Các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam đang đón nhận nhiều cơ hội chuyển đổi trước sự phát triển thần tốc của công nghệ, thị trường, người tiêu dùng và sự tham gia của các nhà đầu tư lớn. Tuy nhiên, để tăng trưởng vượt bậc và bền vững, ngoài việc tận dụng tối ưu các cơ hội, doanh nghiệp cần phải gây dựng hệ sinh thái thương mại điện tử hoàn thiện. Sự hoàn thiện của hệ sinh thái nói chung cũng như các thành phần trong hệ sinh thái nói riêng chính là nền tảng thúc đẩy các tương tác giữa doanh nghiệp, thị trường và người dùng diễn ra mạnh mẽ hơn.
Vậy, các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử bao gồm những gì? Doanh nghiệp nên phát triển hệ sinh thái như thế nào cho phù hợp với chiến lược kinh doanh?

1. Hệ sinh thái thương mại điện tử bao gồm những thành phần nào?

Hệ sinh thái thương mại điện tử là một không gian mở thực hiện mọi tương tác, kết nối của yếu tố con người, yếu tố xã hội, nền tảng công nghệ thông tin và các ứng dụng, dịch vụ để cung cấp giá trị và vận hành hiệu quả các thành phần trong hệ sinh thái. (Dựa trên khái niệm của PGS. TS Nguyễn Văn Hồng)
Các thành phần trong hệ sinh thái được vận hành thông qua hệ thống các cơ chế, chính sách, luật pháp nhất quán để tạo thành một hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử an toàn, đảm bảo các quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

ecommerce ecosystem components
Các thành phần chính trong hệ sinh thái thương mại điện tử

Các thành phần chủ yếu trong hệ sinh thái thương mại điện tử:

  • Hệ thống hạ tầng thương mại điện tử (Infrastructure) bao gồm phần cứng (máy chủ và các thiết bị), phần mềm (dịch vụ/công cụ dùng cho quản lý, phân tích), hệ thống mạng và các cơ sở vật chất tạo nền tảng cho các thành phần còn lại và đảm bảo mọi quy trình thương mại điện tử diễn ra liền mạch, hiệu quả.
  • Nền tảng thương mại điện tử (Ecommerce platform) là các ứng dụng phần mềm để xây dựng và quản lý mọi hoạt động trong hệ thống. Các nền tảng phổ biến hiện nay có thể kể đến như Magento, Shopify, BigCommerce, WooCommerce, Haravan, Wix…
  • Dịch vụ phát triển hệ thống thương mại điện tử (Development): cung cấp dịch vụ, giải pháp phát triển website, hệ thống, quy trình thương mại điện tử. Một số nhà cung cấp giải pháp, dịch vụ thương mại điện tử phổ biến tại Việt Nam hiện nay có thể kể đến như SmartOSC, Isobar, SECOMM,…
  • Sàn thương mại điện tử (Marketplace): cung cấp môi trường và mọi dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử, cho phép hoạt động mua bán được thực hiện dễ dàng giữa nhiều người bán và nhiều người mua. Tại Việt Nam, có thể kể đến các sàn thương mại điện tử phổ biến như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,…
  • Bộ phận thanh toán (Payment) bao gồm các mạng lưới, hệ thống, thiết bị xử lý mọi giao dịch diễn ra trong thương mại điện tử. Hiện nay, bên cạnh các hình thức thanh toán tiền mặt, thanh toán thẻ (thẻ nội địa, Visa, Mastercard,…) thì các hình thức Cổng thanh toán (OnePay, PayPal,…) hay ví điện tử (Momo, ZaloPay,..) cũng đang phát triển tại Việt Nam.
  • Hệ thống vận chuyển (Shipping) bao gồm toàn bộ các quy trình quản lý, phân phối hàng hóa từ kho hàng, đóng gói và vận chuyển đến khách hàng. Điển hình là Giao Hàng Tiết Kiệm, Giao Hàng Nhanh, ViettelPost, J&T, Ahamove,…
  • Phần mềm tài chính (Accounting) giúp quản lý các dữ liệu về hóa đơn, doanh thu bán hàng và mọi dòng tiền trong hoạt động thương mại điện tử. Trong đó, sự ra đời của các phần mềm hóa đơn điện tử như e-invoice, MISA meInvoice, FPT.eInvoice,… đã hỗ trợ tối đa cho các quy trình kế toán.
  • Hoạt động Marketing (Marketing) giúp phát triển thương hiệu và sản phẩm hiệu quả, đồng thời tiếp cận và cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng thông qua chiến lược, kênh và công cụ hỗ trợ.
  • Hệ thống quản lý (Management system) sử dụng các phần mềm quản lý nguồn lực và quy trình vận hành để nâng cao tính liền mạch và hiệu suất hoạt động cho toàn bộ hệ thống thương mại điện tử. Các hệ thống quản lý được sử dụng phổ biến hiện nay là ERP, CRM, IMS, POS, OFM,…

2. Hệ sinh thái thương mại điện tử đang phát triển và hoàn thiện như thế nào?

The innovation of ecosystem components
Quá trình hoàn thiện của các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử

Giai đoạn 1: Hệ sinh thái Thương mại điện tử phát triển cơ bản

Ở giai đoạn khách hàng chưa nhận thức rõ ràng về nhu cầu mua hàng, hệ sinh thái thương mại điện tử cơ bản được hình thành, bắt đầu tiếp cận, giáo dục và kích thích sự tò mò của khách hàng về thương hiệu, sản phẩm.

Thành phần hệ sinh thái phát triển cơ bản (4/9): Hạ tầng TMĐT, Nền tảng TMĐT, Sàn TMĐT, Marketing

  • Hạ tầng TMĐT: tham gia hệ sinh thái ở mức độ cơ bản, chủ yếu sử dụng các thiết bị máy tính, thiết bị mạng, hệ thống dữ liệu và các cơ sở vật chất cơ bản để hỗ trợ vận hành các thành phần khác trong hệ sinh thái.
  • Nền tảng TMĐT: sử dụng các nền tảng tạo website đơn giản với giao diện và chức năng thương mại điện tử cơ bản.
  • Sàn TMĐT: triển khai bán hàng trên các sàn thương mại điện tử để thử nghiệm hiệu quả bán hàng, đồng thời tăng độ phủ thương hiệu và tiếp cận nhiều đối tượng người dùng để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.
  • Marketing: sử dụng các kênh Marketing mạng xã hội, quảng cáo, nội dung, email,… để tăng lượt xem, lượt truy cập nhằm xây dựng nhận thức về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ trong tư duy các khách hàng tiềm năng.

Các thành phần nổi bật: Sàn TMĐT, Marketing

Thành phần chưa tập trung phát triển: Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Hệ thống quản lý

Giai đoạn 2: Hệ sinh thái TMĐT vận hành cơ bản

Ở giai đoạn này, khách hàng bắt đầu nhận thức về nhu cầu mua hàng. Hệ sinh thái bước vào hoạt động vận hành, thực hiện tiếp cận nhu cầu của các đối tượng khách hàng tiềm năng.

Thành phần hệ sinh thái vận hành cơ bản (8/9): Hạ tầng TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Marketing, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

  • Hạ tầng TMĐT: phát triển hoàn thiện, đảm bảo mọi quy trình và tương tác giữa các thành phần diễn ra liền mạch.
  • Sàn TMĐT: duy trì hoạt động bán hàng với các chương trình, sự kiện được đổi mới liên tục để thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Nền tảng TMĐT: vận hành hệ thống, luôn cập nhật phiên bản mới để đáp ứng hiệu suất dần tăng lên của hệ thống.
  • Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT: phát triển và vận hành toàn bộ hệ thống, đồng thời liên tục cải thiện hiệu suất hoạt động.
  • Marketing:
    • Tăng tần suất hiển thị của website trên các công cụ tìm kiếm để tăng nhận diện thương hiệu, sản phẩm cũng như thu hút thêm các đối tượng tiềm năng.
    • Tiếp tục đẩy mạnh kênh Marketing mạng xã hội, quảng cáo, nội dung, email,… tăng trải nghiệm, giáo dục và tăng chuyển đổi đối với các khách hàng mục tiêu.
  • Thanh toán: hoàn thiện hệ thống xử lý thanh toán và tích hợp các cổng thanh toán hoàn chỉnh.
  • Vận chuyển: hoàn thiện hệ thống xử lý vận chuyển và liên kết nhà cung cấp vận chuyển, thực hiện giao các đơn hàng đầu tiên.
  • Tài chính: Hoàn thiện hệ thống kế toán, tài chính để quản lý mọi giao dịch thương mại điện tử xảy ra trên hệ thống.

Các thành phần nổi bật: Marketing, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

Thành phần chưa tập trung phát triển: Hệ thống quản lý

Giai đoạn 3: Hệ sinh thái TMĐT vận hành nâng cao

Hệ sinh thái sẽ tăng cường khả năng vận hành với nhiều chức năng quan trọng để tác động trực tiếp đến quá trình khách hàng tìm kiếm thông tin và cân nhắc mua hàng, từ đó tăng khả năng chuyển đổi của phễu khách hàng.

Thành phần hệ sinh thái vận hành nâng cao (8/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Tài chính

Các thành phần nổi bật: Nền tảng TMĐT, Thanh Toán, Vận chuyển, Marketing

  • Nền tảng TMĐT: doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn vào quá trình phát triển hệ thống thương mại điện tử với nền tảng chuyên biệt có vận hành và xử lý tối ưu các chức năng phức tạp.
    • Phát triển các chức năng mới để tối ưu trải nghiệm người dùng
    • Tối ưu các chức năng kêu gọi hành động và thu thập email người dùng trên kênh website, đồng thời bắt đầu triển khai các chương trình giảm giá, khuyến mãi để tăng chuyển đổi.
  • Thanh toán: tích hợp bổ sung các phương thức thanh toán để đa dạng hóa trải nghiệm thanh toán, từ thanh toán COD, internet banking đến các loại thẻ VISA, Mastercard hay ví điện tử.
  • Vận chuyển: tối ưu quy trình đóng gói, cải thiện tốc độ giao hàng bằng cách liên kết với các nhà cung cấp vận chuyển hoặc xây dựng đội ngũ giao hàng riêng cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực hiện tối ưu quy trình vận hành để xử lý đơn hàng nhanh chóng.
  • Marketing:
    • Website: chú trọng hơn về mặt nội dung blog, đồng thời tối ưu các trang nội dung sản phẩm.
    • Tiếp tục duy trì hiệu quả kênh Social Marketing
    • Kênh email được tập trung hơn để nuôi dưỡng và kích thích nhu cầu của khách hàng tiềm năng.

Thành phần chưa tập trung phát triển: Hệ thống quản lý

Giai đoạn 4: Hệ sinh thái TMĐT vận hành tối ưu

Khi khách hàng chuyển sang giai đoạn ra quyết định mua hàng, hệ sinh thái phát huy hiệu quả tối ưu trong mọi quy trình và thành phần vận hành, đồng thời tập trung phát triển các chức năng chuyển đổi phễu khách hàng thông qua sự cải thiện và đổi mới liên tục của thành phần Marketing.

Thành phần hệ sinh thái vận hành tối ưu (9/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing, Hệ thống quản lý

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính

Các thành phần nổi bật: Marketing, Hệ thống quản lý

  • Marketing: tập trung chiến lược Marketing Thương mại điện tử
    • Triển khai kế hoạch gửi email nhắc nhở các đơn hàng chưa thanh toán để tiếp tục kích thích những đối tượng người tiêu dùng tiềm năng
    • Duy trì chăm sóc khách hàng qua email để thu thập các phản hồi, đánh giá của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm
    • Phát triển chương trình khách hàng thân thiết với các hoạt động giảm giá, tích lũy điểm đổi quà, thẻ thành viên,… để tăng khả năng khách hàng quay trở lại
  • Hệ thống quản lý:
    • Tích hợp thêm hệ thống ERP để vận hành dữ liệu, nhân lực và các quy trình liền mạch hơn
    • Đồng bộ Website với ERP và CRM để tối ưu quy trình vận hành và tăng chuyển đổi phễu khách hàng

Giai đoạn 5: Hệ sinh thái TMĐT hoàn thiện tối đa

Các thành phần của hệ sinh thái đều hoàn thiện và tương tác hiệu quả với nhau. Hệ sinh thái hướng đến duy trì vận hành và phát triển hệ thống để hỗ trợ quá trình sử dụng sản phẩm của khách hàng, giữ chân khách hàng và kích thích khả năng quay lại mua hàng.

Thành phần hệ sinh thái hoàn thiện tối đa (9/9): Hạ tầng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Sàn TMĐT, Nền tảng TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing, Hệ thống quản lý

Thành phần duy trì hệ thống: Hạ tầng TMĐT, Sàn TMĐT, Thanh toán, Vận chuyển, Tài chính, Marketing

Các thành phần nổi bật: Nền tảng TMĐT, Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT, Hệ thống quản lý

  • Nền tảng thương mại điện tử: sử dụng các đánh giá thu thập từ khách hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ và các chức năng hỗ trợ trên hệ thống.
  • Dịch vụ phát triển hệ thống TMĐT: lúc này hệ thống TMĐT có độ phức tạp cao, các chức năng chuyên biệt và phức tạp cần có dịch vụ phát triển để hỗ trợ các giải pháp cải tiến và hoàn thiện hệ thống.
  • Hệ thống quản lý: vận hành và quản lý liền mạch mọi dữ liệu, quy trình và nguồn lực từ các hệ thống website, ERP, CRM, POS.

3. Hệ sinh thái thương mại điện tử tại Việt Nam đang gặp phải những rào cản nào?

Mặc dù hệ sinh thái thương mại điện tử tại Việt Nam đang có tốc độ hoàn thiện nhanh chóng nhưng sự tăng trưởng này đang vướng phải nhiều rào cản.

barriers facing the ecosystem
Hệ sinh thái TMĐT Việt Nam chưa đạt được độ hoàn thiện tối ưu, đồng thời phải đối mặt với nhiều thách thức đến từ doanh nghiệp, thị trường và người tiêu dùng

Rào cản từ bên ngoài

Vấn đề pháp lý chưa bắt kịp với sự phát triển của hệ sinh thái Thương mại điện tử

Thương mại điện tử tại Việt Nam là một lĩnh vực mới mẻ so với thị trường chung. Điều này khiến cho môi trường pháp lý dành riêng cho thương mại điện tử vẫn chưa được hoàn thiện và chặt chẽ. Trong đó, các vấn đề về thuế, bảo mật và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử, quyền sở hữu trí tuệ,… chưa được bảo vệ với giải pháp thích hợp từ khung pháp lý.

Sự mất cân bằng giữa độ hoàn thiện của khung pháp lý và sự thay đổi nhanh chóng của thị trường khiến cho thương mại điện tử trở nên khó kiểm soát, hoặc có nguy cơ phát triển không lành mạnh. Cụ thể, Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử đã có những quy định về quy trình, thủ tục đăng ký kinh doanh thương mại điện tử nhưng quá trình kiểm soát việc đăng ký vẫn chưa được triển khai đầy đủ và chặt chẽ, dẫn đến số lượng doanh nghiệp kê khai đăng ký vẫn chưa đủ so với thực tế. Vì vậy, tính xác thực của phần lớn các doanh nghiệp vẫn chưa thể xác minh, dẫn đến tình trạng gian lận trong giao dịch và các hành vi gian lận khác.

Nghiêm trọng hơn là các vấn đề chiếm dụng, giả mạo tên miền do các hacker gây ra để thực hiện các hành vi giả mạo doanh nghiệp, khiến cho doanh nghiệp và cả người tiêu dùng bị thiệt hại nghiêm trọng. Điều này cho thấy hệ thống pháp lý hiện nay cần được thực thi mạnh mẽ với biện pháp cụ thể hơn giúp ngăn chặn nguy cơ tấn công từ các tội phạm công nghệ.

Vấn đề lòng tin người tiêu dùng

Các thực trạng xảy ra trong quá trình mua hàng cũng là một trong những rào cản lớn của hệ sinh thái. Các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ thương mại điện tử, điển hình là quá trình kiểm soát chất lượng sản phẩm (hàng giả, hàng kém chất lượng), hay gian lận, lừa đảo trong các dịch vụ thanh toán (đánh cắp thông tin thẻ tín dụng), vận chuyển (hàng bị tráo đổi trong quá trình đóng gói và vận chuyển),… đều có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi khách hàng và sự phát triển lành mạnh, bền vững của hệ sinh thái thương mại điện tử.

Vấn đề về ngân sách đầu tư của doanh nghiệp

Một trong những rào cản lớn khác cho hệ sinh thái là vấn đề về cạnh tranh và ngân sách đầu tư trong doanh nghiệp. Yêu cầu bảo mật dữ liệu hay đầu tư hạ tầng công nghệ khiến hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử riêng lẻ hiện nay đang chịu sức ép lớn về ngân sách. Điều đó khiến cho hệ sinh thái thương mại điện tử bị chi phối khá lớn bởi sự phát triển của các sàn thương mại điện tử cũng như các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Rào cản từ bên trong

Mặc dù các thành phần trong hệ sinh thái thương mại điện tử hiện nay đã hoàn thiện đầy đủ về số lượng, tuy nhiên mức độ phát triển không đồng đều giữa các thành phần này khiến các tương tác, quy trình vận hành diễn ra rời rạc và khó đạt được tăng trưởng tối ưu. Các rào cản chủ yếu đến từ:

  • Hạ tầng TMĐT: Sự hạn chế về hạ tầng, cơ sở vật chất, năng lực tiếp cận công nghệ ở các khu vực nông thôn tạo nên nhiều cách biệt đáng kể so với các khu thành thị, gây ảnh hưởng đến độ phủ của thị trường thương mại điện tử Việt Nam.
  • Logistics: Hạ tầng logistics chưa theo kịp sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử. Sự thiếu đồng bộ giữa các dịch vụ logistics và hạn chế về việc áp dụng công nghệ vẫn là rào cản lớn đối với hầu hết các doanh nghiệp logistics vừa và nhỏ tại Việt Nam.
  • Thanh toán: Thanh toán tiền mặt (COD) rất cao, chiếm đến 60% giao dịch trong toàn bộ thị phần thanh toán điện tử. Điều này tạo ra nhiều rủi ro hơn cho doanh nghiệp do tình trạng trả lại đơn hàng và không nhận hàng khiến cho quá trình xử lý các đơn hàng này mất thêm nhiều chi phí và thời gian hơn.

Ngoài ra, rào cản lớn nhất là chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các thành phần trong hệ sinh thái để mang lại các giải pháp thương mại điện tử thống nhất và đồng bộ. Nhìn chung các giải pháp liên kết hiện nay thường diễn ra phổ biến giữa các sàn thương mại điện tử và đơn vị cung cấp vận chuyển, hoặc với các ngân hàng số/ví điện tử để cung cấp các giải pháp tiết kiệm, thông minh hơn cho người tiêu dùng. Tuy nhiên sự liên kết liền mạch và thống nhất giữa mọi thành phần trong hệ sinh thái vẫn chưa được phát triển để có thể tối ưu các tương tác liền mạch của doanh nghiệp trong hệ sinh thái và giữa các doanh nghiệp trong thị trường thương mại điện tử.

4. Giải pháp cho các doanh nghiệp SMEs

Sự hoàn thiện của hệ sinh thái thương mại điện tử là nền tảng bền vững giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng, triển khai các kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử phù hợp cho từng giai đoạn phát triển đồng thời xây dựng một hệ sinh thái hoàn thiện cho riêng mình.

Về số lượng thành phần triển khai

Doanh nghiệp cần xác định các thành phần hệ sinh thái thương mại điện tử phù hợp theo từng mô hình kinh doanh và từng giai đoạn phát triển khác nhau.

Một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ sẽ sử dụng các thành phần cơ bản của hệ sinh thái thương mại điện tử như nền tảng để phát triển một hệ thống hoàn chỉnh, hoàn thiện các quy trình thanh toán, vận chuyển, tích hợp thêm các phần mềm quản lý CRM, POS, tài chính và các công cụ Marketing.

Tuy nhiên, một doanh nghiệp có quy mô trung bình và lớn có thể cân nhắc đến hệ thống ERP giúp quản lý doanh nghiệp liền mạch hơn, hoặc kết hợp triển khai omnichannel để mở rộng hiệu quả kinh doanh.

Về thời gian triển khai

Dựa trên các thành phần hệ sinh thái đã được xác định cụ thể, doanh nghiệp ước tính thời gian chuẩn bị phù hợp để thúc đẩy quá trình kinh doanh diễn ra đúng thời điểm, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của thị trường và nhu cầu khách hàng. Từ đó, tăng hiệu quả cho kế hoạch triển khai và hiệu suất hoạt động của hệ thống thương mại điện tử.

Về ngân sách triển khai

Khi đã xác định rõ ràng các thành phần hệ sinh thái cần thiết cho mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, vấn đề ngân sách sẽ được lên kế hoạch cụ thể hơn. Việc xác định ngân sách phù hợp là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp SMEs có thể triển khai thương mại điện tử thành công và phát triển bền vững. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp SMEs hiện nay do trở ngại lớn về ngân sách và quá trình đầu tư cần diễn ra lâu dài.

solutions for SMEs
Chọn lọc thành phần phù hợp với mô hình kinh doanh giúp doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử hiệu quả và bền vững về dài hạn

Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp vừa nhỏ hiện nay vẫn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT của chính mình. Phần lớn các doanh nghiệp chưa xác định đúng các thành phần hệ sinh thái thương mại điện tử cần thiết và phù hợp với mô hình kinh doanh, dẫn đến các vấn đề về thời gian triển khai và ngân sách triển khai.

Với kinh nghiệm chuyên sâu về cung cấp giải pháp thương mại điện tử toàn diện, SECOMM sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp trong từng giai đoạn triển khai kinh doanh thương mại điện tử với các giải pháp phù hợp nhất.

Liên hệ SECOMM để nhận được dịch vụ tư vấn giải pháp thương mại điện tử đầy đủ cho doanh nghiệp!

Một suy nghĩ về “HIỂU VỀ HỆ SINH THÁI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ DẪN DẮT DOANH NGHIỆP HIỆU QUẢ

  1. canadian drugs nói:

    Aw, this was a very good post. Finding the time and actual
    effort to generate a superb article… but what can I say… I
    hesitate a whole lot and never seem to get anything done.

Bài Viết Cùng Danh Mục

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop
TikTok Shop Là Gì? Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop

Dọc theo chiều dài phát triển của thành tựu công nghệ hiện đại, các nền tảng xã hội lần lượt ra đời nhằm phục vụ nhu cầu kết nối và trao đổi thông tin trực tuyến. Facebook, Instagram, Twitter là những cái tên nổi bật được đề cập xuyên suốt hai thập kỷ qua, nhưng giờ đây niềm yêu thích và sự quan tâm của người dùng đang hướng dần sang nền tảng xã hội khác – TikTok. 

Tính đến cuối 2022, TikTok vượt mốc 1 tỷ người dùng trên toàn cầu, trở thành mạng xã hội có tốc độ phát triển nhanh nhất từ trước đến nay. Sở hữu lượng người dùng khổng lồ trong bối cảnh bùng nổ của xu hướng mua sắm online, TikTok vì thế đã tự biến mình trở thành một nền tảng Social Commerce. 

Gần đây, TikTok đã bổ sung thêm tính năng mới – TikTok Shop, được xem là giải pháp tiềm năng giúp các doanh nghiệp lớn nhỏ nâng cao tương tác, tăng nhận diện thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng.

Điều gì giúp TikTok trở nên đặc biệt?

Nội dung của TikTok là các video được bố cục theo chiều dọc tương thích với những chiếc smartphones và người dùng chỉ cần vuốt lên để xem lần lượt các video chỉ vài giây cho đến 1 phút.

Tạo nội dung trên TikTok cũng rất đơn giản, người dùng chỉ cần đăng video gốc, chèn thêm vài hiệu ứng sẽ có ngay một video ngắn thú vị và vui nhộn. Với hơn 1 tỷ video được xem trên TikTok mỗi ngày đã mở ra cơ hội marketing cho rất nhiều thương hiệu.  

Người dùng của TikTok phần lớn là Millennials, Gen Z và đang có xu hướng mở rộng đến những người dùng trẻ hơn nữa. Đây là lực lượng định hướng cho những kỳ ngày càng cao của trải nghiệm công nghệ số. Hơn 55% Gen Z tại Việt Nam đang sử dụng TikTok.

Riêng tại Mỹ, có 62% số người trong độ tuổi từ 10-29 đang sử dụng nền tảng xã hội TikTok. Thời lượng chú ý của thế hệ Millennials là khoảng 12 giây và của Gen Z vào khoảng 8 giây. Vì vậy các video thời lượng ngắn của TikTok được người dùng thế hệ này đặc biệt yêu thích vì nội dung dễ tiếp cận, dễ tiếp thu và cập nhật kiến thức một cách nhanh chóng. 

Khi đặt lên bàn cân giữa TikTok với Reels (tính năng của Instagram) và Shorts (tính năng của Youtube), Tiktok thậm chí còn có phần trội hơn. Theo báo cáo của The Graygency, lượng người dùng hàng tháng của IG Reels chiếm ưu thế với 2 tỷ, kế đến là Youtube Shorts với 1.5 tỷ, cuối cùng là TikTok với 1.2 tỷ.

Tính năng Reels được Facebook ra mắt vào năm 2020 và ngay lập tức trở nên phổ biến nhờ lượng người dùng khổng lồ sẵn có của Facebook và Instagram. Tương tự với tính năng Shorts của Youtube. Trong khi đó, TikTok là một nền tảng mạng xã hội ra đời năm 2016, nhưng chỉ trong vòng 5 năm đã cán mốc 1 tỷ người dùng. Riêng InstagramYoutube con số này là 8 năm.

Một nền tảng non trẻ như TikTok nhưng khi đối đầu với 2 nền tảng lớn kia mà lượng người dùng chênh lệch không quá nhiều chứng tỏ sức hút khó cưỡng của TikTok. Hơn nữa, khi xem xét đến tiêu chí khác trong bảng so sánh như tỷ lệ tương tác, tỷ lệ người dùng nam, nữ, tỷ lệ người dùng Gen Z và Millennial, TikTok thậm chí còn có tỷ lệ cao hơn cả IG Reels và Youtube Shorts.

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-Điều gì giúp TikTok trở nên đặc biệt
Nguồn: The Graygency

Điểm đặc biệt khác của TikTok nằm ngay chính thuật toán. Khi truy cập vào ứng dụng, người dùng sẽ thấy trang “For You” trước tiên, tại đó, TikTok hiển thị những video mà có thể người dùng đó quan tâm và thu hút sự chú ý của họ ngay lập tức.

Thế nhưng các video này không đến từ những người hay những thương hiệu mà người dùng đó đang theo dõi, điều này hoàn toàn ngược lại với các nội dung đến từ những nền tảng mạng xã hội khác.

Trang “For You” có thể được xem là tính năng thành công nhất của ứng dụng này khi tạo ra nội dung mỗi giây dành riêng cho từng sở thích cá nhân của người sử dụng. Chính các thành công trên đã dẫn đến một bước tiến mới của nền tảng này – TikTok Shop.

TikTok Shop là gì?

Theo định nghĩa của chính TikTok thì “TikTok Shop là một bộ giải pháp, tính năng và công cụ quảng cáo mang đến cho các doanh nghiệp cơ hội tận dụng toàn bộ sức ảnh hưởng của TikTok đối với các quyết định mua hàng”.

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-TikTok Shop là gì
TikTok Shop là gì?

Còn theo cách định nghĩa đơn giản hơn thì TikTok Shop là một tính năng cho phép người dùng mua sản phẩm họ nhìn thấy trên TikTok mà không cần phải rời khỏi ứng dụng. Điều này đồng nghĩa, các nhà bán lẻ thương mại điện tử có thể sử dụng TikTok làm nơi trưng bày, quảng bá và bán sản phẩm của họ cho lượng người dùng khổng lồ có sẵn.

Sau khi thiết lập TikTok Shop, một tab mua sắm chuyên dụng sẽ xuất hiện trên profile TikTok của doanh nghiệp. Sau đó khách hàng sẽ lướt xem và mua sản phẩm trong ứng dụng TikTok hoặc được chuyển tiếp đến website thương mại điện tử của doanh nghiệp. 

Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp hiện còn sử dụng influencers trong các chiến dịch marketing trên TikTok bằng cách gửi sản phẩm đến những người influencers và yêu cầu họ quảng bá cho sản phẩm. 

TikTok Shop Live

Bên cạnh TikTok Shop thuần tuý, TikTok Shop Live cũng là một tài nguyên mà các nhà bán hàng lớn nhỏ đang khai thác triệt để. Khi TikTok Shop được tích hợp vào phiên livestream, người dùng có thể tương tác trực tiếp với thương hiệu và khi nhìn thấy sản phẩm ưng ý họ có thể mua ngay trong livestream đó. 

Những dữ liệu dưới đây tiềm năng khi triển khai TikTok Shop Live

  • 50% người dùng TikTok đã mua gì đó sau khi xem những phiên livestream.
  • 50% người dùng TikTok quan tâm đến nội dung livestream của các thương hiệu hơn so với người dùng các nền tảng khác.
  • Cứ 5 người thì sẽ có 1 người xem TikTok Shop Live, và có 62% trong số đó xem mỗi ngày.
  • Tỷ lệ người dùng TikTok cho rằng tính năng livestream khiến việc mua sắm trở nên đáng tin cậy cao gấp 2 lần so với người dùng nền tảng khác.

Trong cộng đồng làm đẹp không ai là không biết đến nữ beauty blogger Hà Linh. Vốn nổi tiếng với những video review chân thật và không ngại đưa ra lời chê khen rất thẳng thắn đối với bất kỳ nhãn hàng nào. Mới đây, Hà Linh có một buổi livestream trên nền tảng TikTok với hơn 11 triệu tim và 80 nghìn lượt view.

Chỉ trong vòng khoảng 1 giờ, cô đã bán hết sạch sản phẩm tại 3 nhà máy sản xuất. Từ đây có thể thấy chiến dịch influencer marketing kết hợp với TikTok Shop Live thật sự hiệu quả đối với các thương hiệu đang hướng đến nhóm khách hàng trẻ.

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-TikTok Shop Live
TikTok Shop Live của nữ beauty blogger Hà Linh

Tại sao các thương hiệu cần triển khai TikTok Shop?

Đón đầu xu hướng Social Commerce

Theo thống kê cho thấy 87% khách hàng đưa ra quyết định mua hàng thông qua mạng xã hội, 90% tìm đến thương hiệu thông qua mạng xã hội và trung bình một người dành hơn 2 giờ/ngày lướt mạng xã hội. Điều này tạo cơ sở cho xu hướng Social Commerce bùng nổ trên toàn cầu. Năm 2022, doanh số Social Commerce trên toàn cầu đạt 992 tỷ USD và ước tính sẽ vượt mốc 3 nghìn tỷ USD trong năm 2026. 

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-Đón đầu xu hướng Social Commerce
Đón đầu xu hướng Social Commerce

Với lượng người dùng rất lớn – trên 1 tỷ, TikTok hoàn toàn có thể trở thành nền tảng dẫn đầu về doanh số Social Commerce trên toàn cầu và TikTok Shop ra đời để làm điều đó. Hiện TikTok Shop đã có mặt ở Châu Âu, Bắc Mỹ và 7 thị trường Châu Á trong đó có Việt Nam. 

Các video dạng ngắn của TikTok vốn đã rất hấp dẫn và khi được lồng ghép nội dung quảng cáo sẽ thu hút sự chú ý của người dùng một cách khéo léo. Điều này không chỉ giúp họ giải trí, tương tác mà còn tạo cảm hứng mua sắm từ những nội dung quảng bá đó (shoppable content). Theo dữ liệu của TikTok, có 67% người dùng đã mua hàng sau khi xem video dù không có ý định từ trước. 

Ngoài ra, TikTok đã tạo ra một vòng lặp mua sắm kết hợp giải trí vô tận (​​infinite loop shoppertainment) ngay trên ứng dụng của mình. Vì nền tảng TikTok ưu tiên việc người dùng sáng tạo nội dung và 83% trong số đó đã từng tạo video trên TikTok, nên sau khi mua hàng, khả năng cao họ sẽ chia sẻ trải nghiệm này trên ứng dụng. Thế nên vòng lặp mua sắm từ khám phá, cân nhắc, mua hàng, review đến gắn kết cứ thế lặp lại vô tận.

Tiếp cận lượng người dùng khổng lồ của TikTok

Người dùng TikTok phần lớn trong độ tuổi từ 18-34 tuổi. Theo Statista, tính đến tháng 1/2023 có:

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-Tiếp cận lượng người dùng khổng lồ của TikTok
Tiếp cận lượng người dùng khổng lồ của TikTok

Bên cạnh đó, những danh mục nội dung phổ biến nhất trên TikTok bao gồm giải trí, thể thao/fitness, nấu ăn, mỹ phẩm, thời trang,…

Do đó, nếu các doanh nghiệp đang kinh doanh trong những lĩnh vực này và hướng đến phân khúc khách hàng trẻ tuổi thì xây dựng hiện diện nhanh chóng trên nền tảng TikTok và tận dụng tính năng TikTok Shop là điều cấp thiết phải triển khai, như cách mà Kylie Cosmetics đã làm.

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-Kylie Cosmetics
Gian hàng TikTok Shop tại Kylie Cosmetics

Ngay khi TikTok Shop vừa ra mắt tại thị trường Mỹ, Kylie Cosmetics là một trong những thương hiệu đầu tiên nhập cuộc. Đến nay tài khoản TikTok của thương hiệu đã có hơn 3.5 triệu người theo dõi. Kylie Jenner từng giải thích “Thương hiệu mỹ phẩm của tôi được xây dựng trên các nền tảng xã hội, tại đó những người hâm mộ của tôi sẽ tìm đến để xem các sản phẩm mới.

Tôi thấy việc tạo các video TikTok ngắn vui nhộn và chia sẻ đến người hâm mộ thật sự rất thú vị. Vì thế tôi hào hứng thiết lập tính năng TikTok Shop cho Kylie Cosmetics để các khách hàng có thể mua trực tiếp ngay trong ứng dụng TikTok” 

Khai thác tiềm năng của TikTok Influencer Marketing 

Nếu Influencer Marketing phổ biến ở các nền tảng xã hội khác, TikTok cũng không ngoại lệ. Chiến lược này chủ yếu được sử dụng để nâng cao nhận thức về thương hiệu, chạy các chương trình khuyến mãi và thúc đẩy doanh số. 

TikTok là nơi của những chiếc video ngắn sáng tạo và hấp dẫn vì thế người dùng TikTok dành sự yêu thích và quan tâm đặc biệt đến các creators có phong cách riêng, sáng tạo và thu hút sự chú ý của họ. Trong khi đó, TikTok Influencer Marketing là nơi mà thương hiệu doanh nghiệp và thương hiệu cá nhân được liên kết chặt chẽ với nhau.

Do đó, lời khuyên của một số chuyên gia để triển khai thành công TikTok Influencer Marketing, doanh nghiệp nên để các đối tác được quyền tự do sáng tạo các nội dung quảng bá sản phẩm miễn sao vẫn nằm trong chuẩn mực đạo đức và thuần phong mỹ tục. Đó là bởi nếu những video trên TikTok mà quá thuần quảng cáo sẽ khiến người dùng hay khách hàng tiềm năng “bỏ đi”. 

Walmart, chuỗi siêu thị bán lẻ của Mỹ vừa qua đã tài trợ cho một thử thách nhảy có tên là #SavingsShuffle, yêu cầu người chơi bày cách mua sắm tiết kiệm tại Walmart và phải sáng tạo các điệu nhảy thú vị, sau đó đăng lên TikTok. Có 6 Influencers được chọn để thúc đẩy chiến dịch này bao gồm Trinity, AdamW, Sam Hurley, Bdash, Kidrl và Ajani. 

TikTok Shop Là Gì Giải Mã Sức Hút Mạnh Mẽ Của TikTok Shop-Khai thác tiềm năng của TikTok Influencer Marketing
Khai thác tiềm năng của TikTok Influencer Marketing

Sự khác biệt giữa bán hàng trên TikTok Shop và sàn thương mại điện tử

  • Sàn thương mại điện tử: Các nhà bán hàng phải phụ thuộc rất nhiều vào chính sách của các sàn thương mại điện tử, giá cả và sản phẩm phải cạnh tranh, gian hàng phải được đánh giá tốt, v.v
  • TikTok: Đây là một sân chơi công bằng có tất cả nhà bán hàng. Chỉ cần sáng tạo nội dung hấp dẫn và lồng ghép yếu tố quảng bá khéo léo là có thể bán cháy hàng và tăng lượt theo dõi. Tuy vậy, để tham gia cuộc đua bán hàng trên TikTok ở mức độ cao hơn, đòi hỏi những nhà bán hàng phải đầu tư hơn nữa vào sự sáng tạo. 

Để tìm hiểu sâu hơn về TikTok Shop cũng cách thức triển khai hiệu quả, hãy liên hệ SECOMM ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí.

Xem tiếp
Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O
CHINH PHỤC THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ VỚI MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI O2O

Sau thời gian trầm lắng vì đại dịch toàn cầu, thị trường bán lẻ đang có sự phục hồi đáng nể và được kỳ vọng sẽ tiếp tục có sự bứt phá trong tương lai. Trong số các phương cách chinh phục thị trường tỷ đô này thì mô hình thương mại O2O được xem là một tia sáng mới và đầy hứa hẹn đối với các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô vì sự kết hợp hoàn hảo giữa bán hàng online và offline. 

Lợi ích khi triển khai thương mại O2O

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Lợi ích khi triển khai thương mại O2O
Các lợi ích khi triển khai thương mại O2O (O2O Commerce)

Tăng nhận diện thương hiệu và phạm vi tiếp cận khách hàng

Một trong những thách thức lớn của các cửa hàng truyền thống đó là làm sao tăng nhận diện thương hiệu đối với những khách hàng tiềm năng ở xa vị trí đặt cửa hàng. Khi thương mại điện tử đang dần chiếm ưu thế trở thành xu hướng kinh doanh quan trọng của ngành bán lẻ, các doanh nghiệp có thể tận dụng để thúc đẩy nhận thức về thương hiệu, từ đó mở ra cơ hội tuyệt vời để bứt phá doanh số.

Bằng nhiều phương pháp để tiếp cận khách hàng tiềm năng trên Internet như sử dụng mạng xã hội, email marketing, chạy quảng cáo, v.v, các chủ doanh nghiệp có thể chinh phục giới hạn địa lý, không gian để thu hút, thuyết phục khách hàng chú ý đến thương hiệu và sản phẩm của họ.

Gia tăng doanh số bán hàng

Mặc cho sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, các cửa hàng truyền thống vẫn duy trì doanh số ở mức ổn định vì một bộ phận khách hàng vẫn ưu tiên việc ghé cửa hàng để mua sắm. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 46% số người được hỏi cho biết họ thích mua sắm tại cửa hàng truyền thống.

Lý do là bởi khi đến mua sắm tại một cửa hàng, họ có thể nhìn thấy, chạm vào, cảm nhận và thử sản phẩm trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Một sự thật thú vị khác là khách hàng có khả năng chi tiêu nhiều hơn khi họ ở trong một cửa hàng.

Đơn cử như một người bước vào hiệu sách để mua một cuốn sổ tay, sau đó họ nhìn xung quanh và quyết định mua thêm một vài loại bút. Trường hợp nếu người này tìm kiếm một cuốn số tay trực tuyến, họ có xu hướng chỉ mua mỗi mặt hàng này.

Vì thế, mô hình thương mại O2O là sự lựa chọn tối ưu khi vừa có thể tận dụng các kênh online để nâng cao nhận diện thương hiệu vừa khắc phục các giới hạn của kênh offline và thúc đẩy tăng trưởng doanh số offline. 

Nâng cao trải nghiệm khách hàng

Sự kết hợp uyển chuyển giữa mua sắm trực tuyến và ngoại tuyến làm cho trải nghiệm mua sắm trở nên liền mạch và thêm phần thú vị cho khách hàng. Các kênh trực tuyến cho phép người tiêu dùng tiếp cận với thương hiệu dễ dàng và ngay lập tức.

Chẳng hạn như khi khách hàng muốn hỏi về một sản phẩm, họ có thể gửi tin nhắn qua Facebook Messenger hoặc chatbot trên website thương mại điện tử. Sau đó, đội ngũ chăm sóc khách hàng có thể trả lời câu hỏi của họ ngay lập tức.

Dựa trên thông tin và dữ liệu người dùng đã thu thập được, thương hiệu có thể đưa ra các đề xuất sản phẩm liên quan trên online hoặc lần tiếp theo họ ghé cửa hàng offline. Trong trường hợp khác, nếu cửa hàng triển khai một chiến dịch quảng cáo, khách hàng có thể được thông báo thông qua các kênh online.

Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ tối đa số lượng khách hàng có thể tiếp cận trong chiến dịch quảng cáo, thay vì chỉ thông báo đơn thuần cho người mua khi đến cửa hàng. 

Các chiến lược thường gặp trong mô hình thương mại O2O

Mua hàng online, nhận tại cửa hàng (Buy Online, Pick-up In Store – BOPIS)

Mua hàng online, nhận tại cửa hàng (BOPIS) không phải quá mới mẻ mà đã tồn tại được một thời gian và là một phương thức mua sắm phổ biến. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này có thể thu hút người mua sắm trực tuyến ghé thăm cửa hàng truyền thống.

Khi đó khách hàng có thể lướt qua website thương mại điện tử của doanh nghiệp để tìm kiếm, mua hàng và nhận thông báo khi sản phẩm đã sẵn sàng để đến nhận tại cửa hàng địa phương đã chọn trước đó.

Điều này giúp khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn thời điểm lấy hàng và kiểm tra chất lượng ngay tại cửa hàng. Không chỉ thuận tiện cho người mua hàng mà các doanh nghiệp cũng được hưởng lợi từ điều này. Doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội này để thúc đẩy Upsell và Cross-sell. 

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Mua hàng online, giao nhận tận nhà
Chiến lược này thường được áp dụng vào các ngành hàng thực phẩm và đồ uống

Mua hàng online, giao nhận tận nhà (Home Delivery)

Mặc dù BOPIS thật tuyệt vời nhưng đó vẫn chưa phải lựa chọn của mọi khách hàng, vì không phải ai cũng thích đến cửa hàng để nhận hàng. Trong một vài trường hợp, mọi người có thể thích giao hàng tận nhà hơn là nhận tại cửa hàng.

Đôi khi mua sắm tại cửa hàng cũng gây nhiều bất tiện chẳng hạn như tìm bãi đậu xe để đi đến cửa hàng ở khu vực đông dân cư, lấy hàng rồi quay trở lại xe thì có vẻ mất thời gian và nhiều phiền toái. Để giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp có thể tự giao hàng nếu vị trí cửa hàng đủ gần và thuận tiện để quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Mặt khác, doanh nghiệp có thể hợp tác với các đơn vị giao hàng như Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm nếu nguồn lực doanh nghiệp không đủ để đáp ứng. 

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Mua hàng online, nhận tại cửa hàng
Chiến lược này thường được các ngành như mỹ phẩm, thời trang, thực phẩm áp dụng

Trả hàng mua online tại cửa hàng (In-store Return)

Giả sử một khách hàng mua một sản phẩm trực tuyến. Nhưng khi lấy hàng, anh ấy nhận ra nó không phù hợp với nhu cầu. Tình cờ có một địa điểm cửa hàng gần đó, nên anh ấy quyết định trả lại hàng đã mua ở đó. Nhưng đến nơi, nhân viên ở đó không chấp nhận trả hàng trực tuyến.

Vì thế bạn phải đóng gói đơn đặt hàng của mình gửi lại đơn vị vận chuyển và chờ xử lý lâu trước khi nhận được tiền hoàn lại. Chính những trải nghiệm như thế sẽ khiến người tiêu dùng đặt câu hỏi liệu họ còn muốn mua sắm với nhà bán lẻ đó lần sau không.

Do đó, In-store Return đã trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp O2O sử dụng như một giải pháp dành cho những khách hàng không muốn đối mặt với các rắc rối trong quá trình hoàn hàng.

In-store Return giúp đơn giản hoá quy trình trả hàng cho cả người mua và nhà bán. Bởi việc xử lý hàng trả lại và hoàn tiền diễn ra đồng thời, điều có nghĩa dịch vụ khách hàng sẽ tốt lên và quá trình đưa hàng trở lại kho sẽ nhanh hơn rất nhiều. 

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Trả hàng mua online tại cửa hàng
Trả hàng mua online tại cửa hàng

Chương trình Khách hàng thân thiết (Loyalty Program)

Các chương trình khách hàng thân thiết là một động lực tuyệt vời để mời khách hàng tham gia vào hành trình mua hàng trực tiếp và trực tuyến.

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Chương trình Khách hàng thân thiết
Hai chương trình khách hàng thân thiết được ứng dụng nhiều là Tích điểm thưởng và Tặng thẻ quà tăng/phiếu quà tặng

Điểm thưởng (Reward Points)

Đây là một trong những hình thức phổ biến nhất của chương trình khách hàng thân thiết mà doanh nghiệp có thể áp dụng điểm thưởng cho bất kỳ mặt hàng nào. Khách hàng khi mua sắm hoặc tham gia các hoạt động sẽ dễ dàng tích lũy điểm thưởng đến một ngưỡng nhất định sẽ được quy đổi ra các phần thưởng khác có giá trị tương đương như thẻ quà tặng, thẻ giảm giá, quà tặng miễn phí, v.v.

Điểm thưởng (Reward Points), do vậy sẽ thúc đẩy doanh số bán hàng và gia tăng lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu. 

Thẻ quà tặng/Phiếu quà tặng (Gift Cards/Gift Voucher)

Để làm hài lòng nhiều đối tượng khách hàng và thu hút họ quay lại mua sắm, thẻ quà tặng/thẻ giảm giá sẽ là một trong những yếu tố đáng cân nhắc đưa vào trong các chiến dịch chăm sóc khách hàng. 

  • Thẻ quà tặng (Gift Cards) được sử dụng như tiền mặt hoặc thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ để mua hàng với giá trị tương đương.
  • Phiếu quà tặng (Gift Vouchers) được xem là quà tặng khuyến mại có giá trị tiền tệ hoặc phần trăm chiết khấu nhất định khi mua hàng. 

Với Gift Cards/Gift Voucher, khách hàng có thể tuỳ ý sử dụng nó ngay hoặc để dành cho lần mua sắm sau, hoặc thậm chí tặng cho người thân, bạn bè khi không biết phải tặng quà gì. Nhờ đó, người thân và bạn bè có khả năng trở thành khách hàng tiềm năng của thương hiệu vào một ngày không xa.

Các chương trình khách hàng thân thiết theo cấp bậc (Tiered loyalty programs)

Đây là một loại chương trình thành viên mà khách hàng sẽ nhận được các lợi ích khác nhau tùy thuộc cấp bậc của họ. Các thương hiệu thường phân loại thành viên tuỳ vào các tiêu chí nhất định. Thứ bậc càng cao, khách hàng sẽ nhận được càng nhiều ưu đãi, phần thưởng lớn, giá trị và độc quyền. 

Cách thức triển khai thương mại O2O

Chinh Phục Thị Trường Bán Lẻ Với Mô Hình Thương Mại O2O-Cách thức triển khai thương mại O2O
3 Bước triển khai thương mại O2O

Xác định mục tiêu

Việc đầu tiên cần làm khi triển khai thương mại O2O là xác định các mục tiêu cần phải thực hiện. Nếu doanh nghiệp vẫn chưa có sự hiện diện trực tuyến, doanh nghiệp có thể cân nhắc phát triển sự hiện diện này để thúc đẩy doanh số bán hàng.

Nếu doanh nghiệp đã có sự hiện diện trực tuyến (website thương mại điện tử, mobile app, sàn thương mại điện tử, etc) thì việc kiểm tra và điều chỉnh chiến lược bán hàng O2O để tăng doanh số bán hàng online, bán hàng offline hoặc cả hai. Cân nhắc sử dụng các chỉ số đo lường để các mục tiêu được thiết lập phù hợp và có thể đạt được.  

Hoạch định chiến lược

Kế đến là làm việc với những người liên quan để đưa ra các ý tưởng về chiến lược triển khai O2O. Dưới đây là một vài gợi ý

  • Sử dụng phần mềm phân tích hiệu suất để tìm ra trở ngại của khách hàng trong quá trình mua hàng. 
  • Tận dụng mạng xã hội để kết nối website thương mại điện tử với cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • Thực hiện quy trình mua hàng trực tuyến nhận hàng tại cửa hàng.
  • Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà cho một số hoặc tất cả sản phẩm bán trực tuyến và tại cửa hàng.

Từ đó sử dụng dữ liệu thu thập được để đưa ra chiến lược triển khai hiệu quả

Đo lường kết quả và điều chỉnh nếu cần thiết

Sau khi đưa ra chiến lược để triển khai thương mại O2O, sử dụng các thông tin dữ liệu thu thập được, chỉ số đo lượng (KPIs) để đo lường mức độ thành công của các chiến lược đó và đưa ra các quyết định kinh doanh tiếp theo. Nhìn lại các mục tiêu ban đầu khi đánh giá và điều chỉnh chiến lược tiếp thị và kinh doanh O2O, đồng thời cân nhắc đặt mục tiêu bổ sung nếu các mục tiêu ban đầu đã hoàn thành.

Giải pháp thương mại O2O của SECOMM

Thành lập năm 2014, SECOMM là công ty chuyên cung cấp các giải pháp về thương mại O2O. Qua năm tháng, SECOMM sở hữu gia tài đồ sộ các dự án thương mại O2O với các khách hàng lớn trong nước và quốc tế như My Market, Annam Gourmet, Trentham Estate, v.v. 

Cụ thể hơn về giải pháp thương mại O2O, SECOMM cung cấp đa dạng các dịch vụ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và thống lĩnh thị trường bán lẻ trong thời đại số từ Tư vấn giải pháp, Xây dựng đội ngũ đến Phát triển hệ thống O2O bao gồm:

Hệ thống kinh doanh

  • Website thương mại điện tử
  • Ứng dụng thương mại điện tử (eCommerce Apps)
  • Hệ thống Quản lý Bán hàng POS

Hệ thống về Quản trị

  • Hệ thống Quản trị ERP
  • Hệ thống Quản lý Khách hàng CRM
  • Hệ thống Quản lý Thông tin sản phẩm PIM

Hệ thống về Trải nghiệm khách hàng

  • Ứng dụng di động (Mobile Apps)
  • Chương trình khách hàng thân thiết (Loyalty Program)
  • Thương mại đa kênh (Omnichannel Commerce)

Hệ thống về Dữ liệu

  • Phân tích, kiểm soát dữ liệu kinh doanh
  • Business Intelligence 

Để tìm hiểu sâu hơn về mô hình thương mại O2O cũng như các giải pháp tốt nhất để chinh phục thị trường bán lẻ, hãy liên hệ SECOMM ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí.

Xem tiếp
Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
MỞ KHÓA TIỀM NĂNG CỦA MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI O2O

Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử đang trên đà phát triển và được dự báo sẽ tiếp tục bứt phá mạnh mẽ hơn bao giờ hết trong bối cảnh thế giới hậu đại dịch. Theo Statista, năm 2021, doanh số bán lẻ thương mại điện toàn cầu vượt hơn 4.9 nghìn tỷ USD. Trong 4 năm tới, tức năm 2025, con số này được dự đoán sẽ tăng 50% đạt khoảng 7.4 nghìn tỷ USD và không có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy hoạt động mua sắm trực tuyến sẽ sớm chậm lại. 

Sự bành trướng của thương mại điện tử đã dấy lên mối lo ngại cho các chủ cửa hàng truyền thống và thúc giục họ phải tham gia cuộc đua thương mại điện tử nếu không muốn bị bỏ lại phía sau. Đây là điều dễ dàng đối với các doanh nghiệp có ngân sách dư dả, nhưng các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ không có khả năng chuyển toàn bộ hoạt động kinh doanh lên môi trường trực tuyến thì sự ra đời của mô hình thương mại trực tuyến đến ngoại tuyến (O2O) như giải pháp tuyệt hảo đáng xem xét. Mức độ phổ biến của thương mại O2O đang tăng lên từ năm 2021 và hứa hẹn sẽ sớm chạm đến các nhà bán lẻ ngoại tuyến.

Thương mại O2O là gì?

Thương mại O2O là một chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp kết hợp cả hai hình thức online và offline để hoàn tất hành trình mua hàng nhằm tận dụng các ưu điểm của các kênh bán hàng trực tuyến và cửa hàng vật lý giúp tạo ra trải nghiệm kỹ thuật số liền mạch ở tất cả các giai đoạn trước, trong và sau khi mua hàng cho khách hàng. 

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Thương Mại O2O là gì?

Mô hình thương mại O2O hoạt động như thế nào?

Về cơ bản, mô hình thương mại O2O là sự kết hợp hài hòa mang tính chất bổ sung giữa hai mô hình bán hàng online và bán hàng tại cửa hàng truyền thống. Mục tiêu của thương mại O2O là tạo ra nhận thức về sản phẩm và dịch vụ trực tuyến, cho phép khách hàng tiềm năng nghiên cứu nhiều sự lựa chọn khác nhau, sau đó ghé thăm cửa hàng truyền thống tại địa phương để hoàn tất mua hàng. Các chiến lược mà công ty thương mại O2O có thể áp dụng bao gồm mua hàng online nhận tại cửa hàng (BOPIS); cho phép trả lại mặt hàng đã mua trực tuyến tại cửa hàng truyền thống (In-store return); hoặc mua hàng online giao nhận tại nhà (Home Delivery)

Ví dụ 1: Mua hàng online nhận tại cửa hàng (BOPIS)

  • Một người muốn mua một chiếc áo sơ mi của một thương hiệu thời trang cụ thể;
  • Anh ấy tìm kiếm nó trên mạng và truy cập vào website của cửa hàng bán chiếc áo sơ mi anh ấy muốn mua;
  • Anh sau đó đã đặt hàng bằng cách chọn kích thước, màu sắc, nhập mã giảm giá và mua hàng thành công;
  • Anh ấy đến cửa hàng gần nhất và lấy chiếc áo sơ mi đó bằng cách đưa thông tin mua hàng cho nhân viên;
  • Anh thử chiếc áo đã đặt ngay trong cửa hàng để kiểm tra chất lượng, kích thước và sự thoải mái của nó. Nếu không hài lòng với sản phẩm, anh ta có thể trả lại và được hoàn tiền.

Bằng cách này, người khách đó vừa có thể tận dụng mã giảm giá cho chiếc sơ mi, thử áo ngay lập tức tại cửa hàng gần nhất mà không mất thời gian chờ đợi giao hàng. Hơn nữa, anh ta hoàn toàn có thể trả lại hàng ngay tức thì và đi đến cửa hàng khác nếu không hài lòng. 

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Mô Hình Thương Mại O2O

Ví dụ 2: Mua hàng online giao nhận tại nhà (Home Delivery)

Mô hình thương mại O2O cũng có tuỳ chọn giao hàng đến tận nhà. Việc này diễn ra nhanh chóng và chỉ mất vài giờ hoặc một ngày. Do đó, anh khách hoàn toàn có thể mua áo sơ mi online, chọn tùy chọn giao hàng tận nơi và chờ nhận áo.

Bên cạnh những lợi ích mà anh khách hàng kia nhận được khi mua hàng tại nhà bán O2O đã nêu trên, tình huống khác có thể xảy ra và sẽ mang lại những lợi ích tương tự cho người khách đó. Giả sử khi đến cửa hàng nhận áo sơ mi, anh ấy nhìn thấy và thích một chiếc áo khoác nhưng không tìm được kích thước hoặc màu sắc phù hợp. Anh ấy chỉ cần đặt hàng online khi vẫn đang ở trong cửa hàng và sản phẩm có kích thước và màu sắc mong muốn sẽ được giao đến tận nhà anh. 

Sự khác biệt giữa O2O và Omnichannel

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O-3
So sánh giữ Omnichannel và Thương Mại O2O

Ví dụ vừa được phân tích phía trên rất có thể gây nhầm lẫn giữa mô hình thương mại O2O và mô hình thương mại Omnichannel. Điểm trùng hợp khá lớn ở chỗ cả hai đều tạo điều kiện cho trải nghiệm mua sắm liền mạch hơn giữa các kênh. Tuy nhiên, mục tiêu cuối cùng của hai mô hình này là khá khác nhau. Trong khi Omnichannel hướng đến việc tích hợp toàn bộ các kênh bán hàng trong một hệ sinh thái thì O2O đặc biệt hướng tới việc đưa khách hàng từ môi trường online vào môi trường offline. Cả hai chiến lược này đều được tạo nên để thu hẹp khoảng cách giữa bán hàng trực tuyến và bán hàng tại cửa hàng truyền thống, nhưng O2O ưu tiên hành trình mua sắm cụ thể thay vì nhiều điểm chạm tồn tại trong hành trình thương mại Omnichannel. 

Các thương hiệu lớn thành công với thương mại O2O

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Các thương hiệu đã triển khai Thương Mại O2O thành công

Topshop

Một trong những thương hiệu hiểu rõ những gì họ đang làm để kết nối việc mua sắm tại cửa hàng với mua sắm trực tuyến một cách chặt chẽ, đó chính là Topshop. Bằng việc hợp tác với website thương mại điện tử ShangPin mở ra các cửa hàng bán lẻ pop-up (pop-up store) trong các trung tâm thương mại, với những chiếc iPhone khổng lồ được trang trí theo phong cách thời Topshop. Khách hàng có thể truy cập vào “Cuộc phiêu lưu trên thiết bị di động” (The Mobile Adventure) bằng cách quét mã QR để xem và thử những sản phẩm thời trang Topshop ảo trong cửa hàng. Sau đó khách hàng có thể chia sẻ diện mạo của bản thân lên mạng xã hội và tiến hành đặt hàng.

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Case study về Thương mại O2O của Topshop

Tommy Hilfiger

Khi nhắc đến lĩnh vực thời trang, Tommy Hilfiger đã cho thấy sự nhanh nhẹn khi triển khai mô hình O2O. Năm 2015, thương hiệu đã ra mắt các phòng trưng bày kỹ thuật số (digital showroom), tiên phong cách mạng số hóa ngành thời trang. Năm 2016, họ đã tung ra một chatbot thông qua Facebook Messenger và năm 2017 họ ra mắt ứng dụng the Hilfiger Club với chương trình khách hàng thân thiết để đưa ra những chính sách ưu đãi, chương trình khuyến mãi và lời mời tham gia sự kiện được cá nhân hoá cho người dùng. Tất cả những điều đó mang đến cho khách hàng một lý do chính đáng để đến cửa hàng. 

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Case study về Thương mại O2O của Tommy Hilfiger

99 Ranch Market và WeChat’s Shake

Khi nhận ra tầm quan trọng của chiến lược thương mại O2O, WeChat cho ra mắt tính năng “Shake”, cho phép người dùng di động kết nối với nhà bán lẻ ngoại tuyến gần đó bằng cách lắc điện thoại. Khi đó, thông tin, chương trình khuyến mãi, ưu đãi của nhà bán đó đều có sẵn, khuyến khích khách hàng đến tận nơi để tham gia trải nghiệm mua sắm tại cửa hàng. Sau đó không lâu, chuỗi siêu thị Mỹ gốc Hoa 99 Ranch Market đã tận dụng sự lên ngôi của O2O và tính năng “Shake” của WeChat phổ biến trong cộng đồng người Hoa tại Mỹ. Cửa hàng đã phát triển một trò chơi “lắc đèn hiệu” được kích hoạt bởi đèn hiệu trong cửa hàng, cho phép khách hàng giành được nhiều giải thưởng và phiếu giảm giá mua hàng tại chuỗi siêu thị 99 Ranch Market. 

Mở Khóa Tiềm Năng Của Mô Hình Thương Mại O2O
Case study về Thương mại O2O của 99 Ranch Market và WeChat’s Shake

Mô hình kinh doanh O2O là một ý tưởng mang tính đột phá với tiềm năng to lớn thay đổi cả lĩnh vực bán hàng online và offline trong thời đại bùng nổ của xu hướng thương mại điện tử. Trong khi khách hàng vừa có thể mua sắm cả tại cửa hàng truyền thống và trên không gian mạng thì các thương hiệu có thể tối ưu hoá mức độ tương tác, tỷ lệ chuyển đổi và giá trị đơn hàng trung bình. 

Ngày nay, khi kỳ vọng của khách hàng đối với mua sắm online cũng tương tự như mua sắm offline thì việc doanh nghiệp mau mắn đưa sự hiện diện của họ lên môi trường trực tuyến là điều kiện tiên quyết nếu muốn tiếp tục tồn tại. Chiến lược O2O là việc tận dụng cả không gian trực tuyến và ngoại tuyến, từ đó xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa khách hàng và nhà bán, đồng thời làm cho trải nghiệm mua sắm giữa online và offline trở nên đồng nhất và chặt chẽ ở tất cả giai đoạn: trước, trong và sau mua. 

Để tìm hiểu sâu hơn về chiến lược cũng như đưa ra các quyết sách đúng đắn khi triển khai mô hình kinh doanh O2O này, hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí.

Xem tiếp
Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử
XU HƯỚNG OMNICHANNEL COMMERCE TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trong thế giới kinh doanh luôn thay đổi nhanh chóng, thế hệ trẻ trở thành lực lượng định hướng cho những kỳ vọng ngày càng cao đối với trải nghiệm công nghệ số. Do đó, các doanh nghiệp cần thiết phải thức thời trong cách tiếp cận với những xu hướng mới để phát triển bền vững cùng sự chuyển dịch của thị trường.

Đặc biệt khi xu hướng kinh doanh thương mại điện tử trở thành ưu tiên của mỗi doanh nghiệp kể từ khi đại dịch toàn cầu bùng phát. Theo đó để tồn tại, các doanh nghiệp truyền thống buộc phải thích nghi nhanh chóng, mở rộng phạm vi kinh doanh và xây dựng sự hiện diện trực tuyến nhằm duy trì lòng trung thành của khách hàng.

Thuật ngữ “Omnichannel Commerce” hay “Thương mại đa kênh” được định nghĩa là một “xu hướng” giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu trên và xu hướng này được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Omnichannel Commerce là gì?

Omnichannel Commerce hay Thương mại đa kênh là một phương pháp bán hàng đa kênh tập trung vào việc cung cấp trải nghiệm mua sắm liền mạch bằng cách tiếp thị và bán hàng trên tất cả các kênh có sự có mặt của khách hàng tiềm năng từ thiết bị di động, mạng xã hội, website thương mại điện tử cho đến trong cửa hàng truyền thống.  

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử-01
Mô hình Omnichannel Commerce

Sự khác biệt giữa Single channel, Multichannel và Omnichannel

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử-02
So sánh Single Channel vs Multi Channel vs Omnichannel Commerce

Single-channel Commerce 

Chiến lược Single-channel Commerce được định nghĩa đơn giản là khi doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm và dịch vụ thông qua một kênh bán hàng duy nhất. Đó có thể là cửa hàng truyền thống, website thương mại điện tử hay sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki, v.v.

Thoạt đầu, bán hàng trên một kênh có thể hoạt động rất tốt nhưng nếu doanh nghiệp muốn mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua sắm phong phú hơn và tăng độ nhận diện thương hiệu, doanh nghiệp có thể xem xét bổ sung các kênh khác để trưng bày và bán sản phẩm của mình. 

Multichannel Commerce 

Chiến lược Multichannel Commerce cho phép doanh nghiệp tương tác và bán sản phẩm của mình trên nhiều kênh khác nhau, cả online và offline. Multichannel Commerce sử dụng nhiều điểm chạm (touchpoints) tại đó khách hàng có thể thực hiện cùng một hàng động tại bất kỳ kênh có sẵn.

Tuy nhiên, các điểm chạm này độc lập và có rất ít hoặc không có liên kết giữa các kênh với nhau. Ví dụ một cửa hàng truyền thống sở hữu website thương mại điện tử nhưng lại thiếu chức năng chia sẻ kho hàng. 

Omnichannel Commerce 

Tương tự như Multichannel, Omnichannel Commerce cho phép các hoạt động bán hàng và tương tác của doanh nghiệp diễn ra trên nhiều kênh khác nhau. Điểm khác biệt lớn nhất chính là Omnichannel Commerce lấy khách hàng làm trung tâm, kết nối tất cả các điểm chạm và tạo ra trải nghiệm mua sắm liền mạch. Trong khi đó, Multichannel tập trung vào việc tiếp cận càng nhiều kênh càng tốt và khách hàng có thể lựa chọn kênh để tương tác với thương hiệu, với nội dung khác nhau ở mỗi kênh.   

Cách thức hoạt động của Omnichannel Commerce

Một chiến lược Omnichannel Commerce hiệu quả sẽ bao gồm những hoạt động hiệu quả của từng kênh bán hàng phối hợp một cách nhịp nhàng và đồng nhất. Các điểm chạm phải cung cấp trải nghiệm riêng biệt nhưng cần thiết mang tính kết nối và được xây dựng dựa trên các tương tác trước đó và tiếp tục dẫn dắt khách hàng đi đến cuối hành trình khách hàng để đạt kết quả như mong muốn.

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử
Cách thức hoạt đông của Omnichannel Commerce

Tưởng tượng một người đang tìm mua một chiếc máy giặt mới. Anh ấy nhìn thấy một video quảng cáo rất hấp dẫn trên TV cùng thông tin công ty điện gia dụng và bắt đầu tra cứu trên Internet bằng laptop. Anh tìm thấy website thương mại điện tử của công ty đó và sản phẩm anh thích đang có sẵn tại cửa hàng gần nhà.

Anh bắt đầu chat với đội ngũ tư vấn, sau đó anh thêm sản phẩm máy giặt vào giỏ hàng tại website đó. Tuy nhiên, anh muốn xem và kiểm tra sản phẩm trực tiếp trước khi mua, vì thế anh tải xuống điện thoại ứng dụng của nhà bán, đăng nhập tài khoản và truy cập vào giỏ hàng trước khi đến cửa hàng.

Anh kiểm tra ứng dụng để đảm bảo sản phẩm đó vẫn còn hàng trong kho, số lượng bao nhiêu, các ưu đãi đi kèm cũng như phương thức thanh toán tốt nhất. Đến nơi, anh kiểm tra chất lượng sản phẩm và tiến hành thanh toán bằng mã QR, hoàn tất giao dịch. Lúc này thông tin và dữ liệu cá nhân của anh được lưu trữ tại hệ thống phần mềm CRM của nhà bán hàng đó để phục vụ cho các chiến dịch marketing và chính sách hậu mãi. 

Lợi ích của việc triển khai Omnichannel Commerce

Người tiêu dùng hiện nay đã quá quen thuộc với việc nhận được nhiều thông điệp và lời mời chào từ nhiều thương hiệu khác nhau. Điều này đưa đến nhiều sự cân nhắc khi lựa chọn thương hiệu để tương tác. Tạo ra chiến lược Omnichannel để kết nối với khách hàng một cách liền mạch tại nhiều kênh có thể giúp thương hiệu trở nên khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.

Mô hình này lấy khách hàng làm trung tâm thay vì các kênh bán hàng, kết nối các điểm chạm và mang đến trải nghiệm cá nhân hoá. Từ đó, doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu như kỳ vọng với các cơ hội Cross-sell và Up-Sell. Ngoài ra, chiến lược xây dựng thương hiệu sẽ hiệu quả, toàn diện hơn, gia tăng mức độ trung thành cũng như thông điệp thương hiệu được phân bổ đúng đối tượng mục tiêu nhờ vào tính đồng nhất giữa các kênh của mô hình Omnichannel Commerce.

Đồng thời, triển khai Omnichannel Commerce không chỉ thúc đẩy sự tương tác giữa thương hiệu và khách hàng mà còn hữu ích cho việc phân tích dữ liệu khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp có cái nhìn bao quát về hành trình của khách hàng, khi nào và kênh nào khách hàng thường xuyên có tương tác nhất, chiến dịch Marketing nào hiệu quả và tạo ra giá trị nhiều nhất. Tất cả dữ liệu này cần được phân tích một cách tỉ mỉ và tái sử dụng trong các chiến dịch Marketing có chủ đích tiếp theo.  

Case study từ các thương hiệu lớn

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử
Các thương hiệu triển khai Omnichannel Commerce thành công

Nordstrom

Nordstrom từ lâu đã trở thành thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh vực Omnichannel Commerce. Bằng cách tạo ra tính năng Pincode giúp khách ghé cửa hàng có thể scan và truy cập vào ứng dụng Pinterest ngay trên điện thoại để nhận phần quà tặng trị giá $100 của Nordstrom, đồng thời trưng bày tại cửa hàng những sản phẩm bán chạy nhất trên Pinterest như một sự gợi ý đầy thú vị.

Bên cạnh Pinterest, thương hiệu này còn sử dụng Youtube để mở rộng dịch vụ tư vấn phối đồ bằng việc tạo ra những video hướng dẫn kết hợp trang phục phù hợp với mỗi cá nhân và hướng dẫn họ đến cửa hàng để gặp chuyên gia để nhận lấy những lời khuyên có giá trị, từ đó, gợi ý họ mua những sản phẩm từ lời khuyên của chuyên gia.

Gần đây, công ty cho thấy sự thức thời trước những xu hướng mới của thị trường khi sử dụng những bài đăng mua sắm trên Instagram (Instagram’s Shoppable posts) nhằm tạo cảm hứng mua sắm và thúc đẩy khách hàng đưa ra quyết định nhanh chóng. 

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử
Thương hiệu Nordstrom

Sephora

Sephora là một trong những thương hiệu lớn trong ngành làm đẹp thành công với Omnichannel Commerce. Công ty tạo sự kết nối chặt chẽ giữa việc mua sắm trực tuyến và mua tại cửa hàng. Theo đó, khách hàng có thể đến mua sắm và truy cập vào tài khoản cá nhân của Sephora Beauty Bag bằng cách sử dụng máy tính bảng đặt sẵn bên trong cửa hàng.

Tài khoản này cho phép họ tra cứu chi tiết thông tin mặt hàng họ quan tâm và dùng thử bằng chức năng thực tế ảo. Ngoài ra những lợi ích mà Sephora cung cấp tại cửa hàng như hướng dẫn trang điểm, quà tặng được cá nhân hoá đã thôi thúc khách hàng muốn mua sắm nhiều hơn. 

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử-06
Thương hiệu Sephora

Starbucks

Thương hiệu thức uống nổi tiếng thế giới – Starbucks đã cho ra mắt ứng dụng Starbucks Rewards App được xem là đỉnh cao của Omnichannel Commerce. Sau khi tạo tài khoản, khách hàng của Starbucks có thể tìm thấy danh sách các cửa hàng gần khu vực của họ, đặt đồ uống và trả tiền trước để không phải mất thời gian xếp hàng.

Ứng dụng cũng thường xuyên đưa ra những gợi ý mang tính cá nhân hoá cho từng khách hàng dựa trên đơn đặt hàng trước đó, chương trình khách hàng thân thiết, thời tiết, mùa lễ hoặc lượng hàng tồn kho tại cửa hàng gần khu vực của người dùng. 

Xu Hướng Omnichannel Commerce Trong Thương Mại Điện Tử-07
Thương hiệu Starbucks

Để đuổi kịp thế giới kinh doanh luôn không ngừng thay đổi là điều không dễ dàng. Thực tế cho thấy nhiều thương hiệu lớn trên thế giới đã triển khai Omnichannel Commerce từ sớm và gặt hái nhiều thành công. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp khác đang có xu hướng chuyển dịch dần từ mô hình Single-channel hoặc Multichannel sang Omnichannel và nhìn nhận mô hình này như chiếc cầu kết nối trải nghiệm khách hàng giữa các kênh online và offline một cách đồng nhất và chặt chẽ. 

Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và rào cản khi doanh nghiệp đảm nhận các nhiệm vụ liên quan đến chiến lược Omnichannel Commerce. 

Hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Xem tiếp
Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay 6
TOP 5 KÊNH ECOMMERCE MARKETING PHỔ BIẾN NHẤT HIỆN NAY

Đại dịch toàn cầu đã tạo ra một cú hích chưa từng có thúc đẩy ngành công nghiệp thương mại điện tử, khiến nhiều doanh nghiệp dù muốn hay không cũng phải thực hiện chuyển đổi số. Tuy nhiên, sẽ có nhiều doanh nghiệp vẫn còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai.

Bên cạnh việc lựa chọn nền tảng thương mại điện tử, xây dựng website thì doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh tiếp thị tiềm năng nhất hiện nay để phát triển chiến lược eCommerce Marketing hay marketing thương mại điện tử.

eCommerce Marketing là gì?

eCommerce Marketing hay Marketing thương mại điện tử là hoạt động sử dụng đa dạng các kênh tiếp thị như Social Media, Content, SEO hay Email nhằm thu hút lượng truy cập đến website thương mại điện tử, tạo ra chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng và khuyến khích mua hàng lần sau đối với khách hàng cũ. 

Cụ thể hơn, eCommerce Marketing làm những việc sau đây:

  • Điều hướng lượng truy cập về website thương mại điện tử;
  • Giúp thương hiệu xuất hiện trước mắt đối tượng mục tiêu (target audience);
  • Giúp những người đang tìm kiếm sản phẩm mà công ty đang bán sẽ dễ dàng khám phá ra trang web của công ty;
  • Chuyển đổi khách truy cập thành khách hàng mới;
  • Thu hút những người từng truy cập website và mua hàng trước đây để khiến họ mua lại;
  • Nâng cao trải nghiệm hậu mua sắm nhằm tăng sự hài lòng và thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu;
  • Thúc đẩy nhiều đơn hàng thường xuyên hơn và lớn hơn tại website thương mại điện tử.
Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Nhiệm vụ của eCommerce Marketing

Mục đích chính của eCommerce Marketing là nâng cao nhận thức thương hiệu và gia tăng doanh số bán hàng. Vì thế, nếu doanh nghiệp không có chiến lược eCommerce Marketing cụ thể sẽ rất khó để website thương mại điện tử tạo ra được doanh số mặc cho giao diện được thiết kế đẹp mắt hay hệ thống chức năng được xây dựng chỉn chu đến đâu đi nữa.

Các kênh triển khai eCommerce Marketing phổ biến nhất hiện nay

Social Media Marketing

Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Social Media Marketing

Hiện nay, phần lớn các thương hiệu hay các nhà sáng tạo nội dung đều tận dụng sự phổ biến của các mạng xã hội như là bước đi đầu tiên để kết nối và đăng tải những nội dung mà đối tượng mục tiêu quan tâm.

Các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể làm điều tương tự bằng cách sử dụng hình ảnh, nội dung hấp dẫn thu hút sự chú ý và điều hướng lưu lượng truy cập đến website. Khi đó giao diện website thương mại điện tử cần đảm bảo tính trực quan cao, đặc biệt phải “trưng bày” các sản phẩm thật nổi bật tạo cảm hứng mua sắm cho khách hàng.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng Social Commerce để trực tiếp bán hàng trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok, v.v

Content Marketing

Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Content Marketing

Content (Nội dung) là một kênh tiếp thị hiệu quả khác mang lại kết quả lâu dài cho doanh nghiệp thương mại điện tử, đồng thời cũng là một công cụ branding mang tính bền vững lâu dài cho thương hiệu. Hiện nay có nhiều dạng Content được sử dụng rộng rãi phải kể đến như:

  • Bài viết Blog;
  • Video;
  • Podcasts;
  • Nội dung dạng định hướng và cung cấp kiến thức;
  • Nội dung do người dùng sáng tạo nên (User-generated content) bao gồm hình ảnh, video, mục thảo luận trên các diễn đàn, lời chứng thực, v.v

Mục tiêu của tiếp thị nội dung là trả lời các câu hỏi, cung cấp kiến thức, giới thiệu về thương hiệu, gợi ý và hướng dẫn khách hàng lựa chọn sản phẩm và cả giải trí. 

Với các nội dung được tạo ra và được tối ưu hoá tìm kiếm, khách hàng sẽ dễ dàng tìm thấy trang web và doanh nghiệp từ đó có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tái sử dụng các nội dung này cho các chiến dịch eCommerce Marketing khác trong tương lai.

Search Engine Marketing (SEM)

Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Search Engine Marketing

Tiếp thị công cụ tìm kiếm (SEM) bao gồm cả tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) và quảng cáo trả tiền. Trong khi SEO liên quan đến sự hiểu biết của Marketer về thuật toán xếp hạng của Google để tối ưu hoá nội dung phù hợp với tiêu chí đánh giá của Google thì SEM dựa vào các chiến dịch trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (Pay-per-click aka PPC), chiến dịch hiển thị hay chiến dịch quảng cáo sản phẩm như Google Shopping Ads chẳng hạn. 

Trên Google, các chiến dịch PPC đảm bảo những khách hàng tiềm năng sẽ nhìn thấy liên kết dẫn đến trang web của thương hiệu khi họ nhập các cụm từ tìm kiếm khớp với các cụm từ được chọn cho chiến dịch.

Đó là lý do các doanh nghiệp thương mại điện tử thường sử dụng Google Adwords và quảng cáo trang sản phẩm (Product Pages) thông qua các chiến dịch PPC. Nhờ đó, khả năng một người tìm kiếm và nhấp vào liên kết rồi đưa ra quyết định mua hàng trước khi rời khỏi website thương mại điện tử của doanh nghiệp sẽ tăng lên đáng kể.

Influencer Marketing

Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Influencer Marketing

Một người có ảnh hưởng đáng tin cậy có thể là “người bạn tri kỷ” của thương hiệu. Lời giới thiệu hay chứng thực của Influencer có thể giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng nhanh chóng, tối ưu ROI Marketing và cuối cùng là nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu.

Vì Influencer Marketing tận dụng sự tin tưởng vào một cá nhân có khả năng thuyết phục và sự tự tin nhất định để gây ảnh hưởng đến các followers của họ và khuyến khích các quyết định mua hàng. 

Influencer Marketing sẽ tiếp tục là kênh triển khai eCommerce Marketing hiệu quả và những người có sự ảnh hưởng sẽ liên tục được các thương hiệu thương mại điện tử tận dụng để thúc đẩy sự nhận biết và cảm xúc mua sắm đối với sản phẩm hay dịch vụ nhất định.

Email Marketing

Top 5 eCommerce Marketing Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Email Marketing

Email Marketing là một trong những hình thức lâu đời nhất trong Digital Marketing. Cho đến ngày nay, trong thế giới thương mại điện tử, Email Marketing vẫn giữ vai trò vô cùng đặc biệt.

Đặc biệt ở chỗ hình thức này cho phép doanh nghiệp tự động hoá chiến dịch hướng đến những người đăng ký (Subscribers) thuộc các phân khúc khác nhau hoặc thuộc từng giai đoạn trong hành trình khách hàng (Customer Journey) và để chiến dịch Email Marketing chạy tự động.   

Mặc dù vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý chọn lọc và phân loại các nhóm đối tượng trong danh sách các email (Email List) nhằm gửi đúng nội dung đến đúng đối tượng mục tiêu. Điều này giúp duy trì sự tin tưởng từ những khách hàng tiềm năng giữa thời điểm quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu cá nhân trở nên quan trọng đối với người dùng Internet.

Do đó, không phải mọi email thương mại đều được chào đón trong hộp thư của người dùng. Thế nên các doanh nghiệp cần thận trọng trong cách xây dựng Email List nếu Email Marketing nằm trong kế hoạch Marketing thương mại điện tử.

Có thể thấy, nếu không có eCommerce Marketing thì website thương mại điện tử gần như sẽ không ai biết tới. Cách duy nhất để trang web được nhận diện, thu hút nhiều khách hàng trực tuyến và tạo doanh thu liên tục và đều đặn đó là đẩy mạnh triển khai các hoạt động marketing có chủ đích một cách hiệu quả. 

Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong những năm vừa qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và rào cản khi doanh nghiệp đảm nhận các nhiệm vụ liên quan đến chiến lược eCommerce Marketing. Hãy liên hệ với SECOMM ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Xem tiếp
Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ RƯỢU TOẢ SÁNG TRONG KỶ NGUYÊN SỐ

Đại dịch Covid-19 những năm qua đã làm rung chuyển nền kinh tế toàn cầu, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các nhà đầu tư, chủ công ty từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau và ngành rượu cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó.

Việc đóng cửa các khách sạn, nhà hàng, quán bar cũng như huỷ bỏ các sự kiện và lễ hội lớn đã khiến doanh số bán đồ uống có cồn giảm đáng kể.

Tuy nhiên, giữa bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, vẫn có những ngành hoạt động khá tốt, trong đó phải nhắc đến thương mại điện tử. Một vài doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực đã nhanh chóng triển khai thương mại điện tử nhằm trụ vững trước sự suy thoái.

Không ngoại lệ, các doanh nghiệp rượu cũng tiếp bước làn sóng chuyển dịch đó, góp phần đưa thương mại điện tử rượu toả sáng trong kỷ nguyên mới – kỷ nguyên của chuyển đổi số. 

Tại sao 2023 là năm hoàn hảo để triển khai thương mại điện tử rượu?

Số liệu thống kê về sự phát triển của thương mại điện tử rượu

  • Doanh số thương mại điện tử rượu đạt 6 tỷ USD năm 2021, tăng 131% so với năm 2020. Trong 2 năm 2021-2022, doanh số bán rượu trực tuyến tăng 4%, trong khi đó năm 2020 chỉ tăng 2%.
  • Doanh thu online của thị trường rượu đạt hơn 261 tỷ USD năm 2022, dự kiến tăng trưởng hàng năm là 10.51% giai đoạn từ 2022 đến 2025.
  • Theo IWSR, giá trị thị trường thương mại điện tử rượu toàn cầu sẽ đạt 42 tỷ USD năm 2024.
  • Ước tính 1.6% tổng doanh thu của thị trường rượu năm 2023 được tạo ra từ bán hàng trực tuyến.
  • Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của thương mại điện tử rượu ở Mỹ là khoảng 20%.
Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
Thương mại điện tử rượu những năm gần đây để lại nhiều kết quả ấn tưởng.

Động lực chính cho sự phát triển của thương mại điện tử rượu

Động lực tăng trưởng nhờ đại dịch toàn cầu

Tương tự như nhiều ngành công nghiệp khác, ngành rượu cũng chứng kiến sự tăng trưởng đột phá về tốc độ mua hàng trực tuyến trong giai đoạn khủng hoảng bởi đại dịch toàn cầu.

44% người tiêu dùng tại Hoa Kỳ đặt hàng rượu và rượu mạnh trực tuyến lần đầu tiên khi đại dịch bùng phát. Điều này đưa đến mức tăng trưởng 42% năm 2020 của thương mại điện tử rượu.

Doanh số bán rượu trực tuyến tăng đến 6 tỷ USD vào năm 2021 so với chỉ 1 tỷ USD năm 2018.

Động lực tăng trưởng nhờ người tiêu dùng rượu thế hệ trẻ

Tại Mỹ, theo Avalara, Millennials và dân số trong độ tuổi uống rượu hợp pháp đang tăng lên đều đặn. Đến năm 2023, thế hệ Millennial ước tính chiếm gần 45% dân số LDA (Legal Drinking Age) dưới 80 tuổi.

Đến năm 2030, con số này được dự đoán sẽ là 54%.

Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
Sự gia tăng đáng kể lượng người tiêu dùng rượu thế hệ trẻ là một trong những động lực tăng trưởng quan trọng cho thương mại điện tử rượu trong tương lai.

Tại Việt Nam, thế hệ Millennials (25-38 tuổi) và Gen Z (18-24 tuổi) hay gọi chung là MillennialZ hiện chiếm 47% dân số cả nước, khoảng 45 triệu người trong độ tuổi được phép sử dụng rượu.

Dự báo cơ cấu dân số thế hệ MillennialZ sẽ tiếp tục tăng.

Đồng thời sự hiểu biết và thức thời về các xu thế mới của công nghệ số so với các thế hệ trước sẽ là nguồn lực chính đóng góp vào sự phát triển của thị trường thương mại điện tử rượu cũng như nền kinh tế số của Việt Nam.

Câu chuyện thành công

iShop Changi Wines

iShop Changi Wines là dự án website thương mại điện tử của Duty Free Shop Group (DFS) hợp tác với Changi Airport Group (CAG), cung cấp các loại rượu vang và rượu mạnh thượng hạng, nổi tiếng trên thế giới cùng các ưu đãi hấp dẫn dành riêng cho khách tại sân bay Changi, nhất là khách hàng thành viên của CAG.

Trang web của iShop Changi Wines được thiết kế hiện đại, đẹp mắt, thể hiện các đặc trưng riêng của ngành rượu và cả tính thẩm mỹ từ bố cục trang, màu sắc, front chữ, logo đến banner đều được đảm bảo nhằm tối ưu trải nghiệm mua hàng và quan trọng là làm nổi bật yếu tố nhận diện, phát triển thương hiệu cho cả CAG và DFS.

Ngoài ra, vì là dự án của những thương hiệu lớn nên từ khi ra mắt đến nay website iShop Changi Wines luôn có lượt truy cập cao tầm 592 nghìn mỗi tháng.

Do đó, hệ thống thương mại điện tử phải thường xuyên được cải tiến và tối ưu nhằm khắc phục tình trạng lưu lượng truy cập và đơn đặt hàng tăng đột biến vào những thời điểm mua sắm lớn của năm. 

Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
Hai gã khổng lồ CAG và DFS đã bắt tay xây dựng thành công website thương mại điện tử rượu

Việc cả 2 ông lớn CAG và DFS bắt tay thực hiện xây dựng và phát triển website thương mại điện tử rượu và gặt hái được thành công đã cho thấy tiềm năng to lớn của lĩnh vực này ở hiện tại và tương lai.

Nếu trước đây phạm vi kinh doanh của các doanh nghiệp rượu bị giới hạn khá nhiều thì giờ đây giới hạn đó đã bị phá vỡ nhờ sự thống trị của Internet và sự lên ngôi của thương mại điện tử.

Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của Chính phủ trong việc nới lỏng các rào cản luật pháp đã giúp doanh nghiệp rượu tự tin đưa sản phẩm của mình đến với lượng lớn khách hàng tiềm năng tại nhiều quốc gia trên thế giới. 

The Warehouse

Ra mắt thị trường năm 2001, The Warehouse được biết đến là một nhà phân phối rượu vang và rượu mạnh hàng đầu tại Việt Nam với hơn 16 loại rượu đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, đây cũng là một trong những thương hiệu bán lẻ nổi bật của tập đoàn Ân Nam bên cạnh Annam Gourmet Market, Yves Rocher, Flormar.

Sản phẩm tại The Warehouse luôn được kiểm định, chọn lọc kỹ lưỡng, đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi chính thức bán ra thị trường. Đến nay công ty đã mở rộng hệ thống phân phối khắp cả nước bao gồm TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An, Quảng Ninh, Phú Quốc.

Với định hướng kinh doanh thương mại điện tử dài hạn và bền vững song hành cùng xu hướng chuyển dịch của thị trường, thương hiệu đã nhanh chóng bắt tay xây dựng website thương mại điện tử.

The Warehouse đã sử dụng nền tảng Magento để hiện thực hóa mục tiêu bao phủ thị trường rượu bằng các mô hình kinh doanh từ B2B đến B2C. Điều này đồng nghĩa, công ty sẽ không chỉ là đơn vị phân phối rượu cho các nhà hàng, khách sạn, các khu resort, quán bar và lounge, mà còn mở rộng kênh bán lẻ cho khách hàng cá nhân.

Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
The Warehouse là một trong số thương hiệu rượu xây dựng thành công website thương mại điện tử với Magento

Giao diện website được chú trọng hoàn thiện UI/UX cùng màu đỏ Bordeaux được sử dụng là tông màu chủ đạo cho toàn hệ thống để kết hợp với bộ icons, logo, banner được thiết kế riêng phù hợp với đặc trưng ngành rượu. 

Bên cạnh đó, The Warehouse cung cấp dịch vụ đặt hàng, thanh toán và giao hàng linh hoạt, an toàn và nhanh chóng. Theo đó, khách có thể đặt hàng thông qua website thương mại điện tử, điện thoại, hoặc qua ứng dụng (Mobile app) The Warehouse.

Sau đó, khách có thể đến cửa hàng để lấy hàng hoặc công ty sẽ giao hàng nhanh 2-3 giờ tại các thành phố lớn như HCM, Hà Nội, Đà Nẵng và giao hàng tiêu chuẩn qua dịch vụ chuyển phát 2-5 ngày ở các địa phương khác. 

Nhờ thức thời mở rộng mô hình kinh doanh và thực hiện chuyển đổi số, The Warehouse đã thành công trong việc tăng mức độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận thêm nhiều khách hàng, tăng trưởng doanh thu bán hàng cả offline và online.

Trentham Estate

Trentham Estate Winery là thương hiệu lâu đời của Úc được thành lập năm 1988 chuyên sản xuất và kinh doanh rượu vang. Sau nhiều năm hoạt động, công ty được đánh giá cao về sự sáng tạo trong quá trình sản xuất, tạo ra nhiều loại rượu đa dạng mùi vị thơm ngon đặc trưng.

Đồng thời, thương hiệu còn được vinh danh với hàng trăm huy chương, danh hiệu và giải thưởng lớn trong ngành. Thoạt đầu, công ty phát triển và vận hành hệ thống website với WordPress nhằm mục tiêu xây dựng thương hiệu.

Tuy nhiên, chính sự bùng nổ của thương mại điện tử và nhu cầu mua sắm ngày càng đa dạng của nhóm khách hàng tiềm năng đã thúc đẩy Trentham Estate mở rộng quy mô kinh doanh bằng sự đầu tư nghiêm túc vào hệ thống website thương mại điện tử hoàn chỉnh.

Thương Mại Điện Tử Rượu Toả Sáng Trong Kỷ Nguyên Số
Trentham Estate nhanh chóng phát triển hệ thống website thương mại điện tử để bắt kịp xu hướng thị trường.

Đó là lý do của sự ra đời trang web trenthamestate.com.au với giao diện hiện đại nhưng vẫn đảm bảo thể hiện đầy đủ nét riêng biệt của ngành rượu. Tương tự như The Warehouse, Trentham Estate cũng xây dựng website thương mại điện tử dựa trên nền tảng Magento với nhiều tính năng phù hợp yêu cầu của thương mại điện tử và đặc trưng ngành rượu.

Nhờ vậy, doanh nghiệp tiếp cận và phục đa dạng tệp khách hàng lớn không chỉ trong nước Úc và cả quốc tế nhờ vào các chiến lược marketing và branding hiệu quả, từ đó, hướng tới mô hình kinh doanh bền vững song hành với những chuyển biến của thời đại.

Sẽ rất khó để tin rằng một lĩnh vực nhạy cảm như rượu lại có thể được giao thương trực tuyến dễ dàng và hiệu quả. Trong sự hiệu quả và thuận lợi đó có phần đóng góp rất lớn của xu hướng thương mại điện tử và chương trình Chuyển đổi số Quốc gia toàn diện được Chính phủ cam kết hỗ trợ. Đây là thời điểm vô cùng thích hợp để các doanh nghiệp rượu tự tin triển khai thương mại điện tử vì có sự hậu thuẫn từ Chính phủ và lực đẩy từ thị trường. 

Mặc dù vậy, từ kế hoạch đến thực thi là hai phạm trù rất khác biệt, doanh nghiệp cần chiến lược kinh doanh bài bản cùng sự hỗ trợ kỹ thuật từ các đơn vị có chuyên môn cao trong lĩnh vực này để rút ngắn chặng đường gặt hái thành công và góp phần thúc đẩy mục tiêu Chuyển đổi số Quốc gia. 

Với bề dày kinh nghiệm triển khai thương mại điện tử thành công cho nhiều khách hàng tại nhiều quốc gia trong nhiều năm qua, SECOMM thấu hiểu những khó khăn và thách thức của các doanh nghiệp khi triển khai thương mại điện tử.

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Xem tiếp

others categories

  • Cung cấp các chia sẻ về tác động của quá trình chuyển đổi số trong cách thức hoạt động của các doanh nghiệp về cả ngắn hạn và dài hạn.
  • Chia sẻ về các nền tảng Thương mại điện tử cùng các giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp hiểu thêm về các nền tảng trên thị trường.
  • Các tin tức SECOMM, bao gồm mọi hoạt động, sự kiện ngoài giờ làm việc chính thức thường xuyên được tổ chức để thắt chặt sự gắn kết của các Secommers.
  • Cung cấp kiến thức chuyên môn, giải pháp để triển khai thương mại điện tử hiệu quả, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.