Có vẻ như chúng tôi không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Có lẽ tìm kiếm có thể giúp đỡ.
Sign Up for newsletter!
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline
Chính vì thế, việc xây dựng website TMĐT cực kỳ quan trọng đối với kinh doanh TMĐT của doanh nghiệp, việc này không chỉ cần được đầu tư nghiêm túc mà còn phải có chiến lược dài hạn.
Để đánh giá tốc độ của một website có thể sử dụng các công cụ đo lường như Google PageSpeed Insights, WebPageTest, Pingdom Speed Test, Uptrends …
Đối với các website TMĐT, tốc độ tải trang sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng, tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng (Conversion Rate) và tỷ lệ quay lại của khách hàng (Customer Retention Rate). Ngoài ra, tốc độ cũng là tiêu chí đánh giá SEO của Google nên một website TMĐT có tốc độ tải trang thấp sẽ không được ưu tiên hiển thị khi khách hàng tìm trên các công cụ tìm kiếm.
Nguyên nhân cho vấn đề này có rất nhiều nhưng tiêu biểu gồm 4 vấn đề sau:
– Số lượng danh mục sản phẩm, sản phẩm đa dạng cùng nhiều thuộc tính sản phẩm khác nhau
– Số lượng hình ảnh nhiều, dung lượng hình ảnh cao
– Dữ liệu về thông tin về Khách hàng (Customers), Marketing, Nội dung (Content), Danh mục sản phẩm (Catalogue), Kinh doanh (Sales), Vận hành (Operation) ngày càng tăng theo sự phát triển của doanh nghiệp.
– Chất lượng và cấu hình hosting chưa thể xử lý được khối lượng truy cập của website TMĐT.
Để khắc phục tình trạng này, doanh nghiệp có thể xem xét các giải pháp sau:
– Nén hoặc định dạng lại kích thước hình ảnh, chọn đuôi jpg hoặc .webp thay vì .png
– Tận dụng bộ nhớ đệm trình duyệt để giảm dung lượng dữ liệu khi tải trang, tối ưu hóa cơ sở dữ liệu bằng cách giảm thiểu CSS, JavaScript và HTML trên website và áp dụng tools (CDN/ cache) để giảm tải thời gian trả về lượng lớn dữ liệu truy cập.
– Tìm kiếm những đối tác cung cấp Hosting đáp ứng tiêu chí về bộ nhớ đệm, cấu hình web server (Apache/Nginx/PHP/MySQL…) và sử dụng CDN để tiết kiệm băng thông.
Hiện nay, nhiều website TMĐT vẫn còn mắc phải một số lỗi khi thiết kế giao diện:
– Giao diện có các đồ họa và cách phối màu chưa bắt mắt, hình ảnh và font trên mỗi sản phẩm chưa đồng bộ, không thống nhất.
– Website TMĐT đã sử dụng giao diện và màu sắc đồng nhất nhưng lại chưa thể hiện hình ảnh thương hiệu và ngành hàng của doanh nghiệp.
– Cấu trúc website chưa tương thích với hành vi người dùng, chẳng hạn như vị trí đặt sản phẩm tương tự và nút kêu gọi hành động (call to action) chưa khoa học, gây cản trở việc điều hướng người dùng của doanh nghiệp.
Hậu quả:
– Giao diện website chưa thu hút và ấn tượng, chưa tạo được nhận diện thương hiệu trong nhận thức của người dùng
– Trở nên kém chuyên nghiệp trong mắt khách hàng dẫn đến sự sụt giảm trong tỷ lệ quay lại.
– Giảm trải nghiệm của người dùng, chưa hỗ trợ hiệu quả trong tìm kiếm sản phẩm, gợi ý sản phẩm, mua hàng nhanh …
– Tăng thời gian ra quyết định của khách hàng và ảnh hưởng doanh số bán hàng.
Nguyên nhân chủ yếu bắt nguồn từ việc doanh nghiệp chưa nghiên cứu kỹ về hành vi người tiêu dùng khi thiết kế cấu trúc website và cũng như chưa đủ chuyên môn để đánh giá được tính thẩm mỹ của website TMĐT.
Để có thấu hiểu hành vi người tiêu dùng, doanh nghiệp có thể sử dụng một số công cụ hỗ trợ như Google Consumer Surveys – Nghiên cứu thị trường, Facebook Audience Insight – Nghiên cứu khách hàng từ dữ liệu của Facebook, Prisync -Theo dõi giá đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược giá phù hợp.
Tham khảo thêm các xu hướng thiết kế để tạo website TMĐT như Dark Mode, Gradient, 3D, Landing page lai.
Hoặc liên hệ các đơn vị thiết kế giao diện có kinh nghiệm để sở hữu giao diện website TMĐT đẹp mắt, phù hợp hình ảnh của thương hiệu và cấu trúc tương thích hành vi người tiêu dùng.
Đối với website TMĐT, cấu trúc danh mục sản phẩm và thông tin sản phẩm rất quan trọng. Tuy nhiên nhiều website TMĐT hiện nay:
– Có danh mục sản phẩm chưa được được phân chia chi tiết và khoa học, chưa liên kết được giữa các danh mục với nhau.
– Chưa cung cấp đầy để thông tin sản phẩm. Ví dụ:
Các vấn đề trên đã gây ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng:
Ngoài ra, cấu trúc danh mục chưa thể tối ưu gây cản trở các spider (Googlebot) để đánh giá chất lượng SEO. Khiến doanh nghiệp không được ưu tiên hiển thị trên các bộ máy tìm kiếm khi khách hàng search sản phẩm.
Để khắc phục doanh nghiệp cần:
– Xây dựng một cấu trúc danh mục phân lớp, chẳng hạn như danh mục sản phẩm 3 lớp với Nổi bật (lớp ngoài cùng), mới (lớp ngoài cùng), chức năng chung (lớp thứ 2), chức năng cụ thể (lớp thứ 3).
– Áp dụng tính năng lọc và sắp xếp sản phẩm theo các tiêu chí riêng như Nổi bật (Highlight), Mới nhất (Newest), Bán chạy (Bestseller), (Price) – Thấp đến cao – Cao đến thấp, Có khuyến mãi.
– Bổ sung thông tin chi tiết cho trang sản phẩm bằng các hình ảnh/video, tên thương hiệu, tên sản phẩm, mô tả các thông số, chức năng, mã số sản phẩm, các đánh giá và hỏi đáp của khách hàng…
– Lên chiến dịch SEO cụ thể cho website TMĐT. Ví dụ: Xây dựng từ khóa, lên kế hoạch nội dung danh mục gắn liền với các từ khóa ấy, cài đặt đúng cho robots.txt, tối ưu hóa cấu trúc của website, tối ưu URL trang category, sử dụng Google Search Console…
Website TMĐT của doanh nghiệp có thể :
Các tính năng thúc đẩy quá trình mua sắm của khách hàng chưa được xây dựng hoặc chưa hoạt động hiệu quả trên website sẽ làm trải nghiệm mua sắm của khách hàng không được trọn vẹn. Quá trình tìm kiếm thông tin không thể nhanh chóng và chính xác, quá trình bỏ vào giỏ hàng chưa tinh gọn, quá trình checkout và thanh toán phức tạp, rườm rà. Từ đó, thời gian quyết định mua sắm của khách hàng tăng lên và giảm tỷ lệ chuyển đổi và doanh thu của doanh nghiệp
Thông thường, nguyên nhân của vấn đề do các doanh nghiệp sẽ chưa có chiến lược để triển khai các tính năng ấy theo từng giai đoạn phù hợp với hành trình mua hàng của khách hàng hoặc phương thức triển khai website TMĐT cùng nhà phát triển chưa tối ưu.
Chính vì thế, doanh nghiệp hãy lên chiến lược bao gồm lộ trình, chi phí cho từng giai đoạn để đưa các chức năng đó vào mô hình kinh doanh.
Đây là việc cần có nhiều kinh nghiệm, chi phí triển khai nên để hiệu quả như mong muốn doanh nghiệp nên làm việc với các nhà cung cấp nhiều kinh nghiệm để lên chiến lược phù hợp, phát triển và tối ưu các tính năng ấy.
Các kênh bán hàng (MXH, sàn TMĐT, website TMĐT) chưa liên kết với các hệ thống quản trị trong doanh nghiệp như CRM, ERP để đồng bộ. Các vấn đề thường thấy ở các hệ thống chưa đồng bộ:
– Thông tin trên các kênh bán hàng không đúng với thực tế, chẳng hạn như các thông tin về số lượng hàng tồn kho, giá,…
– Khó khăn trong việc quản lý các dữ liệu về: khách hàng (lịch sử mua hàng, đánh giá, hành vi tiêu dùng), sản phẩm (giá cả, số lượng), đơn hàng, cửa hàng …
Hậu quả:
– Việc bán hàng trên website bị ảnh hưởng do không kiểm soát được dữ liệu hàng hóa/dịch vụ
– Không có dữ liệu tập trung phục vụ cho các hoạt động báo cáo, phân tích, dự báo kinh doanh cũng như tối ưu các hoạt động chăm sóc khách hàng, cải thiện sản phẩm.
Nguyên nhân vấn đề:
– Hệ thống website TMĐT hiện tại còn nhiều vấn đề quan trọng hơn cần khắc phục
– Chưa có chiến lược phù hợp về chi phí và thời gian để triển khai cho doanh nghiệp.
– Đội ngũ/đơn vị phát triển chưa hiểu được mô hình và các logic của các hệ thống khác để đưa ra giải pháp tích hợp hiệu quả.
Để giải quyết vấn đề, doanh nghiệp hãy tập trung lên kế hoạch bao gồm chi phí, lộ trình, phương thức kiểm tra để đưa chức năng đồng bộ hóa dữ liệu vào hoạt động của hệ thống website TMĐT.
Hoặc tìm kiếm các nhà cung cấp giải pháp đáp ứng các tiêu chí:
Thương mại điện tử B2B là hình thức kinh doanh trực tuyến giữa 2 doanh nghiệp. Theo “The Ultimate B2B E-commerce Guide: Tradition is out. Digital is in” do DHL Express công bố, cho thấy tiềm năng to lớn của thị trường TMĐT B2B khi có thể tăng trưởng hơn 70% vào năm 2027, tương đương với 20,9 nghìn tỷ USD.Tại sao doanh nghiệp nên triển khai thương mại điện tử B2B?
– Giao diện có cấu trúc danh mục sản phẩm phân lớp, giúp việc tìm kiếm sản phẩm trở nên dễ dàng. Thêm/xóa sản phẩm trong giỏ hàng và tự động tính tổng chi phí giúp việc kiểm soát đơn hàng tiện lợi hơn. Các tính năng hỗ trợ như Search từ khóa, Lọc sản phẩm nhanh, Giỏ hàng nhanh, Checkout nhanh… cũng hỗ trợ quá trình mua sắm trực tuyến cho khách hàng.
– Trước đây, khách hàng B2B thường gặp rào cản trong quá trình lập hóa đơn và phương thức thanh toán truyền thống. Ngày nay, thanh toán trong TMĐT B2B diễn ra nhanh hơn. Doanh nghiệp dễ dàng thiết lập hóa đơn điện tử để quản lý dữ liệu. Khách hàng có nhiều lựa chọn phương thức thanh toán: Tiền mặt, Chuyển khoản, Internet Banking, Ví điện tử, Trả góp hoặc Thanh toán định kỳ. Quá trình thanh toán diễn ra trên ứng dụng điện thoại hoặc máy tính có kết nối Internet.
– Website TMĐT hỗ trợ tư vấn mua sắm trực tuyến với Live Chat (Trò chuyện trực tiếp với khách hàng) và Chatbox (Trả lời các câu hỏi thường gặp mà không cần nhân viên tư vấn).
– Quy trình đăng ký được đơn giản hóa, chỉ cần đăng ký trên Form trực tuyến (Biểu thu thập thông tin và nhu cầu mua sắm của khách hàng) và lập hợp đồng điện tử để ký kết giao dịch.
– Trong TMĐT B2B, thông tin chi tiết về giá sản phẩm và các chính sách thay đổi giá cả luôn được cập nhật trên website.
– Các dữ liệu đơn hàng như tình trạng đơn hàng, nhân viên phụ trách, phương thức thanh toán… đều được lưu trữ trên hệ thống nên xử lý các lỗi phát sinh nhanh hơn.
– Giảm thiểu sai sót từ quy trình thủ công (soạn word, bảng tính excel…).
– Tính năng Auto Email giúp tự đồng gửi xác nhận đơn hàng, lập hóa đơn, vận chuyển, chứng từ tín dụng.
– Doanh nghiệp có thể thanh toán tự động các đơn hàng được doanh nghiệp đặt hàng định kỳ để tiết kiệm thời gian.
CSKH trong TMĐT cũng cũng xem trọng như Email Marketing giúp doanh nghiệp xin đánh giá của khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, thông báo ưu đãi.
– Chi phí sản xuất được cắt giảm nhờ sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng thay vì sản xuất hàng loạt như xưa. Đồng thời, tiết kiệm thêm chi phí mặt bằng, giấy tờ, in ấn,…
– Cải thiện dịch vụ hậu cần
– Xây dựng chính sách đổi/trả hàng:
Website TMĐT bán hàng 24/7 mà gần như không nhân viên nhân viên bán hàng giúp tối ưu chi phí nhân sự. Ngoài ra, hệ thống TMĐT B2B còn hỗ trợ doanh nghiệp giao việc và quản lý tiến độ của nhân viên.
Khai thác đa dạng dữ liệu:
Việc sở hữu và khai thác dữ liệu hỗ trợ thực hiện:
– Báo cáo:
– Phân tích và dự báo kinh doanh từ các số liệu đã thu thập được. Từ đó xác định được các yếu tố tác động bởi các yếu tố như thế nào?
– Thực hiện cá nhân hóa trải nghiệm: Email cá nhân hóa tên người nhận, gợi ý sản phẩm phù hợp
– Cải thiện doanh thu dựa trên các báo cáo và phân tích được nhận:
– Hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài hạn. Đưa ra những cải tiến về sản phẩm mới và dịch vụ đi kèm (thanh toán, vận chuyển…)
Nhìn chung, TMĐT B2B góp phần cải thiện mô hình kinh doanh, thúc đẩy doanh số và mở rộng mạng lưới bán hàng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phát triển hệ thống TMĐT B2B vẫn còn mới mẻ và gặp nhiều khó khăn với nhiều chủ doanh nghiệp B2B tại Việt Nam.
Sự thay đổi trong thói quen mua sắm của khách hàng hiện nay đã tác động đến thị trường TMĐT B2C, khách hàng có khuynh hướng chi tiêu cho các thương hiệu trên thị trường trực tuyến hơn là mua sắm và trải nghiệm trực tiếp tại cửa hàng. Vì vậy, triển khai TMĐT B2C không chỉ giúp định vị thương hiệu trên thị trường mà còn giúp doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận.
Các chiến dịch Ecommerce Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Trên các MXH phổ biến (Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo, Linkedin), doanh nghiệp vừa có thể tiếp cận được khách hàng thông qua các công cụ quảng cáo, vừa có thể chăm sóc và tương tác trực tiếp với khách hàng, hỗ trợ gia tăng sự xuất hiện của thương hiệu trong tiềm thức của khách hàng. Đồng thời, thói quen tìm kiếm thông tin sản phẩm của khách hàng sẽ giúp các doanh nghiệp đã thực hiện SEO và SEM thu hút được lượng lớn truy cập vào website TMĐT, giúp gia tăng tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng cho doanh nghiệp.
Xây dựng thêm kênh bán hàng online giúp doanh nghiệp tối đa hoá doanh thu. Khác với cửa hàng vật lý, website TMĐT hoạt động 24/4 hỗ trợ khách hàng mua sắm bất kỳ thời gian nào. Đồng thời cung cấp các tính năng hỗ trợ quá trình mua sắm trực tuyến cho người tiêu dùng như tìm kiếm nhanh, so sánh sản phẩm, giỏ hàng nhanh, sản phẩm gợi ý, thanh toán nhanh. Từ đó, thúc đẩy hoạt động mua sắm trực tuyến diễn ra nhanh hơn, cải thiện tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng và cải thiện doanh số cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, năm 2020 đã chứng minh cho các doanh nghiệp về tầm quan trọng của TMĐT B2C, khi giãn cách vì Covid-19 diễn ra, các doanh nghiệp B2C có triển khai TMĐT vẫn duy trì được hoạt động kinh doanh so với các doanh nghiệp truyền thống.
Với đặc thù là không giới hạn thời gian và địa điểm mua hàng, các cửa hàng trực tuyến giúp doanh nghiệp giải quyết các bài toán về chi phí hiệu quả hơn.
– Tiết kiệm chi phí cố định: Chi phí thuê mặt bằng, nhân sự…
– Giảm chi phí biến đổi: Áp dụng những tiến bộ trong thanh toán trực tuyến, E-logistics, Marketing… để giảm thiểu chi phí vận hành doanh nghiệp.
– Giảm chi phí trung gian: Trực tiếp giao dịch với khách hàng thông qua Internet, hạn chế sự phụ thuộc vào kênh trung gian như mô hình truyền thống.
Trong thời đại “Big Data” ngày nay, dữ liệu đóng vai trò quan trọng …Khi triển khai các hệ thống thương mại điện tử B2C riêng, doanh nghiệp dễ dàng:
– Marketing: Quảng cáo, truyền thông, kênh bán hàng…
– Nội dung: Hình ảnh, thông điệp trên website hoặc chiến dịch Marketing…
– Khách hàng: Hành vi mua sắm, phân khúc khách hàng tiềm năng
– Bán hàng: Doanh thu, số lượng đơn hàng mỗi chiến dịch…
– Vận hành: Quy trình thanh toán, quy trình giao hàng…
– Marketing dựa trên hiệu quả mỗi chiến dịch, các từ khóa được tìm kiếm…
– Bán hàng về doanh số, đơn hàng, thanh toán, thuế…
– Khách Hàng dựa trên lịch sử mua hàng, giá trị đơn hàng, sản phẩm yêu thích…
– Sản Phẩm trên đánh giá khách hàng, sản phẩm bán chạy, lượt xem sản phẩm…
Xem xét các kịch bản mà dữ liệu đã thể hiện về các diễn biến trong thị trường TMĐT B2C, từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp hơn.
Phát triển doanh nghiệp và định hướng kinh doanh: Nâng cấp hệ thống kinh doanh TMĐT B2C để thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Đưa ra những cải tiến về sản phẩm mới và dịch vụ đi kèm (thanh toán, vận chuyển…).
Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi thành công sang mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2C, các vấn đề liên quan đến bán hàng, marketing và vận hành đều được cải thiện.
– Tự động thu thập dữ liệu khách hàng.
– Tự động xử lý đơn hàng: lên đơn hàng, lựa chọn cửa hàng, lựa chọn kho lưu trữ tự động
– Tự động tiếp nhận và phản hồi các vấn đề thường gặp thông qua các tính năng như Livechat, Chatbot
– Tự động gửi xác nhận đơn hàng, lập hóa đơn, vận chuyển thông qua các tính năng như: Auto Email, …
– Việc xử lý các đơn hàng để giao hàng nhanh hơn từ lên đơn hàng, soạn đơn hàng, đóng gói, giao hàng.
– Xử lý lỗi nhanh hơn: Các dữ liệu đều được lưu trữ trên hệ thống nên xử lý các lỗi phát sinh nhanh hơn.
– Giảm thiểu sai sót từ quy trình thủ công.
– Xây dựng Marketing phù hợp: Vận dụng MXH để tiếp cận khách hàng, SEM & SEO để tăng lưu lượng truy cập website TMĐT, Ecommerce Marketing để tăng tỷ lệ chuyển đổi…
– Sau khi bán hàng, để đảm bảo tỷ lệ duy trì khách hàng (Retention Rate): Email Marketing về các đơn hàng trong giỏ chưa thanh toán, các chương trình ưu đãi…
– Cá nhân hóa trải nghiệm người dùng ở từng giai đoạn thông qua:
– Xây dựng chính sách đổi/trả hàng tốt hơn:
– Chuẩn bị đơn hàng:
– Giao hàng: Công nghệ định vị bản đồ giúp xây dựng lộ trình giao hàng cho shipper, thời gian giao hàng nhanh hơn. Ví dụ: Chính giao hàng trong 2h của Tiki hoặc Hasaki.
– Quản lý hệ thống kho: Xác định địa điểm phù hợp để thuê/xây dựng kho giúp tiết kiệm thời gian vận chuyển và quản lý tồn kho.
Không thể phủ nhận những lợi ích quan trọng mà thương mại điện tử B2C mang lại cho sự phát triển của doanh nghiệp, điều quan trọng tiếp theo mà doanh nghiệp cần quan tâm chính là làm sao triển khai hệ thống này một cách hiệu quả và tối ưu.
– Được sử dụng để đánh giá mô hình kinh doanh và sức khỏe tài chính của công ty, chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
– Công thức: Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) = Lợi nhuận gộp / Doanh thu
– Giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian cụ thể (một kỳ, hoặc một năm).
– Công thức: Giá vốn hàng bán = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng tồn kho mua thêm trong kỳ – Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
– Số tiền trung bình mà khách hàng bỏ ra chi tiêu khi mua sắm trên website thương mại điện tử.
– Công thức: Giá trị trung bình trên một đơn hàng = Doanh thu / Số đơn hàng
– Doanh thu trung bình dựa trên tỷ lệ chuyển đổi của doanh nghiệp mỗi lần khách hàng truy cập website thương mại điện tử.
– Công thức: Doanh thu trên mỗi khách hàng truy cập = Doanh thu / Số lần truy cập
– Giá trị mà một khách hàng chi trả cho sản phẩm của công ty trong suốt cuộc đời của họ.
– Công thức: Giá trị vòng đời khách hàng = (Giao dịch 1 + Giao dịch 2 + Giao dịch 3 + …Giao dịch n) x Tỷ suất lợi nhuận trung bình
– Một số liệu cho thấy trung bình số lần khách hàng mua sắm trong một khoảng thời gian nhất định.
– Công thức: Tần suất mua hàng = Tổng số đơn đặt hàng / Tổng số khách hàng
– Chỉ số cho biết thời gian khách hàng sẽ quay lại sau một lần thanh toán.
– Công thức: Thời gian giữa các lần mua hàng = Tần suất mua hàng/365
– Đo lường số lượng khách hàng đã thêm vào giỏ hàng nhưng không tiến hành mua hàng.
– Công thức: Tỷ lệ từ bỏ giỏ hàng = 1 – (Giao dịch hoàn thành/Giỏ hàng có chứa sản phẩm) x 100
– Các khoản chi phí liên quan đến việc thuyết phục người tiêu dùng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí nghiên cứu, tiếp thị và quảng cáo.
– Công thức: Chi phí sở hữu khách hàng = Tổng chi phí / Số khách hàng mới
– Cho thấy khách hàng quay lại mua hàng lần thứ hai hoặc hơn.
– Công thức: Tỷ lệ quay lại mua hàng = Số lần mua hàng từ những khách hàng lặp lại / Tổng số lần mua hàng
– Đề cập đến tổng số lượt truy cập vào trang web thương mại điện tử.
– Xác định các nguồn chính giúp điều hướng khách truy cập đến trang web của bạn.
– Cho biết trung bình 1 khách truy cập dành bao nhiêu thời gian ở lại website.
– Thời gian truy cập trung bình của người dùng trong một phiên.
– Công thức: Tổng thời lượng phiên / Số phiên
– Đo lường mức độ hấp dẫn của nội dung khiến người dùng phải đi sâu vào tìm hiểu thông tin trên website.
– Công thức: Số trang xem / Lượt truy cập
– Phần trăm số phiên truy cập chỉ truy cập duy nhất một trang trên website, sau đó rời đi ngay mà không nhấn vào bất kỳ nội dung nào khác.
– Công thức: Tỷ lệ thoát = Tổng lượng thoát trong một khoảng thời gian / Tổng số lần truy cập trong khoảng thời gian đó
– Tỷ lệ thể hiện tần suất khách hàng thấy quảng cáo của doanh nghiệp và nhấp vào quảng cáo đó.
– Công thức: Tỷ lệ nhấp = Số nhấp chuột / Số lần hiển thị
– Những chỉ số cho biết số người đã tương tác với nội dung truyền thông của DN qua các kênh TMĐT như website/app TMĐT của doanh nghiệp, sàn thương mại điện tử, …Facebook, Instagram, Tiktok,…
– Công thức: Tương tác mạng xã hội = Số tương tác / Số người theo dõi
– Mô hình tiếp thị trên internet, trong đó doanh nghiệp phải trả một khoản phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp.
– Công thức: Trả phí trên mỗi nhấp chuột = Chi phí quảng cáo / Số lần nhấp chuột
– Chỉ số đo việc những khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thật sự khi họ mua một món hàng hay dịch vụ của doanh nghiệp.
– Công thức: Tỷ lệ chuyển đổi = Số lượt chuyển đổi / Tổng số tương tác với quảng cáo
– COD là phương thức thanh toán mà người mua sẽ thanh toán tiền trực tiếp cho nhân viên giao hàng khi nhận hàng. Người mua không phải thanh toán trước cho người bán khi đặt hàng, nếu hàng hóa không đúng hoặc không ưng ý, người mua có quyền không nhận và trả hàng lại.
– Độ phổ biến: 78% (2020)
– Lợi ích:
– Chuyển khoản là hình thức chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của người mua sang tài khoản ngân hàng của người bán để thanh toán sản phẩm hoặc dịch vụ.. Hiện nay phương thức chuyển khoản mới như Internet Banking (Thanh toán trên các thiết bị có Internet) và Mobile Banking (Thanh toán trên điện thoại di động) đang dần thay thế việc chuyển khoản tại các cây ATM của ngân hàng.
– Độ phổ biến: 39% (2020)
– Lợi ích:
– Cổng thanh toán trực tuyến là hệ thống kết nối giữa ngân hàng, người mua và người bán với mục tiêu cuối cùng là người bán có thể nhận được tiền ngay khi giao dịch trực tuyến hoàn tất. Cổng thanh toán chấp nhận thẻ ATM nội địa, thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Một số cổng thanh toán phổ biến ở Việt Nam như VNPay, ZaloPay, Payoo, Paypal, Onepay …
– Độ phổ biến: 23% (2020)
– Lợi ích:
– Ví điện tử là một tài khoản thanh toán các giao dịch trực tuyến. Thanh toán qua ví điện tử thực hiện bằng cách liên kết tài khoản ngân hàng, nạp tiền vào ví rồi thanh toán các dịch vụ có liên kết một cách đơn giản, tiện lợi. Một số ví điện tử phổ biến ở Việt Nam như Momo, ZaloPay…
– Độ phổ biến: 20% (2020)
– Lợi ích:
– Thanh toán bằng thẻ cào cho phép người dùng thanh toán hoặc nạp tiền vào tài khoản điện tử bằng cách mua mã thẻ điện thoại của các nhà mạng di động như Viettel, Mobifone, Vinaphone… Tuy nhiên, phương thức thanh toán này thường chỉ áp dụng ở sàn TMĐT và một số website TMĐT nhất định.
– Độ phổ biến: 6% (2020)
– Lợi ích:
– Thẻ/ Ví riêng là phương thức thanh toán được thương hiệu, doanh nghiệp thiết kế và cho phép sử dụng trên hệ thống của của thương hiệu, doanh nghiệp đó. Ví dụ: Ví Shopee, ví eM của Lazada, Thẻ Starbuck của Starbuck, VinID của VinGroup
– Độ phổ biến: Phương thức thanh toán này chỉ mới bắt đầu trong thời gian gần đây nhưng đang dần phổ biến ở các thương hiệu lớn.
– Lợi ích:
– E-voucher là phiếu/mã giảm giá trực tuyến được cung cấp bởi các đơn vị kinh doanh thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki, Luxstay,… Khách hàng có thể sử dụng chúng để linh hoạt và thuận tiện trong việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và thanh toán bằng E-voucher.
– Độ phổ biến: Phương thức thanh toán này đã có từ lâu và được giới trẻ ưa chuộng vì sự tiện lợi và khả năng tiết kiệm khi mua sắm.
– Lợi ích:
Phương thức thanh toán phổ biến nhất trong TMĐT hiện nay là COD. Tuy nhiên, Nhờ đặc tính “chuyển đổi số” của thị trường TMĐT, các hình thức thanh toán điện tử đang phát triển và trở thành xu hướng mới trong dịch vụ thanh toán. Riêng năm 2020, doanh thu từ thị trường thanh toán điện tử đạt 8.904 triệu USD – tăng trưởng 14.2% so với năm 2019 (Theo báo cáo của Landscape 2020). Ngoài ra, việc xây dựng thẻ/ ví điện tử riêng cho doanh nghiệp, thương hiệu cũng là một phương thức tiềm năng trong dịch vụ thanh toán trên website TMĐT.
Một trong những việc quan trọng nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thực hiện trong suốt quá trình phát triển chính là định vị phong cách riêng cho thương hiệu, đặc biệt trên website TMĐT. …Tạo ấn tượng trong tâm thức người tiêu dùng, giúp khách hàng phân biệt các sản phẩm của thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh. Đồng thời, xây dựng phong cách riêng cũng tạo nên sự nhất quán trong tất cả các sản phẩm/dịch vụ mà website TMĐT cung cấp.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) đã thiết kế logo và layout mang hình tượng đặc trưng và đồng nhất trên tất cả các website TMĐT của chuỗi thương hiệu như: Thế Giới Di Động, Điện Máy Xanh, Bách Hóa Xanh, Nhà Thuốc An Khang. Điều này giúp khách hàng của 1 trong 4 thương hiệu trên đều gợi nhớ đến các thương hiệu còn lại của MWG.
Câu chuyện thương hiệu (Brand Story) là phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến một thương hiệu thông qua câu chuyện khởi đầu và thúc đẩy sứ mệnh, tầm nhìn thương hiệu đó. Việc chia sẻ câu chuyện thương hiệu trên website TMĐT giúp doanh nghiệp tạo nên giá trị kết nối đến nhận thức của khách hàng hơn.
Với mục tiêu xây dựng dấu ấn bằng Brand Story, chuyên mục “Câu chuyện về Coolmate” trên website TMĐT được xây dựng dựa trên chính cái tên “Coolmate” của mình, với “cool” tượng trưng cho vẻ ngoài ngầu, năng động của nam giới và “mate” tượng trưng cho sứ mệnh của thương hiệu – trở thành bạn đồng hành trong lĩnh vực thời trang nam. Nhờ việc xây dựng câu chuyện về thương hiệu thời trang dành cho nam giới mà website TMĐT của Coolmate trở thành điểm đến mua sắm trực tuyến cho nhóm khách hàng nam, trẻ tuổi của Việt Nam.
Xu hướng xây dựng thương hiệu “xuất xứ” Việt Nam đã không còn xa lạ với khách hàng, từ các siêu thị với phương châm “Người Việt dùng hàng Việt”, đến bây giờ phương thức Branding “Tự hào thương hiệu Việt” dần xuất hiện trên các website TMĐT thuộc các nhãn hàng Việt Nam như Vinfast, Gumac, Highlands Coffee… …. Khơi gợi niềm tự hào dân tộc Việt Nam và kêu gọi sự ủng hộ từ khách hàng.
Các chiến lược thương hiệu của Biti’s, đặc biệt đối với dòng sản phẩm Biti’s Hunter đã luôn gắn liền với thông điệp “made-in-Vietnam”. Khi triển khai trang bán hàng trực tuyến https://bitis.com.vn, Bitis cũng rất tinh tế đưa yếu tố dân tộc vào mọi ngóc ngách của website như hình ảnh, thông tin sản phẩm, banner, bài blog.
Định vị thương hiệu gắn liền với các lợi ích cộng đồng như các hoạt động ủng hộ tiền, hiện vật, bán hàng phi lợi nhuận hoặc trở thành thương hiệu kêu gọi ủng hộ… Việc xây dựng thương hiệu thông qua các hoạt động thiện nguyện sẽ giúp hình ảnh doanh nghiệp trở nên tốt đẹp hơn trong mắt người tiêu dùng, thúc đẩy sự ủng hộ mua sắm trực tuyến trên website TMĐT của doanh nghiệp hơn.
Vinamilk luôn là một trong những cái tên đi đầu trong những hoạt động về trách nhiệm xã hội. Vinamilk đã thành lập nhiều quỹ cộng đồng hỗ trợ hoạt động nâng cao kiến thức dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe và cải thiện môi trường sống sạch đẹp cho cộng đồng xung quanh như Chương Trình Sữa Học Đường (từ 2006 đến nay), Qũy Sữa Vươn Cao Việt Nam, Quỹ 1 Triệu Cây Xanh Cho Việt Nam. Các thông điệp này luôn được thể hiện đồng nhất trên các
Bằng cách thiết kế thương hiệu hoặc các dòng sản phẩm được thể hiện trên website TMĐT, phù hợp với xu thế bảo vệ môi trường để tăng cảm tình của công chúng và khách hàng tiềm năng.
Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm từ Việt Nam xây dựng hình ảnh thương hiệu “Eco-Friendly” thành công trên thị trường TMĐT hiện nay. Yếu tố “Eco-Friendly” Cocoon thể hiện ngay ở title tag của website TMĐT là Mỹ phẩm 100% thuần chay. Các nội dung trên website cũng đều khẳng định định hướng dòng mỹ phẩm thân thiện với môi trường, không có nguồn gốc từ động vật, không thử nghiệm trên động vật và được các tổ chức quốc tế chứng nhận. Nhờ đó, Cocoon đã định vị thương hiệu “Eco-Friendly” thành công trong lòng phái đẹp và yêu thiên nhiên của Việt Nam.
Đây là xu hướng mới, giúp thương hiệu giữ nguyên giá trị nhưng chuyển hướng kinh doanh phù hợp với thời kỳ bình thường mới, chẳng hạn:
Việc thay đổi mô hình kinh doanh đã mang lại hơi thở mới đối với thương hiệu, tạo bước chuyển mình cho thương hiệu. Khơi gợi sự tò mò về sự thay đổi của thương hiệu đối với khách hàng.
National Geographic – Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ đã phát triển tour du lịch ảo Sơn Đoòng của Việt Nam trên website bằng kết kết hợp công nghệ thực tế ảo AR. Thành quả này không chỉ góp phần tăng sức hút cho hang Sơn Đoòng mà còn nâng cao vị thế thương hiệu cho National Geographic, trở thành case study cho nhiều website du lịch nổi tiếng về tour du lịch ảo.
Người tiêu dùng ngày nay ngày càng trở nên khó tính và sẽ không dễ dàng chấp nhận các các sản phẩm kém chất lượng trên thị trường TMĐT.
Việc xây dựng thương hiệu tập trung vào một số sản phẩm nhưng có chất lượng cao trên website TMĐT có thể khiến khách hàng trở nên trung thành với thương hiệu, đồng thời giúp nâng cao danh tiếng của thương hiệu.
3 Sạch Food – thương hiệu tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm sạch, không hóa chất, không chất kích thích, không chất bảo quản…, được truyền tải xuyên suốt website TMĐT từ nguồn gốc nguyên liệu, đến chọn lọc nhà phân phối. Nhờ việc tập trung vào chất lượng sản phẩm mà 3 Sạch Food đã thu hút thành công nhóm đối tượng khách hàng quan tâm đến chất lượng thực phẩm.
Nội dung (Content) góp phần phát triển mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng.
Việc xây dựng những nội dung có khả năng lan truyền giữa các nhóm đối tượng khách hàng sẽ giúp thương hiệu xây dựng hình ảnh nhanh hơn trong mắt người tiêu dùng.
Với mục tiêu xây dựng những nội dung Viral (lan tỏa), CellphoneS tập trung cập nhật những drama, tin tức hot, video reaction… để thu hút sự chú ý của giới trẻ trên blog website rồi khéo léo lồng ghép các sản phẩm công nghệ, khuyến khích hoạt động mua hàng.
Muốn thương hiệu TMĐT được kết nối đầy cảm xúc với khách hàng, doanh nghiệp cần nói theo ngôn ngữ của họ.
Cách doanh nghiệp đáp lại khách hàng theo ngôn ngữ mà họ dùng để giao tiếp sẽ giúp họ phản ứng lại nhanh hơn với các chiến dịch Marketing của thương hiệu, đồng thời góp phần cho việc để lại ấn tượng tích cực hơn sau những nỗ lực xây dựng thương hiệu.
Được mệnh danh là “thánh content” trong giới Marketing, Durex luôn khiến mọi người “trầm trồ” bởi khả năng sáng tạo content bằng ngôn ngữ khách hàng ngay cả trên website TMĐT . Việc vận dụng ngôn ngữ khách hàng không chỉ giúp thương hiệu tăng trưởng doanh số mà còn trở thành bạn đồng hành trên mọi “cuộc yêu” của khách hàng.
Định vị thương hiệu thông qua các trải nghiệm thương hiệu số, tích hợp tự động hoá, AI, thực tế ảo VR được xem là xu hướng mới cho các doanh nghiệp TMĐT. Tăng các điểm chạm cho thương hiệu trên website TMĐT thông qua việc tăng cường trải nghiệm khách hàng.
Fitin cung cấp giải pháp mua sắm nội thất hoàn toàn mới cho khách hàng trên website TMĐT và ứng dụng mobile bằng cách tích hợp kỹ thuật 3D hóa: VR, AR, Homestyler. Nhờ đó, khách hàng không chỉ có được trải nghiệm mua sắm mới mẻ, chuyên nghiệp mà còn góp phần khẳng định vị thế thương hiệu Fitiin trong lĩnh vực nội thất trong mắt người tiêu dùng.
Kinh doanh TMĐT tại Việt Nam chắc chắn là một “cuộc chơi” dài hơi đối với bất kỳ doanh nghiệp nào tham gia thị trường này. Muốn phát triển bền vững, xây dựng thương hiệu trên website TMĐT chính là yếu tố tiên quyết không thể thiếu. Tuy nhiên, xây dựng thương hiệu trên website TMĐT vẫn còn là câu chuyện khá mới mẻ với nhiều chủ doanh nghiệp tại Việt Nam.
Chuyển dịch mô hình kinh doanh truyền thống sang kinh doanh trực tuyến trên các nền tảng MXH phổ biến. Đây là giai đoạn giúp doanh nghiệp kiểm tra khả năng “sinh tồn” của sản phẩm trên thị trường trực tuyến. Kinh doanh trên MXH giúp tiết kiệm ngân sách, tăng khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng.
Nền tảng hỗ trợ: Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo.
Quy trình kinh doanh trên MXH:
– Bước 1. Thiết lập kênh Social cho doanh nghiệp: Facebook Fanpage, Instagram Shop, Tiktok Account, Zalo OA Official
– Bước 2. Xây dựng nội dung, hình ảnh thương hiệu
– Bước 3. Triển khai chiến dịch Marketing: Engagement, Lead Form, Message
– Bước 4. Hợp tác với các đơn vị vận chuyển để hoàn thành đơn hàng: Grab, Giao Hàng Nhanh, Giao Hàng Tiết Kiệm…
– Bước 5. Chăm sóc kênh Social: Cập nhật thông tin, cải thiện Ads, đa dạng hóa nội dung
– Bước 6. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để cải thiện hoạt động kinh doanh: Quản lý đơn hàng, Phân tích và Báo cáo
Chính thức gia nhập cuộc chơi TMĐT bằng cách xây dựng cửa hàng trực tuyến trên các sàn giao dịch TMĐT. Vận dụng nhóm khách hàng sẵn có trên các sàn TMĐT, đồng thời sử dụng các tiện ích hỗ trợ để cải thiện dịch vụ khách hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ vận chuyển, dịch vụ Marketing. Về lâu dài doanh nghiệp không nên lệ thuộc vào các sàn TMĐT vì sẽ chịu ảnh hưởng bởi các chính sách thay đổi liên tục và giảm doanh thu bởi % hoa hồng ngày càng tăng.
Nền tảng hỗ trợ: Shopee, Lazada, Tiki, Sendo.
Quy trình kinh doanh trên các sàn TMĐT:
– Bước 1.Thiết lập gian hàng chính hãng: Shopee Mall, Lazada Mall, Tiki Official Store, SenMall
– Bước 2. Cập nhật thông tin gian hàng: Tên sản phẩm, giá, mô tả chi tiết, danh mục, hình ảnh, video
– Bước 3. Thiết lập vận chuyển và thanh toán
– Bước 4. Vận dụng các tiện ích sẵn có để: Marketing, Fulfillment, Quản lý bán hàng, Phân tích và báo cáo
– Bước 5: Chăm sóc gian hàng: Cập nhật thông tin, xử lý các đơn hàng lỗi và phản hồi tiêu cực
Xây dựng website hỗ trợ doanh nghiệp định vị thương hiệu trên thị trường Internet, vận dụng các công cụ tìm kiếm để tiếp cận được lượng lớn khách hàng tiềm năng và cung cấp các thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm cung cấp.
Một số nền tảng phổ biến có thể kể đến như Wix, Weebly, Spacesquare vì các nền tảng này thường dễ sử dụng và không cần nhiều kiến thức về lập trình.
Quy trình xây dựng website bán hàng online:
– Bước 1. Mua hosting, domain (tên miền)
– Bước 2. Chọn nền tảng và đăng ký tài khoản trên hệ thống
– Bước 3. Chọn giao diện phù hợp với ngành hàng, doanh nghiệp và khách hàng
– Bước 4. Thiết kế, chỉnh sửa nội dung: Trang chủ, Trang sản phẩm, Blog, Tuyển dụng, Liên hệ
– Bước 5. Tích hợp các công cụ hỗ trợ:, Marketing, Phân tích và Báo cáo
– Bước 6. Chăm sóc website: Cập nhật thông tin, đăng bài Blog…
Việc thiết kế website TMĐT giúp doanh nghiệp mở rộng thêm kênh bán hàng trực tuyến, kết nối được với nhiều khách hàng hơn, giúp tăng độ phủ của thương hiệu trên thị trường. Đặc biệt, Với đặc điểm hoạt động 24/7, doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động mua bán tại mọi thời điểm, từ đó gia tăng doanh thu bán hàng trực tuyến cho doanh nghiệp. Ngoài ra, khi sở hữu hệ thống TMĐT riêng, việc khai thác dữ liệu được diễn ra dễ dàng hơn và hạn chế tình trạng lệ thuộc dữ liệu trên các sàn TMĐT hay các đơn vị trung gian khác.
Nền tảng hỗ trợ: Sapo, Haravan, Shopify, WordPress, Magento, Bigcommerce, Woocommerce
Doanh nghiệp có thể xây dựng website TMĐT nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng nhờ sử dụng các nền tảng như: Sapo, Haravan, Shopify. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các nền tảng TMĐT mã nguồn mở chuyên sâu cho TMĐT như Magento, Bigcommerce, Woocommerce ngay giai đoạn này nếu không muốn chuyển đổi nền tảng cũng như tối ưu ngân sách phát triển TMĐT trong dài hạn.
Quy trình xây dựng website/app TMĐT cơ bản:
– Bước 1. Đăng ký tài khoản trên hệ thống
– Bước 2. Thiết kế giao diện: Chọn giao diện và chỉnh sửa nội dung website
– Bước 3. Xây dựng hệ thống Chức năng: Danh mục sản phẩm, đánh giá, thanh tìm kiếm sản phẩm…
– Bước 4. Cung cấp dịch vụ thanh toán và vận chuyển
– Bước 5: Hoàn thành các thủ tục pháp lý với Bộ Công Thương
Phát triển hệ thống TMĐT chuyên sâu giúp doanh nghiệp tối đa hoá doanh thu TMĐT, dễ dàng nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống website, tùy biến theo từng nhu cầu riêng biệt và mở rộng nhiều tính năng mới để tăng trải nghiệm khách hàng.
Ở giai đoạn này, doanh nghiệp cần lựa chọn các nền tảng chuyên sâu về TMĐT cũng như có tính mở rộng, linh hoạt cao như Magento, Bigcommerce, Woocommerce.
Tuy nhiên, để xây dựng hệ thống TMĐT của các nền tảng này thường tốn thời gian, chi phí và cần chuyên môn cao nên các doanh nghiệp thường hợp tác với các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT. Sau đó, doanh nghiệp có thể xây dựng đội ngũ in-house (nội bộ) hoặc tiếp tục làm việc với nhà cung cấp để duy trì hoạt động TMĐT.
Một số đơn vị cung cấp dịch vụ triển khai hệ thống TMĐT chuyên sâu như SECOMM, SmartOSC, Co-well Asia, Isobar, Magenest.
Quy trình xây dựng web/app TMĐT chuyên sâu:
– Bước 1: Xác định mục tiêu theo từng giai đoạn: Định vị thương hiệu, tăng doanh thu, tăng trải nghiệm người dùng, hỗ trợ Marketing…
– Bước 2: Lựa chọn nền tảng xây dựng phù hợp với mô hình kinh doanh
– Bước 3: Lựa chọn đơn vị cung cấp phù hợp với các tiêu chí: Kinh nghiệm chuyên sâu về TMĐT, đội ngũ chuyên nghiệp, quy trình rõ ràng, hệ thống sẵn có, hỗ trợ nhanh, cam kết bảo hành và bảo trì
– Bước 4: Phối hợp phát triển xây dựng hệ thống TMĐT, theo dõi tiến độ, kiểm thử chất lượng hệ thống
– Bước 5: …Tăng trưởng TMĐT: Ecommerce Marketing, SEO
– Bước 6: Bảo trì và nâng cấp hệ thống TMĐT
Triển khai Omni-channel giúp doanh nghiệp đồng bộ tất cả các kênh bán hàng để quản lý dữ liệu dễ dàng hơn và tối đa hóa hiệu quả kinh doanh TMĐT. Đồng thời, Omni-channel tạo nên trải nghiệm liền mạch cho khách hàng, giúp doanh nghiệp bán hàng đa kênh và tăng tỉ lệ chuyển đổi.
Khi thực hiện Omni-channel, doanh nghiệp có thể sử dụng các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ Omni-channel như ETP Group, NEF, Goell hoặc chọn 1 hệ thống làm trung tâm như Magento ,ERP.
Quy trình triển khai Omni-channel:
– Bước 1. Thu thập dữ liệu: Khách hàng, Bán hàng (Sales), Marketing,…
– Bước 2. Phân tích các dữ liệu để xác định các vấn đề cần cải thiện để thực hiện Omni-channel hiệu quả
– Bước 3. Thiết kế hành trình khách hàng, đồng bộ các thông điệp chiến dịch trên các kênh bán hàng
– Bước 4. Kiểm tra, đo lường và tối ưu Omni-channel
Hành trình từ Social Commerce đến Omni-channel là chiến lược phổ biến cho các doanh nghiệp khi bắt đầu kinh doanh trên thị trường TMĐT.
Tuy nhiên, hiện nay “thương mại điện tử” đã trở nên ngày càng phổ biến với mọi ngành hàng dù là Low-involvement (cân nhắc ít) hay High-involvement (cân nhắc nhiều) thì nhiều doanh nghiệp đã triển khai đồng thời các kênh MXH, sàn TMĐT và hệ thống TMĐT riêng biệt ngay ở giai đoạn đầu để rút ngắn thời gian chuyển đổi, bắt kịp xu hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Tuỳ vào chiến lược kinh doanh tổng thể và hiện trạng mà mỗi doanh nghiệp cần phải hoạch định cho mình lộ trình phát triển phù hợp nhất!
Sau đây là hành trình xây dựng website thương mại điện tử từ cơ bản đến nâng cao để các doanh nghiệp có thể tham khảo!
Khi mới tham gia vào thị trường thương mại điện tử, các doanh nghiệp thường xây dựng website thương mại điện tử ở mức độ cơ bản với mục đích tối thiểu hoá thời gian, ngân sách xây dựng website và thích nghi dần với sự chuyển biến của thị trường.
Quy trình xây dựng website thương mại điện tử cơ bản:
Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ, trình tạo website miễn phí với các kho giao diện và tính năng sẵn có để xây dựng một website chỉ với các thao tác kéo thả đơn giản, không cần đầu tư quá nhiều về thời gian, chi phí phát triển và lập trình website. Một số nền tảng phổ biến như Sapo, Haravan, Nhanh.web
*** Ưu điểm:
– Nhiều giao diện sẵn có, phù hợp với nhiều ngành hàng và lĩnh vực khác nhau
– Cung cấp các tính năng cơ bản:
– Đa dạng phương thức thanh toán: COD, thanh toán thẻ, ví điện tử
– Liên kết nhiều đơn vị vận chuyển phổ biến: GHN, GHTK, Ninja Van…
– Chi phí triển khai ban đầu hợp lý với hợp đồng theo thời gian sử dụng
*** Nhược điểm:
Doanh nghiệp sử dụng các templates có sẵn trên hệ thống rồi chỉnh sửa sao cho phù hợp với hình ảnh thương hiệu, ngành hàng và thị hiếu người tiêu dùng. Trên các nền tảng đã kể trên luôn hỗ trợ các tính năng cơ bản, doanh nghiệp chỉ cần lựa chọn các chức năng phù hợp rồi thiết lập vào website.
Trong quá trình xây dựng website thương mại điện tử, doanh nghiệp cần làm việc với các đơn vị để cung cấp dịch vụ thanh toán và vận chuyển cho website.
– Một số đơn vị cung cấp cổng thanh toán trực tuyến phổ biến tại Việt Nam như Paypal, Ngân lượng, VNPay, Airpay và một số ví điện tử như Momo, ZaloPay.
– Các đơn vị vận chuyển uy tín ở Việt Nam có thể kể đến như Giao Hàng Tiết Kiệm, Giao Hàng Nhanh, VNPost, ViettelPost.
Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP của Chính phủ, mọi cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trang website thương mại điện tử bán hàng đều cần thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công Thương trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động Thương mại điện tử.
Link hướng dẫn chi tiết: https://bit.ly/3zOpp5z
Thông thường, sau một thời gian sử dụng website thương mại điện tử cơ bản, doanh nghiệp dần nhận thức rõ hơn về nhu cầu phát triển website thương mại điện tử độc lập, chuyên sâu và được thiết kế riêng để thúc đẩy hành trình thương mại điện tử bền vững.
Khi phát triển website thương mại điện tử chuyên sâu cần có kinh nghiệm lẫn sự đầu tư đáng kể về chi phí và thời gian. Tuy nhiên, đây là giải pháp tiết kiệm cho kế hoạch kinh doanh dài hạn và là sự chuyển đổi hoàn toàn phù hợp cho một hệ thống thương mại điện tử riêng biệt và toàn diện.
Quy trình xây dựng website thương mại điện tử chuyên sâu:
Lúc này, doanh nghiệp có thể lựa chọn các nền tảng chuyên sâu về thương mại điện tử, có tính mở rộng và tùy biến như WooCommerce, BigCommerce, Magento để đáp ứng tối đa các nhu cầu về:
– Nền tảng thương mại điện tử mã nguồn mở giúp mở rộng và tùy biến linh hoạt theo nhu cầu
– Hỗ trợ tùy chỉnh giao diện theo phong cách riêng của thương hiệu
– Sở hữu hệ thống chức năng đa dạng từ cơ bản đến nâng cao
– Dễ dàng liên kết với các đơn vị vận chuyển và thanh toán phổ biến
– Quản lý nhiều hệ thống như CRM, ERP, BI… trên một màn hình
– Dễ dàng phát triển các chức năng thương mại điện tử chuyên sâu, đặc biệt là các tính năng liên quan đến đặc thù ngành, phát triển thương hiệu, tối ưu trải nghiệm khách hàng…đáp ứng tối đa nhu cầu phát triển của doanh nghiệp và nhu cầu sử dụng của khách hàng.
– Chủ động cập nhật và phát triển nhanh chóng các tính năng mới, công nghệ mới
– Linh hoạt, dễ dàng tích hợp nâng cao với các hệ thống nội bộ của doanh nghiệp và các hệ thống của bên thứ 3 như thanh toán, vận chuyển, sàn thương mại điện tử, CRM, ERP, BI…
Tuy nhiên, việc triển khai website thương mại điện tử chuyên sâu cũng có một số khó khăn:
Khi xây dựng website thương mại điện tử trên các nền tảng chuyên sâu sẽ tốn thời gian, chi phí và cần chuyên môn cao nên các doanh nghiệp thường hợp tác với các đơn vị cung cấp dịch vụ phát triển website thương mại điện tử. Sau đó, doanh nghiệp có thể xây dựng đội ngũ in-house (nội bộ) hoặc tiếp tục làm việc với nhà cung cấp để duy trì hoạt động cho website.
Một số đơn vị cung cấp dịch vụ triển khai hệ thống TMĐT chuyên sâu như SECOMM, SmartOSC, Co-well Asia, Isobar, Magenest.
Khi triển khai dự án dựa theo giải pháp đã thống nhất với đơn vị phát triển, mọi yếu tố về chất lượng và hiệu quả website cần được tối ưu và kiểm thử trước khi bàn giao, đặc biệt là các chức năng quan trọng như:
– Quản lý Danh mục: Kiểm soát dữ liệu, chức năng, thuộc tính, giá, tồn kho, hình ảnh và video của sản phẩm
– Quản lý Nội dung: Phát triển và tối ưu nội dung cho các trang CMS, lưu trữ hình ảnh, tùy chỉnh theme và thiết kế website.
– Quản lý Bán hàng: Kiểm soát và vận hành các quy trình bán hàng, đơn hàng, thanh toán và vận chuyển.
– Quản lý Marketing: Hỗ trợ xây dựng và triển khai các chương trình chiêu thị bằng các công cụ hỗ trợ như Omni-channel Marketing, Auto Mail…
– Quản lý Khách hàng: Quản lý và thu thập thông tin khách hàng để cá nhân hóa trải nghiệm người dùng.
– Quản lý Tồn kho: Đáp ứng hàng hóa liên tục cho chuỗi cung ứng với các công cụ quản trị hàng tồn kho và điều hướng vận chuyển hàng hóa.
– Báo cáo & Phân tích: Khai thác dữ liệu và đo lường hiệu năng trên Google Analytics, Facebook Pixels, Google Tag Manager.
Nhằm duy trì hoạt động kinh doanh trực tuyến, vận hành hệ thống liền mạch từ online đến offline, website cần được bảo trì, chăm sóc và cập nhật liên tục.
– Bảo trì hệ thống: Kiểm soát, theo dõi mọi tài nguyên trên hệ thống để tối ưu hiệu suất
– Hosting: Hệ thống Web App, quản trị máy chủ và giám sát 24/7
– Cloud: Tăng cường khả năng truy cập và lưu trữ dữ liệu trên toàn hệ thống website
Triển khai các hoạt động tăng trưởng hoạt động bán hàng trên website để thúc doanh số bán hàng trực tuyến.
– Omni-channel: Thiết lập hệ thống bán hàng, tiếp thị và quản lý data trên website thương mại điện tử, mạng xã hội (Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo…) và sàn TMĐT (Shopee, Tiki, Lazada…)
– Ecommerce Marketing: Phân tích và lập kế hoạch Marketing toàn diện dựa trên các kênh chủ đạo (Content Marketing, Social Marketing, Email Marketing, SEM….)
– SEO: Phân tích và tối ưu cấu trúc website, nghiên cứu từ khóa chuyên để xây dựng chiến SEO dài hạn
Hành trình xây dựng website thương mại điện tử từ cơ bản đến nâng cao giúp doanh nghiệp có thời gian thích nghi với sự thay đổi của thị trường, đồng thời có được cái nhìn tổng quan về các vấn đề đang diễn ra trong hệ thống website. Tuy nhiên, hành trình này lại cần phải chuyển đổi nền tảng nhiều lần, làm lãng phí thời gian và chi phí triển khai ban đầu, đồng thời tạo áp lực lên đội ngũ nhân sự vì phải thích nghi liên tục với các nền tảng khác nhau.
Ngoài hành trình kể trên, hiện nay đã có nhiều doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử trên các nền tảng chuyên sâu ngay từ ban đầu rồi sau đó nâng cấp theo thời gian để tối ưu chi phí và thời gian trong dài hạn.
Tuỳ theo chiến lược kinh doanh mà các nhà quản lý sẽ có những lựa chọn khác nhau để xây dựng hành trình phát triển website thương mại điện tử phù hợp.
Vậy công thức nào làm nên sự thành công của của các doanh nghiệp này?Điều này phụ thuộc nhiều vào khả năng “nhìn xa trông rộng” và chiến lược ở cấp quản lý của các doanh nghiệp, bởi xây dựng website thương mại điện tử riêng cho thương hiệu, doanh nghiệp không chỉ là xây dựng các cửa hàng offline mà còn phải phát triển và tối ưu hệ thống thương mại điện tử sao cho phù hợp với doanh nghiệp, thương hiệu và người dùng.
Xây dựng website thương hiệu thành công giúp doanh nghiệp đạt được nhiều lợi ích khác nhau, từ định vị thương hiệu, tiết kiệm chi phí, tối đa hóa doanh thu cho đến cho đến sở hữu toàn bộ dữ liệu , kiểm soát “cuộc chơi”.
Website thương mại điện tử riêng vừa là phương tiện truyền tải hình ảnh thương hiệu vừa là cầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng trên thị trường trực tuyến. Một khi sở hữu website thương mại điện tử riêng, doanh nghiệp có thể dễ dàng truyền tải các thông điệp, thiết lập các chiến dịch Marketing chuyên biệt để cung cấp thông tin chính thống, quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp cũng như tiếp cận gần hơn với khách hàng.
Với ưu điểm không bị giới hạn bởi yếu tố thời gian và không gian nên việc kinh doanh trên website được diễn ra xuyên suốt 24/7 bất kể địa điểm nào.
Bên cạnh đó, việc chủ động cập nhật và nâng cấp hệ thống chức năng chuyên sâu theo đặc thù người dùng, doanh nghiệp, ngành hàng trên website cũng giúp mang lại trải nghiệm người dùng tối ưu và thúc đẩy quá trình mua hàng diễn ra thuận tiện, nhanh chóng hơn.
Ngoài việc giúp doanh nghiệp tiếp cận và bán hàng trực tiếp với khách hàng, loại bỏ các loại chi phí trung gian, thì xây dựng cửa hàng trực tuyến brand.com còn là một phương án vô cùng tối ưu giúp doanh nghiệp giảm thiểu được nhiều khoản chi phí như thuê mặt bằng, nhân sự, mua thiết bị…
Đồng thời, quy trình kinh doanh tự động với các chức năng E-Payment, E-Logistic, E-Invoice trên website giúp tiết kiệm các khoản chi phí về nhân sự , giấy tờ…
Khi doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử riêng cũng đồng nghĩa với việc sở hữu “sân chơi” riêng, hạn chế sự lệ thuộc dữ liệu trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội hay hệ thống kinh doanh khác.
Dựa trên nguồn dữ liệu này, doanh nghiệp có thể tiến hành các phân tích dữ liệu chuyên sâu, giúp đưa ra dự đoán kinh doanh cũng như định hướng phát triển phù hợp cho doanh nghiệp.
Với các lợi ích vượt trội khi triển khai website thương mại điện tử riêng, nhiều doanh nghiệp đã và đang nhanh chóng tiến hành xây dựng cửa hàng trực tuyến cho thương hiệu. Tuy nhiên, để thực sự sở hữu một website riêng, đáp ứng được các yêu cầu chuyên biệt và thành công như Vinamilk, Thế giới di động, Canifa… thì doanh nghiệp cần phải có chiến lược phù hợp và đầu tư nhiều thời gian, chi phí.
Làm cách nào để xây dựng website thương mại điện tử riêng phù hợp với doanh nghiệp của bạn?
Với kinh nghiệm đã xây dựng nhiều website thương mại điện tử riêng cho các doanh nghiệp thuộc đa lĩnh vực, SECOMM hiểu rõ các trở ngại trong quá trình triển khai Thương mại điện tử mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Liên hệ SECOMM để nhận tư vấn xây dựng website thương mại điện tử riêng!.
Vậy các doanh nghiệp cần có hành trình phát triển hệ thống Thương mại điện tử như thế nào để không chỉ thích ứng với sự thay đổi của thị trường và khách hàng mà còn nắm bắt được thời cơ và bứt phá trong “cuộc chiến” đầy cạnh tranh này?Nhìn chung, hành trình phát triển hệ thống Thương mại điện tử của các doanh nghiệp Việt Nam kể từ khi khởi tạo kinh doanh đến khi mở rộng quy mô với một hệ thống TMĐT chuyên sâu thường trải qua 3 cột mốc quan trọng. Doanh nghiệp cần nắm bắt rõ 3 cột mốc quan trọng này đồng thời phối hợp với xem xét mục tiêu, ngân sách và hiện trạng của doanh nghiệp để đề ra hành trình chi tiết phù hợp.
Sự ra đời của các sàn thương mại điện tử đã giải quyết hiệu quả nhu cầu mua bán trực tuyến không chỉ của các shop online nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn cả những thương hiệu lớn.
Sở hữu một hệ thống vận hành vô cùng lớn, sàn TMĐT tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như các cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có hạn chế về ngân sách. Chỉ cần bỏ ra những chi phí cơ bản về xây dựng gian hàng và phí bảo trì hằng năm, doanh nghiệp và các chủ cửa hàng có thể sở hữu ngay một cửa hàng của riêng mình. Đồng thời, các quy trình thanh toán, vận chuyển, chăm sóc khách hàng, xử lý các vấn đề sau giao hàng, chương trình marketing cũng được đơn giản hóa với sự hỗ trợ toàn diện từ sàn TMĐT. Việc lựa chọn sàn TMĐT để bắt đầu kinh doanh là một khởi đầu phù hợp giúp doanh nghiệp tăng độ phủ thương hiệu, khả năng cạnh tranh và doanh số bán hàng với chi phí tiết kiệm.
Ngay cả những thương hiệu lớn/thương hiệu đã phát triển offline hiện nay cũng tận dụng sàn TMĐT để thâm nhập và mở rộng thị trường. Đối với các thương hiệu đã phát triển và các doanh nghiệp truyền thống muốn chuyển đổi sang kinh doanh online, sàn TMĐT chính là một khởi đầu phù hợp giúp doanh nghiệp thử nghiệm kinh doanh thương mại điện tử. Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh TMĐT toàn diện, từ sàn TMĐT đến kinh doanh mạng xã hội, phát triển website thương hiệu brand.com và triển khai omni-channel.
Tại Việt Nam, các sàn TMĐT phổ biến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,..được nhiều nhà kinh doanh ưa chuộng. Sở hữu số lượng người truy cập khổng lồ mỗi tháng và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, hệ thống dịch vụ đa dạng, sàn TMĐT sẽ hỗ trợ người bán tối đa trong quá trình đưa thương hiệu và sản phẩm ra thị trường nhanh chóng với các bước đơn giản:
Bên cạnh nhiều lợi ích đáng kể khi kinh doanh trên sàn TMĐT, các doanh nghiệp, cá nhân phải chịu sự phụ thuộc khá lớn vào những thay đổi về chính sách và vận hành. Doanh nghiệp cũng bị hạn chế về khả năng tiếp cận và khai thác các dữ liệu khách hàng tiềm năng để cải thiện hiệu quả tiếp thị hay cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp phải cạnh tranh trực tiếp với một số lượng lớn các gian hàng, thương hiệu tương tự đang hoạt động trên sàn về giá và chất lượng sản phẩm.
Bên cạnh phát triển kinh doanh trên sàn TMĐT, các doanh nghiệp có thể phát triển riêng hệ thống thương mại điện tử cơ bản, tiếp cận gần hơn với các đối tượng khách hàng tiềm năng và triển khai các chương trình Ecommerce Marketing của riêng doanh nghiệp.
Phát triển hệ thống Thương mại điện tử cơ bản không cần đầu tư quá nhiều về thời gian, chi phí phát triển và lập trình website. Doanh nghiệp chỉ cần sử dụng các công cụ, trình tạo website miễn phí với các kho giao diện và tính năng sẵn có để xây dựng một website dễ dàng chỉ với các thao tác kéo thả đơn giản.
Một số công cụ xây dựng website phổ biến tại thị trường Việt Nam hiện nay hỗ trợ phát triển hệ thống Thương mại điện tử đơn giản có thể kể đến như Sapo, Haravan, Nhanh.vn
Dựa trên các tiêu chí về tính đơn giản, có sẵn, tiết kiệm thời gian và chi phí, đa số các công cụ này sẽ đáp ứng hầu hết nhu cầu cơ bản về phát triển hệ thống thương mại điện tử. Tuy nhiên, các công cụ thiết kế website có sẵn cũng tồn tại nhiều vấn đề khi sử dụng, hạn chế việc kinh doanh và mở rộng TMĐT:
Thông thường, sau một thời gian kinh doanh trên sàn TMĐT hay các công cụ thiết kế web có sẵn, các doanh nghiệp dần nhận thức rõ hơn về nhu cầu phát triển hệ thống thương mại điện tử chuyên sâu được thiết kế chuyên biệt để thúc đẩy hành trình TMĐT bền vững.
Phát triển hệ thống thương mại điện tử chuyên sâu cần có kinh nghiệm lẫn sự đầu tư đáng kể về chi phí và thời gian triển khai. Tuy nhiên, đây sẽ là một giải pháp tiết kiệm cho kế hoạch kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp, mang lại hiệu quả kinh doanh bền vững, và là sự chuyển đổi hoàn toàn phù hợp cho một hệ thống TMĐT riêng biệt và toàn diện.
Phát triển hệ thống thương mại điện tử chuyên sâu sẽ đáp ứng tối đa các nhu cầu về:
Trong số các nền tảng thương mại điện tử chuyên sâu được nhiều doanh nghiệp sử dụng phổ biến hiện nay như Shopify, BigCommerce, WooCommerce,… nền tảng TMĐT Magento sở hữu nhiều lợi thế quan trọng và đáp ứng mọi nhu cầu kinh doanh từ đơn giản đến phức tạp. Các tập đoàn đa quốc gia hiện đang sử dụng Magento để xây dựng các hệ thống TMĐT chuyên sâu có thể kể đến như: Samsung, Nike, Coca-Cola, Lenovo, Olympus, Port, Pox, Nestle, BevMo, Burger King, Murad,…Ngoài ra còn có hàng triệu trang TMĐT vừa và nhỏ trên khắp thế giới cũng được xây dựng dựa trên nền tảng này.
Magento (Adobe Commerce) sở hữu một hệ sinh thái vô cùng rộng lớn và đa dạng. Với một hệ thống chức năng có sẵn đầy đủ cho Thương mại điện tử, Magento còn có khả năng tích hợp với các công nghệ bên thứ ba, hệ thống tiện ích mở rộng khổng lồ với nhiều tính năng hỗ trợ nâng cao giúp tối ưu hiệu quả vận hành TMĐT trên hệ thống. Bên cạnh đó, nền tảng còn hỗ trợ liên kết với hầu hết các đối tác hiện có về thanh toán, vận chuyển, phần mềm quản lý,… và hỗ trợ các vấn đề kỹ thuật nhanh chóng từ cộng đồng kỹ thuật trên toàn cầu.
Liên hệ SECOMM để nhận tư vấn chi tiết cho hành trình phát triển hệ thống thương mại điện tử toàn diện và bền vững cho doanh nghiệp và tham khảo các bộ giải pháp Magento dành riêng cho SMEs tại Việt Nam!
Vậy làm cách nào để SMEs triển khai kinh doanh TMĐT hiệu quả với thời gian và ngân sách phù hợp?
Hãy phác thảo bản kế hoạch và mô hình kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp. Hiện nay, có 3 mô hình kinh doanh phổ biến mà thương hiệu có thể xem xét là B2B (Business to Business), B2C (Business to Customer) và C2C (Customer to Customer).
Khi xây dựng chiến lược TMĐT, SMEs nên thực hiện phân tích dựa trên các mục tiêu để phù hợp với tiềm lực của doanh nghiệp. Chẳng hạn như sử dụng phương pháp 5W1H:
– Who: Khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp là những ai?
– What: Sử dụng mô hình và công nghệ nào?
– When: Khi nào chiến dịch bắt đầu và kết thúc?
– Why: Tại sao nên thực hiện chiến lược? Số liệu nào chứng minh tính khả thi?
– Where: Bán hàng trên MXH hay sàn TMĐT hay website doanh nghiệp?
– How: Cách thức triển khai chiến lược như thế nào?
Hoặc doanh nghiệp có thể tìm đến các công ty tư vấn/cung cấp giải pháp thương mại điện tử để được hỗ trợ về mặt chuyên môn và học hỏi kinh nghiệm.
Xác định kênh mua hàng
– Sử dụng các MXH phổ biến: Facebook, Instagram, Tiktok
– Mở các gian hàng trên sàn TMĐT: Shopee, Lazada, Tiki, Sendo
– Website: tìm kiếm đối tác để xây dựng w.e.b.s.i.t.e TMĐT chuyên nghiệp
Thống nhất nội dung trên các kênh để tạo trải nghiệm liền mạch cho khách hàng
Cá nhân hóa trải nghiệm người dùng
Vận dụng AI để đưa ra những đề xuất sản phẩm/dịch vụ hoặc cung cấp thông tin phù hợp
Sau khi hệ thống TMĐT đã đi vào hoạt động, những vấn đề mà doanh nghiệp cần lưu ý chính là chăm sóc và tăng cường hệ thống TMĐT để vận hành và thúc đẩy doanh số hiệu quả nhất.
– Thường xuyên bảo trì, cập nhật và nâng cấp hệ thống để thích ứng sự thay đổi không ngừng của thị trường.
– Vận dụng Ecommerce Marketing để thúc doanh số bán hàng trực tuyến và thực hiện SEO thu hút sự quan tâm của khách hàng trên các công cụ tìm kiếm.
Khi triển khai kinh doanh TMĐT, việc cải thiện yếu tố hậu cần sẽ hỗ trợ tăng trải nghiệm mua sắm cho khách hàng, thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi cho SMEs.
– Đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho người mua: Giao hàng miễn phí khi đạt số lượng mua nhất định, giao hàng nhanh, lựa chọn thời điểm nhận hàng (Sáng/Chiều/Giờ hành chính)…
– Sử dụng E-logistics để khách hàng có thể theo dõi và cập nhật tình hàng đơn hàng thông qua thiết bị di động.
Nhìn chung, công cuộc triển khai thương mại điện tử rất quan trọng với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy trình này lại diễn ra vô cùng phức tạp, tiêu tốn nhiều thời gian và ngân sách của doanh nghiệp nếu không triển khai đúng cách.
Bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp hình dung đầy đủ về các nhiệm vụ cần hoàn thiện để triển khai Thương mại điện tử thành công và bền vững.
Bước chuẩn bị đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất để triển khai Thương mại điện tử thành công và hiệu quả chính là xác nhận các mục tiêu kinh doanh TMĐT cốt lõi với dự kiến về thời gian và ngân sách tương ứng.
Doanh nghiệp cần rà soát, đối chiếu lại toàn bộ mục tiêu trong kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử với kế hoạch kinh doanh tổng thể để đảm bảo việc triển khai TMĐT đúng hướng và thực thi hiệu quả. Ngoài ra việc rà soát còn giúp doanh nghiệp sắp xếp, ưu tiên các mục tiêu cụ thể cần thực thi trong từng giai đoạn phát triển. Trong đó:
Để đảm bảo các mục tiêu thực thi đúng tiến độ, các mốc thời gian cụ thể cần được lên kế hoạch với thứ tự ưu tiên phù hợp trong từng giai đoạn của hành trình thương mại điện tử. Doanh nghiệp có thể xây dựng tiến độ dự kiến dựa trên các giai đoạn chính của một hành trình Thương mại điện tử đầy đủ, bao gồm: giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn phát triển, giai đoạn tối ưu, giai đoạn duy trì kinh doanh TMĐT. Khi đã có kế hoạch tổng quan về thời gian, thời gian hoàn vốn sẽ được xác định dễ dàng hơn để có thể điều phối nguồn ngân sách hợp lý.
Một yếu tố quan trọng khác cần kiểm tra trước khi xây dựng các nhiệm vụ cần thực hiện chính là rà soát lại hạng mục về ngân sách. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đặc biệt là doanh nghiệp SMEs, chuẩn bị kế hoạch ngân sách đầy đủ giúp triển khai lộ trình kinh doanh TMĐT phù hợp và hiệu quả trong ngắn hạn và dài hạn.
Nếu nguồn ngân sách còn hạn chế, doanh nghiệp cần ưu tiên triển khai các thành phần cơ bản của hệ thống TMĐT, sau đó có thể mở rộng thêm trong các giai đoạn sau. Tuy nhiên, nếu đã có đủ nguồn lực tài chính, doanh nghiệp có thể triển khai kế hoạch kinh doanh toàn diện trong từng bộ phận, từng giai đoạn để nâng cao hiệu suất và phát triển bền vững.
Một số chi phí thường gặp trong kinh doanh TMĐT:
Khi đã đối chiếu mục tiêu kinh doanh TMĐT bao gồm mục tiêu, thời gian, ngân sách , doanh nghiệp có thể xây dựng bộ checklist đầy đủ để bước vào giai đoạn triển khai thương mại điện tử chính thức.
Để chính thức kinh doanh thương mại điện tử hợp pháp theo các quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh cơ bản sau (dựa trên Nghị định 52/2013/NĐ-CP và Thông tư 47/2014/TT-BCT):
Doanh nghiệp cần đảm bảo sản phẩm kinh doanh không nằm trong danh mục các loại hàng hóa hạn chế kinh doanh.
Chất lượng sản phẩm và nguồn cung cấp là điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển TMĐT bền vững, nâng cao giá trị doanh nghiệp và độ tin cậy đối với với khách hàng. Bên cạnh đó, việc kiểm soát chất lượng chặt chẽ giúp hạn chế đáng kể thực trạng hàng giả, hàng kém chất lượng trên thị trường hiện nay. Doanh nghiệp cần đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng hàng hóa được nhà cung cấp chứng minh đầy đủ qua các tài liệu và thông tin cụ thể:
Doanh nghiệp có thể cân nhắc nhiều lựa chọn nhân lực khác nhau để đảm bảo sự phù hợp với kế hoạch phát triển kinh doanh TMĐT. Cụ thể, doanh nghiệp có thể đầu tư xây dựng toàn bộ nhân lực vận hành nội bộ hoặc sử dụng các nguồn nhân lực thuê ngoài hoàn toàn vì hiện nay các dịch vụ, đối tác, nhà cung cấp dịch vụ TMĐT đã phát triển đa dạng và có thể hỗ trợ doanh nghiệp triển khai TMĐT toàn diện và hiệu quả từ bên ngoài. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể kết hợp sử dụng đội ngũ nội bộ với các đội ngũ thuê ngoài.
Việc lựa chọn đối tác thuê ngoài hay đội ngũ nội bộ đều có các ưu điểm, hạn chế riêng khi áp dụng. Đồng thời, việc sử dụng hai loại nguồn lực cũng tùy thuộc vào ngân sách, quy mô và mục tiêu phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Đối với các mô hình thương mại điện tử hiện tại, phần lớn các doanh nghiệp có thiên hướng liên kết với các đối tác, nguồn lực thuê ngoài để vận hành một số quy trình trong doanh nghiệp hiệu quả hơn. Để tiết kiệm thời gian phát triển trong khi vẫn mang lại hiệu quả vận hành tối đa, các nguồn lực thuê ngoài thường được sử dụng là các đối tác phát triển hệ thống, vận chuyển và marketing. Trong đó:
Hạ tầng công nghệ là nền tảng quan trọng để duy trì mọi quy trình vận hành thương mại điện tử. Trong đó các thành phần chính về phần cứng, phần mềm, mạng kết nối,… cần được phát triển hoàn thiện để tối ưu hiệu suất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể tận dụng các sàn TMĐT để bắt đầu triển khai kinh doanh trước khi phát triển kênh website để thử nghiệm và đo lường hiệu quả bán hàng, đồng thời tăng độ phủ và sự hiện diện thương hiệu để tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Đối với kênh sàn TMĐT, doanh nghiệp có thể chuẩn bị các kế hoạch triển khai cơ bản sau:
Website là hệ thống cốt lõi mà doanh nghiệp cần chú trọng trong quá trình triển khai thương mại điện tử. Các nhiệm vụ cần thực hiện để phát triển một hệ thống website hoàn chỉnh bao gồm:
Để mang lại khả năng chuyển đổi cao hơn và trải nghiệm người dùng đa thiết bị, doanh nghiệp cần cân nhắc về việc phát triển ứng dụng TMĐT. Trước xu hướng người dùng mua sắm qua thiết bị di động ngày càng tăng, một ứng dụng TMĐT hiệu quả cần đáp ứng các yếu tố cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng bên cạnh các chức năng TMĐT tương ứng trên website:
Tối ưu hoá hệ thống kho, thanh toán, vận chuyển sẽ hỗ trợ doanh nghiệp xử lý đơn hàng, điều phối và vận chuyển hàng hóa nhanh chóng ngay khi khách hàng hoàn tất đơn hàng.
Về thanh toán: Doanh nghiệp cần đối chiếu lại quy trình trên hệ thống hiện tại và đảm bảo chúng hoạt động đúng theo yêu cầu ban đầu của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần đánh giá tính khả dụng và độ hiệu quả của các cổng thanh toán đang được sử dụng trên hệ thống (COD, thanh toán thẻ, ví điện tử,…) để hỗ trợ tối ưu cho người dùng.
Về hệ thống kho vận: Doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng các phần mềm quản lý kho hàng từ hệ thống ERP hoặc các phần mềm chuyên dụng (giải pháp quản lý kho hàng SWM, ECOUNT, Netsuite,…) để kiểm soát hiệu quả hệ thống kho hàng và điều phối nhanh chóng các quy trình xử lý đơn hàng để rút ngắn thời gian hoàn thiện đơn hàng TMĐT.
Vận chuyển: Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ vận tải để đảm bảo quá trình giao nhận được thực hiện chính xác và nhanh chóng. Đồng thời, doanh nghiệp có thể triển khai các chương trình giao hàng siêu tốc, giao hàng trong ngày, giao hàng trong 2 giờ,… để thúc đẩy hiệu suất vận chuyển và mang lại trải nghiệm tối ưu cho khách hàng.
Các giải pháp giúp tối ưu hiệu quả vận chuyển chính xác và nhanh chóng bao gồm:
Nhằm thúc đẩy quá trình định vị thương hiệu, hiệu quả chuyển đổi và tối đa hoá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị kế hoạch triển khai Ecommerce Marketing toàn diện.
Một hệ thống website TMĐT được tối ưu hóa SEO trước khi khởi chạy chính thức sẽ hỗ trợ rất lớn cho việc tăng thứ hạng tìm kiếm và mức độ hiển thị của website. Đồng thời, SEO là yếu tố quan trọng giúp tối ưu trải nghiệm người dùng. Để đảm bảo chức năng SEO hoạt động hiệu quả trên toàn bộ hệ thống, doanh nghiệp có thể đánh giá thông qua các tiêu chí sau:
Doanh nghiệp cần chú trọng quá trình xây dựng thương hiệu trên các mạng xã hội để tạo bước đệm cho các chiến dịch Marketing sản phẩm. Việc tăng khả năng hiện diện của thương hiệu trên các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter,… giúp tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng, hướng đến giáo dục người dùng về thương hiệu và gây chú ý mạnh mẽ hơn khi khởi chạy thương mại điện tử chính thức.
Kế hoạch email thông minh và hiệu quả giúp doanh nghiệp tăng tỉ lệ chuyển đổi tối đa và phát triển mạng lưới khách hàng thân thiết về lâu dài. Một hệ thống email hoàn chỉnh cần được triển khai liên tục để nuôi dưỡng xuyên suốt hành trình mua hàng của khách hàng, bao gồm:
Các kênh quảng cáo trả phí đóng vai trò quan trọng trong các chiến lược Marketing thương mại điện tử, mang lại hiệu quả chuyển đổi tối ưu và thúc đẩy tăng trưởng doanh số nhanh chóng. Doanh nghiệp có thể tận dụng các hình thức quảng cáo trả phí để tiếp cận và thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng với các kênh phổ biến như: Google Adwords, Facebook, Instagram, Cốc Cốc, Zalo, Youtube, Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết),…
Sau khi triển khai các kênh Ecommerce Marketing, cần tận dụng hiệu quả tiếp thị hiện có để tiếp tục tối ưu kinh doanh cũng như khả năng chuyển đổi phễu khách hàng.
Việc sử dụng các phần mềm tài chính giúp doanh nghiệp kiểm soát và quản lý các dữ liệu giao dịch về đơn hàng, khách hàng dễ dàng hơn, hỗ trợ hiệu quả cho các quy trình tra cứu, xử lý nhanh chóng các khiếu nại, vấn đề phát sinh từ đơn hàng. Để lựa chọn một phần mềm hóa đơn điện tử phù hợp cho quy trình quản lý tài chính TMĐT, doanh nghiệp có thể xem xét các tiêu chí sau đây:
Tích hợp các hệ thống quản lý giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu suất vận hành và đảm bảo tính liền mạch giữa hệ thống thương mại điện tử và các hệ thống nguồn lực, quy trình trong doanh nghiệp. Tùy thuộc vào nhu cầu, ngân sách và mô hình kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn tích hợp các hệ thống quản lý chủ yếu như: quản lý nhân sự, quản lý khách hàng, quản lý chuỗi cung ứng, quản lý tài chính, quản lý sản xuất,… hoặc sử dụng giải pháp quản lý nguồn lực tổng thể ERP để mang lại hiệu quả vận hành tối đa cho doanh nghiệp.
Trong giai đoạn tối ưu kinh doanh, doanh nghiệp cần tập trung vào trải nghiệm khách hàng và tính cá nhân hóa trong hành trình khách hàng. Vì vậy, một quy trình vận hành TMĐT đa kênh liền mạch và đồng bộ từ một hệ thống quản lý trung tâm sẽ là kế hoạch tối ưu doanh thu hiệu quả.
Hệ thống quản lý đa kênh đồng bộ và thống nhất sẽ hỗ trợ doanh nghiệp:
Bên cạnh đó, trong giai đoạn này doanh nghiệp cũng cần nâng cấp hiệu suất hoạt động cho hệ thống hiện tại và phát triển các chức năng chuyên biệt có độ phức tạp cao để hoàn thiện hệ thống TMĐT ở mức độ tối đa, hỗ trợ cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng và duy trì khách hàng trung thành, từ đó tối ưu hiệu quả kinh doanh TMĐT bền vững về dài hạn.
Để triển khai thương mại điện tử thành công, một hệ thống checklist hoàn thiện sẽ chuẩn bị đầy đủ cho doanh nghiệp trước khi chính thức khởi tạo, phát triển và tối ưu kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình chuẩn bị này đòi hỏi doanh nghiệp đầu tư đáng kể về mặt ngân sách và thời gian để đảm bảo kế hoạch TMĐT diễn ra đúng tiến độ, mang lại hiệu quả kinh doanh về cả ngắn hạn và dài hạn.
Vấn đề về thời gian và ngân sách triển khai, vận hành kinh doanh thương mại điện tử là một rào cản lớn đối với hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Không những vậy, trong giai đoạn bùng nổ của thị trường thương mại điện tử hiện nay, doanh nghiệp còn cần phải phát triển hệ thống TMĐT hoàn thiện nhanh chóng để theo kịp thị trường.
Bên cạnh đó, các SMEs cũng cần triển khai kế hoạch vận hành cụ thể, cải thiện không ngừng hiệu suất hệ thống, công nghệ, quy trình và nguồn lực để duy trì trinh doanh và đáp ứng nhu cầu thị trường số. Để giải quyết các vấn đề cốt lõi của doanh nghiệp trong quá trình triển khai thương mại điện tử, SECOMM đã thực hiện nghiên cứu và phát triển bộ Giải pháp phát triển hệ thống TMĐT nhanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp khởi chạy thương mại điện tử trong từng giai đoạn với ngân sách phù hợp và thời gian triển khai nhanh chóng, mang lại nhiều lợi ích kinh doanh.
Vui lòng liên hệ để biết thông tin chi tiết gói giải pháp dành riêng cho từng doanh nghiệp.
Nội dung có sức ảnh hưởng hơn bạn nghĩ nhiều, và thậm chí còn được xem như linh hồn của thương hiệu. Vì vậy, mục đích của việc phát triển một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả là để tạo ra các hệ thống quan điểm riêng cho thương hiệu xuyên suốt các loại hình và các kênh khác nhau. Nội dung cũng thể hiện rất rõ qua quá trình nhận diện thương hiệu, kể cả diện mạo và tông giọng thương hiệu. Đặc biệt với sự xuất hiện ngày càng phổ biến của mô hình B2B, một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả cũng cần được chú trọng để hỗ trợ định vị thương hiệu cũng như mang lại các kết quả có thể đo lường được.
Có khá nhiều tranh cãi xuất hiện dẫn đến vô số hoài nghi về lợi ích thực sự mà nội dung mang đến cho doanh nghiệp. Những mối lo ngại này thường xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau khi thực hiện nghiên cứu đối tượng khách hàng hoặc xác định mục tiêu phát triển. Một chiến dich nội dung trực tuyến hiệu quả cho mô hình B2B là kết quả của một quá trình nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng về mọi khía cạnh của doanh nghiệp, bao gồm thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng và tiềm năng kinh doanh,…
Tất cả các yếu tố kể trên là những bước đi sơ khai để hình thành một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả và hoàn chỉnh. Khi các dãy chữ cái phát huy tác dụng của chúng, doanh nghiệp hoàn toàn tiếp cận dễ dàng với các mục tiêu ban đầu để tăng cường các mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Nội dung sẽ là khung định hình cho mọi yêu cầu về kinh doanh, kích thích khách hàng hành động và đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ, sản phẩm họ mong muốn.
Nói cách khác, SEO sẽ không thể tạo ra kết quả nào nếu nội dung không tồn tại, và cũng không thể tạo nên một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả. Với hệ thống nội dung đa dạng, chất lượng được xây dựng từ đầu, các chuyên gia SEO sẽ dễ dàng tối ưu hóa thứ hạng website và độ tin cậy trên các công cụ tìm kiếm với các phương pháp tiếp cận mang tính chiến lược hơn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng mục BLOG trên website để phát triển thành một nền tảng nội dung phong phú hơn, có thể thu hút nhiều người dùng truy cập trang web.
Doanh nghiệp cần nghiên cứu chính xác, cụ thể về đối tượng mục tiêu để có thể tiến hành chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả ở bước tiếp theo. Những người chịu trách nhiệm sản xuất nội dung cũng cần xác định rõ mình đang viết cho ai, viết để làm gì và người xem đang tìm kiếm giá trị gì từ nội dung này?
Trước tiên, hãy tìm hiểu toàn bộ thông tin về doanh nghiệp để xác định đối tượng mục tiêu từ các câu hỏi cơ bản nhất:
Quá trình mua hàng:
Đối với một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả, xác định mục tiêu bán hàng là một bước quan trọng. Chúng bao gồm cả mục tiêu kinh doanh và mục tiêu nội dung. Cụ thể, mục tiêu kinh doanh có vai trò định hướng cho các mục tiêu chi tiết hơn của doanh nghiệp, bao gồm các tiêu chí về doanh số, thị phần, tăng trưởng, doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó, mục tiêu nội dung là một phần của mục tiêu Marketing, là yếu tố hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu kinh doanh trong việc phát triển tốc độ phân phối sản phẩm/dịch vụ, định vị thương hiệu, tăng giá trị sử dụng sản phẩm và duy trì nền tảng khách hàng trung thành cho thương hiệu.
Các mục tiêu nội dung cụ thể sẽ góp phần tạo ra nền tảng vững chắc cho một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả dù là các mục tiêu đơn giản và cơ bản nhất. Điển hình, hãy hình dung một số mục tiêu chủ yếu sau:
Có một điều cần lưu ý là không thể đồng thời đạt được tất cả các mục tiêu trong cùng một thời điểm. Đó là một tư duy tham lam. Thay vào đó, hãy ưu tiên những mục tiêu quan trọng nhất tùy theo ngắn hạn/dài hạn và phân chia các mục tiêu theo từng giai đoạn tăng trưởng của hoạt động kinh doanh.
Ở bước tiếp theo, các mục tiêu chính ở trên cần được cụ thể hóa hơn dựa trên các yếu tố từ nguyên tắc S.M.A.R.T. Quá trình này sẽ giúp thiết lập các mục tiêu rõ ràng và có tính định hướng cụ thể hơn. Trong đó:
S đề cập đến “specific” – cụ thể. Hãy bắt đầu từ bộ câu hỏi 6W, đó là:
Who? – Ai?
What? – Là gì?
When? – Khi nào?
Where? – Ở đâu?
Why? – Tại sao?
M đề cập khả năng đo lường – “measurable”, có nghĩa là các mục tiêu cần được định lượng chi tiết, trong đó bao gồm việc thu thập dữ liệu, doanh thu đạt được, hiệu suất bán hàng, sự hài lòng của khách hàng, cũng như khảo sát về trải nghiệm khách hàng.
A thể hiện tính khả thi (applicable). Cho dù các mục tiêu cụ thể như thế nào, chúng cần phải khả thi và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. Đôi khi, để hoàn thành các mục tiêu này, đội ngũ nhân sự cần cải thiện, trau dồi kỹ năng hoặc bắt buộc tham gia quy trình đào tạo. Tất cả đều là những yếu tố cần thiết để tiếp cận gần hơn với các mục tiêu được đo lường trước đó. Từ cơ sở này, các nhà tiếp thị sẽ tiến hành ước tính con số phù hợp cho mục tiêu. Ví dụ: nếu doanh thu bán hàng tăng 5% ở tháng trước, hãy đặt mục tiêu tăng thêm 10% hiệu suất bán hàng trong tháng này. Ngược lại, yêu cầu tăng 30% doanh thu dường như không thực tế với năng lực doanh nghiệp. Mặc dù từng ngành nghề khác nhau sẽ có sự khác biệt và đặc thù cụ thể, nhưng các mục tiêu có thể đo lường đòi hỏi một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ và cần khả thi hơn so với bối cảnh thị trường và quy mô doanh nghiệp.
Tiếp theo, R biểu thị “realistic” – thực tế, hay “relevant” – liên quan. Để đặt mục tiêu du học Úc, hãy vẽ ra các mục tiêu phụ trợ như học IELTS, tìm trung tâm tư vấn du học, đăng ký VISA. Tuy nhiên, nếu đặt mục tiêu học tiếng Hàn thì sẽ không liên quan gì đến toàn bộ mục tiêu du học; nó không đóng góp vào kế hoạch du học mà ngược lại còn gây lãng phí thời gian. Đó là một ví dụ trực quan cơ bản để có thể hình dung rõ hơn về các mục tiêu có tính thực tế và có liên quan với mục tiêu định hướng ban đầu.
Cuối cùng – T nói về thời gian. Yêu cầu về thời gian là điều cần thiết để tiến độ kế hoạch được thực hiện đúng hạn đồng thời có thể chia nhỏ các mục tiêu để hoàn thành trong các giai đoạn phù hợp. Giới hạn thời gian giúp cho chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả và nhất quán hơn về mọi mặt.
Ý tưởng mới lạ và sáng tạo là nhân tố ấn tượng góp phần tạo nên thành công cho một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả. Tuy nhiên, tất cả sẽ là điểm cộng thêm, không nhất thiết trở thành một yêu cầu bắt buộc. Nói cách khác, ý tưởng sáng tạo là công cụ hỗ trợ giúp doanh nghiệp phát triển nhanh hơn, nhưng bên cạnh đó cần thêm nhiều yếu tố quan trọng khác cho quá trình phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng bào gồm nền tảng kiến thức về Marketing, quá trình phân phối nội dung đến các kênh và đối tượng phù hợp.
Nhìn chung, sự mới lạ thường có xu hướng thu hút các đối tượng mục tiêu tiềm năng dễ dàng hơn. Dưới đây là một số phương pháp cơ bản có thể kích thích khả năng sáng tạo khi lên ý tưởng cho một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả:
Các doanh nghiệp B2B cần nhiều hơn một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả. Tuy nhiên, nhìn chung một chiến lược tốt vẫn sẽ tạo ra nhiều lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp, từ việc cải thiện độ phổ biến của website đến tăng doanh thu bán hàng.
SECOMM, với nền tảng kiến thức chuyên sâu, luôn luôn cung cấp các giải pháp toàn diện về hệ thống website lẫn hệ thống nội dung cho các đối tác trong quá trình thực hiện dự án. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bày bản, chúng tôi thấu hiểu một chiến dịch nội dung trực tuyến hiệu quả sẽ tác động mạnh mẽ đến các thương hiệu như thế nào. Chúng tôi hy vọng sẽ là cầu nối truyền tải các giá trị mới từ các nền tảng cũ và xây dựng các ý tưởng mới hoàn thiện hơn từ những nền tảng thông tin sẵn có.
Subscribe to get the latest eBook!
Hotline