiệp và cả người tiêu dùng sẽ là yếu tố cốt lõi cho một thị trường lành mạnh và đáng tin cậy hơn.

2. Rào cản thương mại điện tử bắt nguồn từ thói quen mua hàng

Yêu cầu về thay đổi thói quen mua hàng từ kênh offline sang kênh online cũng là một rào cản thương mại điện tử quan trọng cần được giải quyết và khắc phụ ở thị trường Việt Nam. Để phân tích rõ hơn về yếu tố này, cần xem xét đến 3 cấp độ hành vi tiêu dùng cơ bản xảy ra khi 3 nhóm khách hàng tương ứng ra quyết định mua hàng.

buying process habits
Quá trình mua hàng cá nhân dần tạo nên thói quen mua sắm khó thay đổi của khách hàng

Nhóm đầu tiên là những người mua sắm truyền thống, những người có xu hướng nhìn thấy và chạm trực tiếp vào những gì họ mua. Họ cho rằng quy trình quan sát và kiểm tra ban đầu có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm và sự phù hợp hơn của sản phẩm. Do đó, họ không bao giờ tin tưởng bất kỳ sản phẩm nào trên các website thương mại điện tử và cho rằng giá trị, chất lượng không thể kiểm soát được. Do đó, thay đổi thói quen mua hàng của nhóm này là yêu cầu có tính thách thức nhất.

Nhóm thứ hai là người tiêu dùng lai, kết hợp được phong cách mua sắm truyền thống và cả hiện đại. Nhóm này đó có xu hướng lựa chọn cách mua phù hợp và linh hoạt hơn. Chẳng hạn, họ có thể nhanh chóng thêm một quyển sách hay mười cây bút vào giỏ hàng của mình ngay lập tức vì nó thuận tiện hơn so với việc dành thời gian lựa chọn tại hiệu sách. Tuy nhiên, họ sẽ trực tiếp đến cửa hàng quần áo để chọn một chiếc quần vừa vặn với họ cũng như đảm bảo chất lượng vải, đường may, form dáng,… Hành vi đó cũng sẽ lặp lại tương tự khi họ mua giày, túi xách hoặc các mặt hàng thời trang khác. Nhìn chung, nhóm người tiêu dùng lai đã thay đổi thói quen mua hàng trong hầu hết các lĩnh vực phổ biến. Bên cạnh đó, họ sẽ có những yêu cầu cao hơn nhiều đối với các loại sản phẩm đặc biệt như mặt hàng thời trang, thiết bị công nghệ, xe máy hay ô tô trong một số trường hợp.

Nhóm cuối cùng có xu hướng hoàn toàn mua sắm trực tuyến. Họ hình thành thói quen mua sắm trực tuyến và sử dụng nó như một công cụ tiện lợi, nhanh chóng giúp tiết kiệm nhiều thời gian hơn trong quá trình mua sắm. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức đối với nhóm này, đó là duy trì uy tín, lòng tin về hàng hóa, dịch vụ để có thể nâng cấp nhóm tiêu dùng này từ đối tượng khách hàng mục tiêu thành nguồn khách hàng trung thành về dài hạn.

Mặc dù số lượng người dùng sử dụng di động ngày càng tăng đã phần nào làm rõ hơn nhu cầu mua sắm trực tuyến, nhưng yêu cầu thay đổi thói quen người dùng cần có các giải pháp hiệu quả hơn để có thể loại bỏ yếu tố này ra khỏi các rào cản thương mại điện tử về lâu dài. Đặc biệt, yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thói quen của người dùng thương mại điện tử cuối cùng vẫn là câu chuyện về niềm tin chất lượng cũng như mức độ đáng tin cậy từ các cửa hàng trực tuyến.

3. Nguồn vốn đầu tư khủng trong dài hạn – một rào cản thương mại điện tử vô hình

Nguồn vốn duy trì hoạt động thương mại điện tử trong dài hạn cũng là một yếu tố lớn tạo ra rào cản thương mại điện tử tại Việt Nam. Yếu tố này bắt nguồn từ yêu cầu duy trì kho bãi, truyền thông thương hiệu, tiếp thị, thanh toán và vận chuyển. Do đó, tất cả các yếu tố cần được đảm bảo và duy trì liên tục, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp giữ nguồn đầu tư không ngừng cho các khoản lỗ không hồi kết.

long-term investment
Hầu hết các doanh nghiệp thương mại điện tử chi tiêu dòng vốn lớn và liên tục trong thời gian dài

Trong khi đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) lại không đủ đủ khả năng cạnh tranh lâu dài so với các ông lớn thương mại điện tử trên thị trường. Chẳng hạn, sự hiện diện của các tên tuổi quốc tế như Alibaba, JD.com hay Amazon tại thị trường Việt Nam đã tạo ra một khoảng cách vô cùng lớn mà các SMEs khó có thể vượt qua trong cuộc đua vốn đầu tư để cập nhật công nghệ mới và duy trì doanh nghiệp.

Nhìn chung, cuộc đua vốn đầu tư khiến các doanh nghiệp thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Nhưng đồng thời, nó lại tạo ra nhiều rào cản thương mại điện tử hơn tại Việt Nam do thiếu hụt vốn trong dài hạn. Bên cạnh đó, từng tổ chức, doanh nghiệp khác nhau đều sẽ gặp phải nhiều thách thức khi vận hành một doanh nghiệp thương mại điện tử. Do đó, cần có một phác thảo toàn diện và quá trình nghiên cứu chi tiết để đặt ra các mục tiêu phát triển theo đúng định hướng và quy luật của thời đại số đang dần chuyển đổi.

2
14,958
0
1
31/08/2021
ecommerce platform
4 NỀN TẢNG CHO DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
Sử dụng nền tảng công nghệ phù hợp cho website là một trong những chìa khóa để nâng cao hiệu quả hoạt động của kênh bán hàng, mang lại lợi thế kinh doanh và sự phát triển cho các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam hiện nay. Ngành thương mại điện tử đã và đang trở thành một chủ đề sôi động hơn bao giờ hết với tốc độ tăng trưởng kỷ lục và nhận được sự quan tâm và đầu tư nổi bật từ những gã khổng lồ thương mại điện tử hàng đầu thế giới.

1. Quá trình phát triển của các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam

Bàn về nguồn gốc hình thành của các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam, trước tiên, cần xem xét quá trình phát triển của một hệ thống website chung. Trước đây, các trang web ra đời chủ yếu với mục đích hiển thị thông tin trên Internet để người xem có thể truy cập dễ dàng. Dần dần, website đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc tạo ra bản sắc thương hiệu, nâng cao độ tin cậy và hỗ trợ các doanh nghiệp có thể nhận phản hồi từ khách hàng chỉ với một cú click chuột.

processes of ecommerce business in Vietnam. doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam 1
Ngành thương mại điện tử đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài

Theo thời gian, các doanh nghiệp muốn tăng thêm hiệu suất bằng cách bán sản phẩm trên website trong khi tiết kiệm chi phí cửa hàng truyền thống cũng như cơ sở vật chất. Mặt khác, khách hàng cũng có nhu cầu mua sản phẩm nhanh hơn mà không cần trực tiếp đến cửa hàng. Đó là lý do dẫn đến sự ra đời của thương mại điện tử.

Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử cho phép các doanh nghiệp tiếp cận thị trường dễ dàng hơn đồng thời tăng cơ hội tối đa hóa trải nghiệm người dùng. Tại Việt Nam, thị trường thương mại điện tử chỉ mới phát triển trong những năm gần đây nhưng đã tạo ra bước đột phá với các thương hiệu nổi bật như Shopee, Tiki và Lazada.

2. Top 4 nền tảng phù hợp với doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam

Magento

Magento sở hữu nhiều tính năng tuyệt vời, tạo ra tính linh hoạt và khả năng đáp ứng cao, phù hợp với mọi quy mô của các trang web thương mại điện tử. Tuy nhiên, Magento không hề dễ sử dụng đối với những người mới bắt đầu. Thay vào đó, nền tảng này cung cấp một loạt các tính năng đáp ứng được hầu hết các yêu cầu của cộng đồng người dùng.

Ưu điểm

  • Khả năng tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và bảo mật
  • Sở hữu một loạt các tính năng hỗ trợ đăng bán và quản lý sản phẩm
  • Hỗ trợ nhiều đơn vị tiền tệ và cổng ngôn ngữ khác nhau
  • Khả năng tích hợp hầu hết các cổng thanh toán
  • Thân thiện với SEO

Nhược điểm

  • Chỉ phù hợp với người dùng đã có hiểu biết cơ bản về code và hệ thống web
  • Yêu cầu trả phí cho các tính năng mở rộng

Woocommerce

WooCommerce không phải là một nền tảng độc lập có khả năng xây dựng hoàn toàn một trang web thương mại điện tử. Đây là một loại plugin chạy trên WordPress. Nói cách khác, Woocommerce sẽ tối ưu hóa các chức năng thương mại điện tử cho một website đang vận hành trên nền tảng WordPress. Do đó, các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam có thể bắt đầu kế hoạch phát triển kinh doanh trực tuyến theo hướng tiếp cận dễ hơn và nhanh hơn.

Hoàn toàn khác với Magento, Woocommerce được lập trình theo hướng dễ sử dụng và đặc biệt phù hợp cho những người mới bắt đầu thiết kế website. Thêm vào đó, nền tảng này cũng sở hữu đầy đủ các tiện ích mở rộng có thể xử lý hầu hết tác vụ cơ bản từ quản lý sản phẩm đến phương thức thanh toán có thể biến đổi một trang web đơn thuần thành hệ thống thương mại điện tử chất lượng cao tại Việt Nam.

Ưu điểm

  • Không cần trả phí khi sử dụng
  • Dễ mở rộng tính năng và tùy chỉnh các cửa hàng
  • Được hỗ trợ nhanh chóng và dễ dàng từ cộng đồng người dùng rộng rãi khi có vấn đề xảy ra

Nhược điểm

  • Các tính năng nâng cao thường yêu cầu tích hợp thêm các công cụ mở rộng
  • Công cụ mở rộng có khả năng cần thêm một số các tiện ích phụ trợ khác để hoạt động hiệu quả

Shopify

Nhận được đánh giá khá cao từ người dùng, Shopify sở hữu nhiều chức năng hữu ích như khả năng tích hợp SEO, hỗ trợ hệ thống web hoặc các tính năng tùy chỉnh hoàn hảo. Nền tảng này cũng cung cấp hệ thống dịch vụ dựa trên mô hình SaaS từ một trung tâm điều khiển chính.

Ưu điểm

  • Sở hữu một số lượng theme đáng kể có thể được lựa chọn tùy thuộc vào từng danh mục khác nhau
  • Khả năng hỗ trợ người dùng 24/7
  • Tích hợp quảng cáo và cổng thanh toán qua Visa, Mastercard và các cổng thanh toán khác

Nhược điểm

  • Cần trả phí khi sử dụng nền tảng này
  • Yêu cầu sử dụng các URL có sẵn
  • Chưa hỗ trợ các cổng thanh toán trong nước
  • Chưa hỗ trợ tiếng Việt. (Các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam cần cân nhắc về yếu tố này)

Haravan

Haravan là một nền tảng công nghệ mở cung cấp công cụ tạo trang web dễ dàng, tiện lợi với các tính năng tương tự như Shopify và WordPress. Nền tảng này có nhiều lợi thế về tính tiện lợi và nhanh chóng, đặc biệt cung cấp công cụ quản lý bán hàng đa kênh trên các sàn thương mại điện tử như Lazada, Shopee và Tiki.

Ưu điểm

  • Cho phép người dùng mở rộng nhiều tính năng
  • Chi phí hợp lý
  • Hỗ trợ tiếng Việt

Nhược điểm

  • Yêu cầu trả phí khi sử dụng một số tiện ích mở rộng
  • Hoạt động như một nền tảng nội địa nên phù hợp cho hầu hết các doanh nghiệp SMEs tại Việt Nam

3. Thiết kế website chính là khởi đầu hoàn hảo cho doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam

Hệ thống website là điều kiện tiên quyết cần được duy trì, cập nhật liên tục vì đây là giao diện duy nhất có thể kết nối các doanh nghiệp và khách hàng. Để các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam có thể vận hành kinh doanh hiệu quả và liền mạch, hệ thống website đóng vai trò quan trọng đối với thành công và cả thất bại của một doanh nghiệp thương mại điện tử. Công đoạn thiết kế website thường được thực hiện bởi nhóm UI/UX, những người chịu trách nhiệm cho cả trải nghiệm về mặt hình ảnh và trải nghiệm người dùng trên các trang web.

web design. doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam 2
Thiết kế web là yếu tố quan trọng nhất góp phần vào thành công của thương mại điện tử

Với kinh nghiệm chuyên môn về phát triển website thương mại điện tử, SECOMM có khả năng làm việc với hầu hết các nền tảng công nghệ mới nhất để đáp ứng nhu cầu của đối tác, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đánh giá cao về tiến độ công việc và ưu tiên cung cấp các giải pháp toàn diện nhất cho doanh nghiệp. Nhanh chóng, đúng lúc và chất lượng đều là những kim chỉ nam mà chúng tôi luôn hướng tới trong suốt quá trình hoạt động.

2
7,074
0
1
30/08/2021
amazon in Vietnam
CƠ HỘI CHO DOANH NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM- AMAZON
Với thị phần thương mại điện tử khổng lồ trên toàn cầu, Amazon thu hút sự chú ý mạnh mẽ khi nhắm vào thị trường Việt Nam. Kể từ đó, đã có nhiều luồng ý kiến ​​cho rằng Amazon có mục tiêu kích thích sức cạnh tranh thị trường giữa Alibaba (Lazada), JD.com (Tiki) hoặc Shopee (tổ chức thương mại điện tử lớn đến từ Singapore). Tuy nhiên, dù bất cứ mục tiêu nào được đặt ra, sự hiện diện của Amazon vô hình chung vừa tạo ra cả cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp điện tử Việt Nam.

1. Sự phát triển của các doanh nghiệp điện tử Việt Nam

Một trong những yếu tố kích thích sự tăng trưởng của kinh doanh điện tử chính là nhu cầu cao về mạng internet, trong khi đó Việt Nam là quốc gia dẫn đầu về số lượng người dùng internet hiện nay. Vì vậy, quá trình bán hàng trực tuyến dần mang lại nhiều con số tăng trưởng ấn tượng, đóng góp cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Kéo theo đó là sự mở rộng quy mô lớn của các doanh nghiệp điện tử Việt Nam.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng dễ dàng hơn khi tiếp cận thị trường chỉ với 1/10 chi phí cho các kênh tiếp thị. Chi phí quảng cáo thấp đã làm tăng thêm sức hút cho kinh doanh trực tuyến, và không chỉ dừng lại ở quy mô trong nước mà còn mở rộng ra thị trường toàn cầu.

ecommerce growth for e-business in Vietnam
Những con số tăng trưởng ấn tượng đã cho thấy kết quả nở rộ của kỷ nguyên thương mại điện tử

Từ 2016, các doanh nghiệp điện tử Việt Nam đã gặt hái được những bước đột phá đáng kể khi nhận được nguồn đầu tư từ các đối tác quốc tế, điều này khiến các doanh nghiệp tích cực tham gia vào thị trường kinh doanh điện tử, tạo tiền đề cho sự phát triển vượt bậc của các doanh nghiệp điện tử Việt Nam hiện nay.

2. Cơ hội cho doanh nghiệp điện tử Việt Nam khi Amazon gia nhập thị trường

Sự gia nhập của Amazon vào thị trường Việt Nam đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp điện tử Việt Nam. Việt Nam là một thị trường tiềm năng về các sản phẩm thủ công truyền thống, đây là một điểm mạnh khá độc đáo và lý tưởng để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong bán hàng trực tuyến. Với thế mạnh này, Việt Nam sẽ quảng bá sản phẩm trong nước ra thị trường quốc tế với mức giá hấp dẫn hơn.

Dưới sự hỗ trợ của Amazon Global Selling, các thương hiệu Việt Nam có thể dễ dàng tham gia thị trường quốc tế với sự tăng trưởng đáng kể, đây là một bước tiến cho nền kinh tế số của Việt Nam.

Việt Nam được đánh giá cao về chuyên môn sản xuất hàng hóa, vì vậy sự hỗ trợ từ Amazon Global Selling sẽ góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng thị trường về cả mặt đối tác quốc tế và phía người tiêu dùng. Sự đóng góp này đồng thời cũng thúc đẩy tiến trình hợp tác của các doanh nghiệp Việt Nam đồng thời gia tăng thị phần thương mại điện tử trong nền kinh tế.

3. Những thách thức hiện hữu cho doanh nghiệp điện tử Việt Nam hiện tại

Mặc dù cơ hội vẫn đang rộng mở, các doanh nghiệp điện tử Việt Nam vẫn phải đối mặt với những thách thức đáng kể từ sự tham gia của Amazon. Thứ nhất, Amazon thúc đẩy tính cạnh tranh mạnh mẽ hơn của thương mại điện tử. Trước đó, thị trường Việt Nam đã chào đón sự có mặt của Alibaba. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa hề có tham vọng rõ ràng nào do các thương hiệu lớn trong nước đã có được vị trí vững chắc trong ngành, điển hình là Shopee, Tiki, Sendo. Tuy nhiên, cuộc đua đường dài này vô hình trung đã làm tăng thêm khoảng cách với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

amazon's penetration
Sự tham gia của Amazon không chỉ mang đến cơ hội, mà còn ẩn chứa nhiều thách thức

Thứ hai, quy trình đăng bán sản phẩm thương mại điện tử trên sàn quốc tế có khả năng làm tăng thêm chi phí. Khi sức cạnh tranh càng tăng cao, cuộc đua đầu tư càng trở nên gay gắt hơn. Tuy nhiên, rất nhiều doanh nghiệp điện tử tập trung vào quá trình chi tiêu để bán 1 tỷ đô la hàng hóa mà không có ngân sách mục tiêu cho dài hạn. Về lâu dài, việc chi tiêu quá mức sẽ đòi hỏi vốn đầu tư nhiều hơn, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng lợi nhuận, đặc biệt là lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp.

Mặt khác, nguồn gốc và chất lượng hàng hóa cũng cần được đảm bảo. Nói đến thị trường thương mại điện tử hiện nay tại Việt Nam, vấn đề hàng giả, hàng hóa không rõ nguồn gốc vẫn chưa được giải quyết triệt để. Do đó, việc kinh doanh trên Amazon sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề hơn nếu doanh nghiệp không thể kiểm soát chất lượng hàng hóa của chính mình. Đồng thời, việc này cũng đòi hỏi các chính sách chặt chẽ hơn để hỗ trợ và thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển trong nền kinh tế Việt Nam.

Nhìn chung, Amazon đã tạo nên làn gió mới cho cộng đồng các doanh nghiệp điện tử Việt Nam. Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích khả năng cạnh tranh của thị trường, thúc đẩy việc cải thiện chất lượng sản phẩm và trải nghiệm người dùng để hỗ trợ khách hàng theo định hướng đúng đắn. Tuy nhiên, để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có những chiến lược rõ ràng trong việc giải quyết vấn đề và thách thức hiện hữu để rút ngắn quá trình kết nối với cả đối tác và khách hàng quốc tế.

2
4,260
0
1
29/08/2021


    Sign Up for newsletter!

    Subscribe to get the latest eBook!